Quyết định số 1817/QĐ-UBND ngày 04/09/2012 Phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất điều tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020
- Số hiệu văn bản: 1817/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Ngày ban hành: 04-09-2012
- Ngày có hiệu lực: 04-09-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-07-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2512 ngày (6 năm 10 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-07-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1817/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 09 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG SẢN XUẤT ĐIỀU TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư huớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 248/TTr-SNN-NN ngày 20/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất điều tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 với những nội dung chính sau:
I. Quan điểm phát triển:
- Quan điểm về hiệu quả kinh tế: ưu tiên bố trí những cây trồng có giá trị kinh tế cao, theo đó, cây điều chỉ được bố trí ở những vùng mà các cây trồng khác không thể cạnh tranh, trong đó tiêu chí về hiệu quả kinh tế được đặt lên hàng đầu (ưu tiên dành đất cho những cây trồng có hiệu quả kinh tế cao hơn so với cây điều như cao su, hồ tiêu, cây ăn quả...).
- Cây điều chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện sinh thái thích hợp, kết hợp thâm canh với cải tạo vườn điều hiện có bằng giống điều ghép có chất lượng cao và quy trình kỹ thuật hợp lý, hiệu quả. Cây điều phải được đầu tư đúng mức theo quy trình kỹ thuật canh tác, trong đó, chú trọng áp dụng đồng bộ kỹ thuật thâm canh để đạt năng suất và chất lượng cao.
- Phát triển điều bền vững trên cơ sở phát huy đầy đủ hiệu quả mối liên hệ chặt chẽ giữa sản xuất- thu mua- chế biến và tiêu thụ.
- Ngoài những vùng điều có quy mô tập trung, cây điều ở Bà Rịa - Vũng Tàu cũng được trồng phân tán ở các bờ ranh, trang trại, điểm du lịch...và được xem như những cây che bóng, tăng độ che phủ, tạo cảnh quan...
II. Mục tiêu:
Đến năm 2020, diện tích điều trên địa bàn tỉnh giảm còn khoảng 7.000 ha, trong đó 100% diện tích điều có chất lượng cao (những vườn điều có chất lượng thấp sẽ được cải tạo bằng giống mới, chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật). Trong đó:
- Cải tạo 1.919 ha (điều giống cũ có năng suất thấp) bằng các giống điều ghép có năng suất và chất lượng cao; chăm sóc kỳ kiến thiết cơ bản 1.919 ha, thâm canh 5.081 ha điều hiện có, để có tổng diện tích điều (đảm bảo chất lượng tốt) đến năm 2020 là 7.000 ha.
- Tiến hành thâm canh 7.000 ha điều để tăng năng suất và chất lượng sản phẩm; đến năm 2020 năng suất điều bình quân dự kiến đạt 1,52 tấn/ha và sản lượng 9.568 tấn.
III. Nội dung Quy hoạch:
1. Quy hoạch vùng trồng điều đến năm 2020:
Đến năm 2020 diện tích quy hoạch toàn tỉnh là 7.000 ha, trong đó huyện Xuyên Mộc 5.200 ha, huyện Châu Đức 800 ha, huyện Tân Thành 800 ha, thị xã Bà Rịa 8 ha, huyện Long Điền 60ha, huyện Đất Đỏ 100 ha, thành phố Vũng Tàu 30ha, huyện Côn Đảo 2 ha. Chi tiết phân vùng quy hoạch đến từng xã theo bảng 1. Chuyển đổi vườn điều giống cũ, già cỗi trên các loại đất tốt sang các loại cây trồng khác (hoặc sang mục đích khác) 7.095 ha.
Bảng 1: Quy mô địa bàn các huyện trồng điều đến năm 2020:
Huyện xã | Năm 2015 | Năm 2020 | ||
Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | |
Toàn tỉnh | 7.893 | 8.235 | 7.000 | 9.568 |
Huyện Xuyên Mộc | 5.200 | 5.666 | 5.200 | 7.146 |
Xã Hòa Hiệp | 1.193 | 1.350 | 1.193 | 1.718 |
Xã Hòa Hội | 747 | 772 | 747 | 1.008 |
Xã Tân Lâm | 588 | 646 | 588 | 805 |
Xã Bàu Lâm | 417 | 456 | 417 | 567 |
Xã Hòa Bình | 401 | 436 | 401 | 552 |
Xã Bưng Riềng | 492 | 551 | 492 | 687 |
Xã Phước Tân | 321 | 337 | 321 | 433 |
Xã Bình Châu | 372 | 370 | 372 | 489 |
Xã Bông Trang | 313 | 310 | 313 | 403 |
Xã Xuyên Mộc | 100 | 113 | 100 | 140 |
Xã Hòa Hưng | 94 | 120 | 94 | 128 |
Xã Phước Thuận | 59 | 70 | 59 | 76 |
TT. Phước Bửu | 26 | 31 | 26 | 34 |
Đơn vị khác | 77 | 103 | 77 | 107 |
Huyện Châu Đức | 1.292 | 1.333 | 800 | 1.071 |
Xã Xà Bang | 184 | 203 | 110 | 149 |
Xã Bàu Chinh | 136 | 127 | 85 | 111 |
Xã Cù Bị | 129 | 108 | 75 | 96 |
Xã Láng Lớn | 135 | 123 | 80 | 104 |
Xã Suối Rao | 128 | 90 | 75 | 96 |
Xã Suối Nghệ | 104 | 101 | 70 | 90 |
TT. Ngãi Giao | 97 | 101 | 70 | 91 |
Xã Kim Long | 88 | 123 | 60 | 89 |
Xã Quãng Thành | 73 | 122 | 50 | 85 |
Xã Đá Bạc | 59 | 73 | 40 | 52 |
Xã Bình Ba | 44 | 52 | 20 | 26 |
Xã Nghĩa Thành | 42 | 36 | 20 | 26 |
Xã Bình Giã | 30 | 31 | 20 | 26 |
Xã Sơn Bình | 23 | 24 | 10 | 12 |
Xã Xuân Sơn | 15 | 13 | 10 | 13 |
Xã Bình Trung | 5 | 5 | 5 | 6 |
Huyện Tân Thành | 1.200 | 1.001 | 800 | 1.079 |
Xã Hắc Dịch | 497 | 442 | 394 | 538 |
Xã Tóc Tiên | 382 | 278 | 310 | 418 |
Xã Mỹ Xuân | 71 | 50 | 13 | 16 |
Xã Sông Xoài | 122 | 119 | 40 | 55 |
TT. Phú Mỹ | 51 | 23 | 12 | 12 |
Xã Châu Pha | 52 | 68 | 15 | 21 |
Xã Tân Hòa | 8 | 5 | 5 | 5 |
Xã Tân Phước | 7 | 6 | 5 | 6 |
Xã Phước Hòa | 9 | 10 | 5 | 7 |
Xã Tân Hải | 1 | 1 | 1 | 1 |
TX. Bà Rịa | 10 | 11 | 8 | 10 |
Xã Hòa Long | 5 | 6 | 4 | 5 |
Xã Long Phước | 5 | 5 | 4 | 5 |
Huyện Long Điền | 60 | 61 | 60 | 69 |
Xã An Ngãi | 30 | 31 | 30 | 35 |
Xã Tam Phước | 23 | 23 | 23 | 26 |
Xã Phước Hưng | 3 | 3 | 3 | 4 |
TT. Long Hải | 2 | 2 | 2 | 2 |
TT. Long Điền | 2 | 2 | 2 | 2 |
Huyện Đất Đỏ | 100 | 132 | 100 | 151 |
Xã Long Tân | 32 | 60 | 32 | 64 |
Xã Phước Long Thọ | 24 | 25 | 24 | 31 |
TT. Đất Đỏ | 19 | 20 | 19 | 25 |
Xã Long Mỹ | 13 | 14 | 13 | 16 |
Xã Phước Hội | 7 | 8 | 7 | 9 |
Xã Láng Dài | 3 | 3 | 3 | 4 |
Xã Phước Hải | 1 | 1 | 1 | 1 |
Xã Lộc An | 1 | 1 | 1 | 1 |
TP. Vũng Tàu | 30 | 29 | 30 | 38 |
Phường 11 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Phường 12 | 11 | 11 | 11 | 15 |
Xã Long Sơn | 16 | 16 | 16 | 20 |
Huyện Côn Đảo | 2 | 2 | 2 | 3 |
2. Kế hoạch cải tạo và chăm sóc vườn điều:
2.1. Kế hoạch cải tạo vườn điều:
- Cải tạo vườn điều: căn cứ quy mô diện tích điều phân theo độ tuổi và giống điều, những diện tích điều hơn 10 năm tuổi, đang trồng trên các loại đất tốt như nhóm đất nâu đỏ, nâu vàng trên đá bazan, có tầng dầy trên 100 cm sẽ được chuyển sang trồng các loại cây lâu năm khác có giá trị cao hơn (cao su, hồ tiêu, cây ăn quả...); diện tích điều còn lại (từ 6 đến 10 năm tuổi) sẽ tiến hành cải tạo. Tổng diện tích cần cải tạo là 1.919 ha. Cách thức cải tạo: Vườn điều được chia làm 4 phần; cải tạo trong 4 năm, mỗi năm chặt trắng và trồng mới 1/4 diện tích bằng các giống tốt và trồng đúng theo quy trình khuyến cáo.
- Tiến độ cải tạo vườn điều như sau: năm 2014, cải tạo 483 ha, trong đó, huyện Xuyên Mộc 414 ha, huyện Châu Đức 9 ha, huyện Tân Thành 60ha. Năm 2015, cải tạo 482 ha, trong đó, huyện Xuyên Mộc 414 ha, huyện Châu Đức 9 ha và huyện Tân Thành 59 ha. Năm 2016, cải tạo 481 ha, trong đó huyện Xuyên Mộc 414 ha, huyện Châu Đức 9 ha và huyện Tân Thành 58 ha. Năm 2017, cải tạo 473 ha, trong đó huyện Xuyên Mộc 406 ha, huyện Châu Đức 10ha, huyện Tân Thành 57 ha. (chi tiết chia các xã theo bảng 2).
Bảng 2: Kế hoạch cải tạo vườn điều phân theo đơn vị xã:
ĐVT: ha
Huyện | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | Cộng |
Toàn tỉnh | 483 | 482 | 481 | 473 | 1.919 |
Huyện Xuyên Mộc | 414 | 414 | 414 | 406 | 1.648 |
Xã Hòa Hiệp | 100 | 100 | 100 | 98 | 398 |
Xã Hòa Hội | 62 | 62 | 62 | 63 | 249 |
Xã Tân Lâm | 50 | 50 | 50 | 46 | 196 |
Xã Bàu Lâm | 35 | 35 | 35 | 34 | 139 |
Xã Hòa Bình | 34 | 34 | 34 | 32 | 134 |
Xã Bưng Riềng | 41 | 41 | 41 | 41 | 164 |
Xã Phước Tân | 27 | 27 | 27 | 26 | 107 |
Xã Bình Châu | 31 | 31 | 31 | 31 | 124 |
Xã Bông Trang | 26 | 26 | 26 | 26 | 104 |
Xã Xuyên Mộc | 8 | 8 | 8 | 9 | 33 |
Huyện Châu Đức | 9 | 9 | 9 | 10 | 37 |
Xã Xà Bang | 9 | 9 | 9 | 10 | 37 |
Huyện Tân Thành | 60 | 59 | 58 | 57 | 234 |
Xã Hắc Dịch | 33 | 33 | 33 | 32 | 131 |
Xã Tóc Tiên | 27 | 26 | 25 | 25 | 103 |
2.2. Kế hoạch chăm sóc vườn điều:
- Kế hoạch chăm sóc vườn điều kỳ kiến thiết cơ bản từ năm 2015-2019 khoảng 3.838 ha.
- Kế hoạch chăm sóc vườn điều kỳ kinh doanh từ năm 2012-2020 khoảng 71.982 ha.
3. Quy hoạch công nghiệp chế biến điều trên địa bàn tỉnh:
- Quan điểm phát triển công nghiệp chế biến điều trên địa bàn tỉnh là khuyến cáo các nhà đầu tư không nên thành lập mới hoặc tăng thêm công suất các cơ sở chế biến hạt điều đến năm 2020 mà chỉ nên tập trung đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm và bảo vệ môi trường.
- Giữ nguyên 10 doanh nghiệp chế biến hạt điều trên địa bàn tỉnh và nâng công suất chế biến thực tế lên 30.000 tấn/năm, bao gồm:
Bảng 3: Các doanh nghiệp chế biến điều trên địa bàn tỉnh đến năm 2020:
STT | Tên Cơ sở, Doanh nghiệp | Địa điểm | Công suất thiết kế (tấn/năm) | Công suất thực tế (tấn nhân/năm) | Ghi chú |
1 | Cty TNHH Thanh sơn | Xã Bàu Lâm, huyện Xuyên Mộc | 2,000 | 1,500 | Nhân hạt điều |
2 | CTy DVĐT-XNK TH Đồng Tháp | Thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc | 3,000 | 2.000 | Nhân hạt điều, điều rang muối và dầu điều |
3 | Công ty TNHH Phú Văn | Xã Tân Lâm, huyện Xuyên Mộc | 1,000 | 800 | Nhân hạt điều |
4 | Công ty TNHH Lâm Nghiệp BRVT (BAFOCO) | Thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc | 3,000 | 2.500 | Nhân hạt điều và một số sản phẩm cạnh điều |
5 | Công ty CBNS Phuớc Hưng | Phường Phước Hưng - thị xã Bà Rịa | 3,000 | 2.500 | Nhân hạt điều |
6 | C.ty TNHH Thanh Mai | Xã Hòa Long - thị xã Bà Rịa | 4,500 | 4.000 | Nhân hạt điều |
7 | Công ty TNHH Nam Long | Xã Tân Phước - huyện Tân Thành | 8,500 | 6.700 | Nhân hạt điều, điều rang muối và dầu điều |
8 | Công ty TNHH Thảo Nguyên | Xã Mỹ Xuân - huyện Tân Thành | 5,500 | 5.000 | Nhân hạt điều, điều rang muối và dầu điều |
9 | Công ty TNHH Cao Phát | Xã Đá Bạc huyện Châu Đức | 3,000 | 2.500 | Nhân hạt điều |
10 | Công ty TNHH Phượng Hoàng | Xã Suối Rao - huyện Châu Đức | 3,000 | 2.500 | Nhân hạt điều |
Tổng cộng |
| 36.500 | 30.000 |
|
- Đổi mới công nghệ, cải tạo, nâng cấp thiết bị của các cơ sở chế biến theo hướng hiện đại, đồng bộ, đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng. Xây dựng mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO, HACCP, GMP...) nhằm tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm.
- Nghiên cứu thử nghiệm sản xuất các sản phẩm cạnh điều như: chế biến dầu vỏ hạt điều, chế biến nước ép, rượu, cồn từ quả điều (tiếp nhận công nghệ từ đề tài KC.06-04.NN); xây dựng thí điểm một số phân xưởng chế biến ván ép song hành với dây chuyền ép dầu từ vỏ hạt điều...
4. Các giải pháp chủ yếu:
4.1. Giải pháp về giống điều:
- Nhu cầu giống cải tạo vườn điều cho toàn tỉnh là 867.600 cây trong thời gian từ năm 2014-2017, bình quân mỗi năm là 192.000 cây.
- Cơ cấu giống gồm giống điều PN1, MH5/4, MH4/5 ...
- Nguồn giống cung cấp từ các công ty DONAPOODS, Công ty DONA-TEACHNO, Viện Kỹ thuật nông nghiệp miền nam, Trung tâm Nghiên cứu Cây ăn quả miền đông nam bộ....
4.2. Giải pháp về tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất:
Ứng dụng các biện pháp kỹ thuật thâm canh cây điều như: quy trình kỹ thuật thời kỳ kiến thiết cơ bản, quy trình kỹ thuật chăm sóc điều thời kỳ kinh doanh.
4.3. Giải pháp tăng cường công tác khuyến nông đối với người trồng điều.
Xây dựng các mô hình thâm canh và cải tạo vườn điều ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất, xây dựng mô hình sản xuất điều theo quy trình VietGAP. Tập huấn về giống, kỹ thuật cải tạo, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, thu hoạch và bảo quản điều. Tổ chức tham quan các cơ sở nghiên cứu, sản xuất, cung ứng giống điều, các mô hình trồng điều có hiệu quả, các cơ sở chế biến hạt điều và các hộ nông dân sản xuất giỏi. Tổ chức hội thảo đầu bờ và nhân rộng các mô hình.
4.4. Giải pháp về tổ chức sản xuất:
- Khuyến khích các hộ nông dân sản xuất liên kết các hộ thành các câu lạc bộ, các tổ chức kinh tế hợp tác hoặc hợp tác hóa.
- Đẩy mạnh phong trào xây dựng hợp tác xã dịch vụ và tổ hợp tác kinh tế, nhằm phát huy vai trò tiếp nhận vốn vay từ các chương trình quốc gia, nhà máy chế biến và các tổ chức tín dụng, thực hiện liên kết với nhà máy chế biến trong việc tổ chức thu mua, cung ứng nguyên liệu. Phấn đấu đến năm 2020 mỗi xã thành lập 01 HTX dịch vụ nông nghiệp.
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các hộ trồng điều có vốn và có kỹ thuật hình thành trang trại để được hưởng các chính sách ưu đãi về tín dụng, khuyến nông cũng như hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đất đai.
- Đề xuất hình thức tổ chức sản xuất và thu mua hạt điều: mô hình tổ chức sản xuất và thu mua sản phẩm theo 3 cấp.
4.5. Giải pháp về các chính sách đối với người trồng điều, chuyển đổi cơ cấu cây trồng và doanh nghiệp chế biến:
- Chính sách hỗ trợ cho người trồng điều.
- Chính sách hỗ trợ hộ đang trồng điều ngoài vùng quy hoạch chuyển sang cây trồng khác.
- Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu sản xuất đa dạng hóa sản phẩm từ hạt điều.
4.6. Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư:
- Dự án cung ứng giống tốt cho 1.919 ha điều cải tạo.
- Dự án xây dựng mô hình cải tạo vườn điều.
- Dự án xây dựng mô hình thâm canh vườn điều.
- Dự án xây dựng mô hình sản xuất điều theo quy trình VietGAP.
- Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cạnh điều (dầu vỏ điều, rượu...)
4.7. Tổ chức thực hiện quy hoạch:
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện các quy hoạch ngành hàng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chịu trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch, hướng dẫn các ngành, địa phương liên quan cụ thể hóa quy hoạch để đưa vào các kế hoạch 05 năm, hàng năm.
- Các sở ban ngành, địa phương liên quan, theo chức năng nhiệm vụ, tổ chức và phối hợp thực hiện.
5. Khái toán vốn đầu tư:
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư là: 84,197 tỷ đồng; trong đó:
+ Vốn ngân sách: 13,235 tỷ đồng.
+ Vốn vay: 27,96 tỷ đồng
+ Nguồn vốn tự có: 43 tỷ đồng.
- Phân theo giai đoạn:
+ Giai đoạn 2011 - 2015 là 26.721 triệu đồng.
+ Giai đoại 2016 - 2020 là 57.476 triệu đồng.
Điều 2. Căn cứ quy hoạch được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp cùng các ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện, công bố công khai quy hoạch theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành, các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |