Quyết định số 1884/2012/QĐ-UBND ngày 19/09/2012 Sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 2782/2011/QĐ-UBND
- Số hiệu văn bản: 1884/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Ngày ban hành: 19-09-2012
- Ngày có hiệu lực: 29-09-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-07-2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2841 ngày (7 năm 9 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-07-2020
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1884/2012/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 19 tháng 09 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2782/2011/QĐ-UBND NGÀY 15/12/2011 UBND TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 215/TTr-STC ngày 04 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang ban hành kèm theo Quyết định số 2782/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh gồm:
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, cơ quan đơn vị trung ương quản lý, đơn vị quân đội, biên phòng, công an đóng trên địa bàn (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị).
- Hộ gia đình bao gồm cả hộ độc thân, cá nhân khác đóng trên địa bàn (trừ hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh và đối tượng miễn đóng góp Quỹ quốc phòng-an ninh)
b) Các cơ quan, tổ chức tham gia quản lý Quỹ quốc phòng - an ninh.
2. Bổ sung khoản 3 Điều 1 “Đối tượng miễn đóng góp Quỹ quốc phòng-an ninh” gồm:
- Hộ gia đình có người cao tuổi và các thành viên khác còn lại thuộc hộ gia đình có người cao tuổi không tự lo được cuộc sống;
- Hộ gia đình thuộc đối tượng bảo trợ xã hội: Tất cả các thành viên trong gia đình đều đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội thường xuyên hàng tháng từ ngân sách nhà nước;
- Hộ gia đình có Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang còn sống;
- Hộ gia đình liệt sỹ giữ bằng Tổ quốc ghi công;
- Hộ gia đình thương binh, người hưởng chính sách như thương binh hiện đang còn sống;
- Hộ gia đình có người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học thuộc diện hộ nghèo”.
“3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3: Mức đóng góp Quỹ quốc phòng- an ninh như sau:
a) Các cơ quan, đơn vị và các tổ chức khác đóng trên địa bàn (trừ tổ chức sản xuất kinh doanh): căn cứ số lao động hợp đồng có thời hạn từ 3 tháng trở lên, cán bộ chiến sỹ và lao động trong biên chế có mặt thời điểm nộp quỹ, đóng góp theo mức quy định đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp là 10.000 đồng/người/năm;
b) Hộ gia đình bao gồm cả hộ độc thân, cá nhân khác đóng trên địa bàn (trừ hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh và đối tượng miễn đóng góp Quỹ quốc phòng-an ninh tại khoản 3 Điều 1):
- Tại địa bàn các phường, thị trấn (trừ thị trấn Phó Bảng, huyện Đồng Văn) mức 30.000 đồng/hộ/năm;
- Tại địa bàn các xã trong tỉnh và thị trấn Phó Bảng, huyện Đồng Văn mức 24.000 đồng/hộ/năm;
c) Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh: Mức đóng góp theo quy định tại Khoản 2 và 3, Điều 1 Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 15/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh gồm:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất - kinh doanh:
+ Môn bài từ bậc 1 đến bậc 3: mức 80.000 đồng/hộ/năm;
+ Môn bài từ bậc 4 đến bậc 6: mức 40.000 đồng/hộ/năm.
- Đối với các tổ chức sản xuất - kinh doanh:
+ Môn bài bậc 1 và bậc 2: mức 500.000 đồng/đơn vị/năm;
+ Môn bài bậc 3 và bậc 4: mức 300.000 đồng/đơn vị/năm.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |