cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 17/10/2012 Sửa đổi Quy chế về quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vùng Tàu kèm theo Quyết định 58/2011/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 31/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Ngày ban hành: 17-10-2012
  • Ngày có hiệu lực: 27-10-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-11-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 764 ngày (2 năm 1 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-11-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-11-2014, Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 17/10/2012 Sửa đổi Quy chế về quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vùng Tàu kèm theo Quyết định 58/2011/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 Quy chế quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2012/QĐ-UBND

Bà Rịa, ngày 17 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 58/2011/QĐ-UBND NGÀY 21/9/2011 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưng ngày 14/06/2005;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính ph quy định chi tiết thi hành một số điều ca Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sa đổi, bổ sung một số điều ca Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính ph sửa đi, bổ sung một số điều ca Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 ca Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 428/TTr-SNV ngày 10/9/2012 V/v Sửa đi, b sung một s điều của Quy chế về quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung một số điều ca Quy chế về qun lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tnh Bà Rịa-Vùng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 21/9/2011 của UBND tnh, như sau:

1. B sung Khoản 2a sau Khon 2 Điều 4 như sau:

"Điều 4. Nguyên tắc và căn cứ xét khen thưởng

2a. Đối với những trường hợp đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước cần phi chú ý xem xét, lựa chọn những tập thể, cá nhân đạt thành tích tiêu hiểu, xuất sắc nhất trong số những tập thể, cá nhân đủ điều kiện, có uy tín với tập thể, có bề dày công tác trong quá trình xây dựng, củng cố, phát triển đơn vị.”

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 Điều 9 như sau:

“Điều 9. Tỷ lệ xét danh hiệu thi đua

2. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ s: Chọn không quá 20% trong tổng số cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên tiến.

Đi với các tập thtrực thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp, UBND huyện, thành phố: nhm đm bo việc khen thưởng công bằng, hợp lý giữa các đơn vị có thành tích khác nhau, căn cứ tỷ lệ xét chung nêu trên, các sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp, UBND huyện, thành phố phân bổ tlệ xét khen thưởng (cao hơn hoặc thấp hơn) tương ứng với mức độ thành tích đạt được ca các tập thtrực thuộc nhưng mức cao hơn không được vượt quá 30% trong tng s cá nhân đạt danh hiệu lao động tiên tiến ca mi tập th.

3. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: chlựa chọn những cá nhân thật sự xuất sc, tiêu biu trong số những cá nhân 03 năm liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ s và có ít nhất một sáng kiến được Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp tỉnh công nhận.

Về tỷ lệ xét: chọn và đề nghị không quá 50% trong tổng số cá nhân 3 năm liền đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở ca đơn vị: đối với các đơn vị không đủ số lượng để chọn theo tỷ lệ, thì được chọn tối đa 01 cá nhân nhưng phi đảm bo đ tiêu chun theo quy định."

3. Sửa đổi, bổ sung nội dung về việc chọn s đơn vị dn đầu khi thi đua các cơ quan, đơn vị trực thuộc huyện quy định tại Điểm d Khon 2 Điu 8 (Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua) như sau: "Chọn 02 đơn vị dn đu khi thi đua các cơ quan, đơn vị trực thuộc huyện."

4. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 2 Điều 11 như sau:

"Điều 11. Đối tượng, tiêu chun xét khen thưởng:

2.

b) Khen thưởng theo đợt hoặc chuyên đề:

- Chuyên đề thi đua đáp ứng đcác điều kiện sau thì mới được khen thưng:

+ Có đăng ký hàng năm với UBND tnh (qua cơ quan thường trực là Ban Thi đua - Khen thưởng).

+ Phải được phát độngđăng ký thi đua, trong đó xác định rõ mục đích, yêu cầu, nội dung, ch tiêu có thời gian thực hiện từ 3 tháng tr lên.

+ Có văn bn chđạo, kế hoạch sơ, tổng kết ca cơ quan ch trì, phát động và được Ban Chđạo, Ban Tchức hoặc Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ quan thực hiện chuyên đề thi đua đề nghị khen thưng.

Tiêu chun:

+ Đối với tập thể phi đảm bảo đủ các tiêu chun sau:

Là tập thể có thành tích xuất sc, nổi bật dẫn đầu trong scác tập ththực hiện chuyên đề như: Tham gia tích cực, đạt chất lượng, hiệu qu cao, đảm bo tốt kế hoạch đã đề ra trong quá trình thực hiện chuyên đề, thành tích đó đóng góp tích cực vào hoàn thành nhiệm vụ công tác của cơ quan, đơn vị, địa phương.

Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đng, pháp luật ca Nhà nước, các quy định của tỉnh. Không có cá nhân là lãnh đạo chchốt trong tập thvi phạm kỷ luật từ hình thức khiển trách tr lên trong thời gian thực hiện chuyên đề.

+ Đối với cá nhân phi đảm bảo đủ các tiêu chun sau:

Có thành tích tiêu hiểu nhất trong số cá nhân hoàn thành nhiệm vụ trong quá trình thực hiện chuyên đề. Thành tích của cá nhân có đóng góp tích cực vào hoàn thành nhiệm vụ công tác của cơ quan, đơn vị, địa phương.

Chấp hành tốt chủ trương chính sách ca Đảng, pháp luật ca Nhà nước, các quy định ca tnh.

- Khi xét khen thưởng, chyếu khen cho các tập thnhỏ và cá nhân người lao động, công tác trực tiếp thực hiện chuyên đề; đối với cán bộ lãnh đạo các ngành, các cấp tham gia các Ban Chỉ đạo hoặc Ban Tổ chức không xét khen thưởng chuyên đề mà thành tích kiêm nhiệm được tính chung vào nhiệm vụ chính đ tham gia xét thi đua cuối năm."

5. Sửa đổi, bổ sung Điểm a khoản 1 Điều 12 như sau:

“Điều 12. Tỷ lệ xét khen thưởng

1.

a) Khen thưởng theo đợt hoặc chuyên đề:

Khi tiến hành sơ, tổng kết đợt hoặc chuyên đề thi đua chyếu thực hiện hình thức khen thưởng của cấp phát động thi đua (Giấy khen): chlựa chọn những tập thcá nhân có thành tích xuất sc tiêu biểu, đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 ca Quyết định này đđề nghị UBND tỉnh xét tặng Bằng khen.

Vsố lượng đề nghị UBND tỉnh xét khen thưng không được vượt quá quy định sau (trừ các chuyên đề có phạm vi ảnh hưởng rộng trong toàn tnh và do Tỉnh y, UBND tỉnh phát động; hoặc có ý kiến chđạo bằng văn bản ca Tnh ủy, UBND tỉnh):

- Khen thưởng chuyên đề do Trung ương phát động: 10 tập th và 20 cá nhân.

- Khen thưởng chuyên đề do Tnh ủy, UBND tỉnh, y ban Mt trận Tquốc Việt Nam tnh và các tchức chính trị xã hội phát động rộng rãi trong toàn tnh hoặc khen thưởng các tập thể, cá nhân có nhiều đóng góp tích cực trong các sự kiện vchính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội do Tnh y, UBND tỉnh tổ chức (như đại hội, lhội, hội thi, khai hội, hội thao, diễn đàn...): 05 tập th và 10 cá nhân.

- Khen thưng chuyên đề do các sở, ban, ngành, địa phương phát động nhm thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm được xác định trong khong thời gian nhất định đtiến tới kỷ niệm ngày thành lập định kỳ 10 năm/lần của cơ quan, đơn vị, địa phương hoặc để phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ có tính cht chuyên môn: kết thúc nhiệm kĐại hội của các tchức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tchức xã hội nghề nghiệp hoặc sơ kết, tổng kết việc thực hiện luật, pháp lệnh, nghị định với thời gian thực hiện từ 5 năm trở lên: 03 tập th và 06 cá nhân.

Trong một năm chỉ đề xuất khen thưởng cấp tnh không quá 02 lần đi với tập th và 01 ln đối với cá nhân. Cá nhân đề nghị khen thưởng phi có 4 thời gian tham gia chuyên đề tr lên.

Trường hợp tập thể, cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sc, có ảnh hưởng ln, tiêu biu trên phạm vi toàn quốc, thời gian thực hiện chuyên đề từ 5 năm trlên UBND tỉnh sẽ xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen. Chtịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Ba."

6. Sửa đổi, bổ sung nội dung về thẩm quyền quyết định tặng thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh đối với các cơ quan, doanh nghiệp do các bộ, ngành Trung ương, các Tập đoàn kinh tế. Tng công ty quản lý v biên chế, t chức quy định tại Khon 1 Điều 13 (Thm quyn quyết định tặng thưởng, đề nghị khen thưởng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng) như sau: "Đối với các cơ quan, doanh nghiệp do các Bộ, ngành Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty quản lý về biên chế, tổ chức thi xét thi đua, khen thưởng thường xuyên theo ngành dọc. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ xét tặng Bằng khen cho tối đa 03 tập thể và 05 cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc của đơn vị trong năm và khen thưởng chuyên đề, đột xuất theo quy định."

7. Sửa đổi tên gọi, kết cấu và bổ sung nội dung cơ cấu xét khen thưởng ở Điều 19 như sau:

"Điều 19. Phương pháp bình xét và cơ cấu xét khen thưởng

1. Phương pháp bình xét: Thực hiện theo điều 19 của Quy chế.

2. Cơ cấu xét khen thưởng:

Khi xét khen thưởng tổng kết năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương phi đảm bảo cơ cấu hợp lý của đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Trên cơ sở so sánh thành tích giữa các cá nhân có cùng chức trách nhiệm vụ được giao, phân định thành các nhóm đ xét như sau:

Nhóm 1: Cán bộ. công chức viên chức giữ chức vụ lãnh đạo chchốt ca cơ quan, đơn vị, địa phương (Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương).

Nhóm 2: Công chức viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương.

Nhóm 3: Công chức viên chức không giữ chức vụ (chuyên viên, cán sự, nhân viên, công nhân, người lao động).

Quy định tlệ khen thưởng giữa các nhóm như sau: nhóm 1 chiếm không quá 30%, nhóm 2 chiếm không quá 30% và nhóm 3 chiếm không quá 40%    trong tổng số cá nhân của đơn vị đề nghị Chtịch UBND tỉnh khen thưởng."

8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và Khoản 2 Điều 20 như sau:

"Điều 20. Thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưng

1. Thtục, hồ sơ thuộc thm quyền quyết định khen thưởng ca Thtướng Chính phủ, Chtịch nước: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ, Thông tư của Bộ Nội vụ và các văn bản hướng dẫn của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Thi đua - Khen thưởng tnh căn c các hướng dẫn ca Trung ương để hướng dẫn cụ thể.

2. Thtục, hồ sơ thuộc thm quyền khen thưởng ca UBND tnh:

a) Hsơ khen thưởng theo thtục đơn giản:

- Những trường hợp có đủ các điều kiện sau đây được đề nghị khen thưng theo thtục đơn giản:

+ Việc khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên, khích lệ quần chúng.

+ Tập thể, cá nhân lập được thành tích xuất sc đột xuất trong chiến đấu, công tác, lao động, học tập.

+ Thành tích, công trạng rõ ràng.

- Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản: Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng cấp trình khen trong đó nêu rõ hành động, thành tích, công trạng để được đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản.

b) Hồ sơ khen thưởng theo đợt hoặc chuyên đề:

- Ttrình của Thủ trưởng cấp trình khen.

- Biên bn họp xét của Ban Chđạo, Ban Tchức hoặc Hội đồng Thi đua - Khen thưng cơ quan thực hiện chuyên đề thi đua đề nghị khen thưởng.

- Trích ngang tóm tt thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưng (có xác nhận, ký tên và đóng dấu ca Thtrưởng cấp trình khen).

- Các văn bản chỉ đạo của cấp trên, văn bn phát động thi đua và các văn bn có liên quan.

c) Hồ sơ khen thường thường xuyên:

- T trình ca Thủ trưởng cấp trình khen.

- Biên bản họp xét ca Hội đồng Thi đua - Khen thưng của cp trình khen kèm theo kết quả bỏ phiếu kín ca Hội đng (đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua các cấp, Tập thLao động xuất sắc, các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước).

- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng, phải có xác nhận của thủ trưởng trực tiếp, thủ trưởng cấp trên trực tiếp (theo mẫu quy định tại Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).

- Các quyết định công nhận danh hiệu, công nhận sáng kiến của Thủ trưởng, cơ quan, đơn vị, địa phương.

Ngoài quy định trên, đối với danh hiệu Chiếu sĩ thi đua cấp tỉnh kèm theo Giấy chứng nhận sáng kiến của Hội đồng Khoa học sáng kiến cấp tỉnh."

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc SNội vụ: các thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưng tỉnh; Th trưng các sở, ban, ngành, đoàn th cp tnh, các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp thuộc các thành phn kinh tế, các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tnh; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thành phố; Chtịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP, Chính phủ;
- Bộ Nội vụ (Vụ pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Ban Thi đua - Khen thưởng TW;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Website Chính phủ; Website UBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh: Đài PTTH tỉnh,Báo BR-VT;
- Sở Tư pháp;
- Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh