cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 12/09/2012 Quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 42/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 12-09-2012
  • Ngày có hiệu lực: 22-09-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-01-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 107 ngày ( 3 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 07-01-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 07-01-2013, Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 12/09/2012 Quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 Về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2012/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 12 tháng 9 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI, VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

 Căn cứ Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định nội dung chi, mức chi và định mức phân bổ và lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (sau đây viết là VBQPPL), bao gồm các văn bản sau:

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp.

- Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp.

- Chỉ thị của Ủy ban nhân dân các cấp.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Nội dung chi, mức chi và định mức phân bổ kinh phí

1. Nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân áp dụng theo Điều 4, Điều 5 Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP.

2. Định mức phân bổ kinh phí được áp dụng theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 6 Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP Đối với các văn bản có nội dung phức tạp phải lấy ý kiến tham gia của nhiều cơ quan, đơn vị hoặc có nội dung liên quan đến nhiều cấp, ngành, lĩnh vực (có quyết định thành lập Tổ soạn thảo theo quy định) thì phân bổ định mức kinh phí cao hơn nhưng không vượt quá mức quy định sau đây:

a) Đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân:

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế:

Cấp tỉnh: 10.500.000 đồng/văn bản;

Cấp huyện: 8.000.000 đồng/văn bản;

Cấp xã: 6.500.000 đồng/văn bản.

- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung:

Cấp tỉnh: 8.500.000 đồng/văn bản;

Cấp huyện: 6.500.000 đồng/văn bản;

Cấp xã: 5.000.000 đồng/văn bản.

b) Đối với Chỉ thị của Ủy ban nhân dân:

Cấp tỉnh: 4.000.000 đồng/văn bản;

Cấp huyện: 3.000.000 đồng/văn bản;

Cấp xã: 2.400.000 đồng/văn bản.

Điều 3. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí

1. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP

2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 14/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ Tài chính;
- TT.HĐND tỉnh;
- Công báo;
- Lưu: NC, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hiếu