Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 31/08/2012 Sửa đổi Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 46/2008/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 26/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Ngày ban hành: 31-08-2012
- Ngày có hiệu lực: 10-09-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-02-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1625 ngày (4 năm 5 tháng 15 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 21-02-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2012/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 31 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2008/QĐ-UBND NGÀY 06/11/2008 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 16/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN ngày 26/6/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007, được sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 876/TTr-SKHCN ngày 17/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Quy định sửa đổi) như sau:
1. Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ (bao gồm cả các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các dự án sản xuất thử nghiệm và các nhiệm vụ hợp tác quốc tế) cấp tỉnh và cấp cơ sở được triển khai trên địa bàn tỉnh, sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký là các tư liệu phản ánh kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, gồm: báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu; báo cáo chuyên đề; phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; phiếu mô tả quy trình công nghệ (Phụ lục I); bản đồ; bản vẽ; ảnh và đĩa hình.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 4 như sau:
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam là cơ quan có thẩm quyền đăng ký đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2, 3 và khoản 5 Điều 6 như sau:
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Sở Khoa học và Công nghệ (có xác nhận của Chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa).
2. Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà tổ chức và cá nhân chủ trì đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đánh giá nghiệm thu chính thức, thực hiện theo khoản 1 Điều này;
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu, thực hiện đăng ký kết quả tại Sở Khoa học và Công nghệ quy định tại Điều 4 Quy định này trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được đánh giá nghiệm thu chính thức và có xác nhận của Chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức (trong trường hợp phải chỉnh sửa);
3. Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký kết quả, gồm:
a) 01 Phiếu đăng ký kết quả (Phụ lục II) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả có thể triển khai thành công nghệ, cần thêm 01 Phiếu mô tả quy trình công nghệ (Phụ lục I);
b) 01 bản giấy đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ); Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh. Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng, gáy vuông;
c) 01 bản điện tử đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra/khảo sát, các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên cứu. Bản điện tử phải sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc) hoặc Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo TCVN 6009:2001. Bản điện tử phải được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
d) Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có);
5. Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký (Phụ lục III) theo thẩm quyền cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại các khoản 3 và 4 của Điều này. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
2. Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký (Phụ lục IV) theo thẩm quyền cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 của Điều này.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam có trách nhiệm hướng dẫn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở (sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước) hoặc các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước triển khai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo và đôn đốc các tổ chức, cá nhân đã thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở thuộc phạm vi ngành, địa phương mình quản lý thực hiện việc đăng ký lưu giữ kết quả tại Sở Khoa học và Công nghệ.
7. Thay cụm từ “Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia” thành cụm từ “Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia” trong Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06/11/2008 của UBND tỉnh.
8. Thay thế các phụ lục trong Quy định kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06/11/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam bằng các phụ lục của Quyết định này như sau:
Phụ lục I: Phiếu mô tả quy trình công nghệ;
Phụ lục II: Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Phụ lục III: Mẫu giấy Chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Phụ lục IV: Mẫu giấy Chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Các mục, khoản, điều khác của Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06/11/2008 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi sửa đổi, bổ sung của Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
PHIẾU MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Tên công nghệ ............................................................................................................ 2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ..................................................................... .......................................................................................................................................... 3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:.................................................................................................. 4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ............................................................................................. 5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:........................................................ .......................................................................................................................................... 6. Cơ quan quản lý nhiệm vụ 7. Tên sản phẩm : ............................................................................................................ 8 Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực )
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...nếu có)
12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...)
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...) :
14. Địa chỉ liên hệ :
| |
15. Chủ nhiệm nhiệm vụ (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
| 16. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Cấp: Tỉnh Cơ sở 3. Mã số đề tài (nếu có): ............................ Thuộc chương trình: ....................
| |
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Địa chỉ:………………………………………………………………………………….. Điện thoại:……………………………………………………………………………… | |
5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì: Địa chỉ:…………………………………………………………………………………... Điện thoại:……………………………………………………………………………… | |
6. Tổng kinh phí (triệu đồng) : Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):……………………………………. | |
7. Thời gian thực hiện: .........tháng, bắt đầu từ tháng.........../............. kết thúc............/................ | |
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ 1 : Họ và tên: ……………………………………………………………………… Học hàm, học vị: ………………………………………………………………. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………... Điện thoại:………………………………Email………………………………………… | |
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm, học vị):
| |
10. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức theo Quyết định số.................. ngày..............tháng.............năm.................của.................................................... ………………………………………………………………………………….. 11. Họp nghiệm thu chính thức, ngày........tháng........năm........, tại................... | |
12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 12.1. Báo cáo tổng hợp KQNC(quyển + bản điện tử) 12.2. Phụ lục ( quyển + bản điện tử) …………………………………………….. 12.3. Bản đồ ( quyển, tờ) ....................................................................................... 12.3. Bản vẽ ( quyển, tờ) ....................................................................................... 12.5. Ảnh ( quyển , chiếc)………………………….. ............................................ 12.6.Báo cáo tổng hợp chuyên đề nghiên cứu ( bản điện tử)……………………. 12.7. Báo cáo đề tài nhánh ( bản điện tử)………………………………………... 12.8. Khác:
| |
13. Ngày …… tháng ……năm ……đăng ký quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |
14. Chủ nhiệm nhiệm vụ (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
| 15. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
Nếu có hai chủ nhiệm nhiệm vụ trở lên thì khai đầy đủ thông tin của các nhiệm vụ
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NSNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Nam)
UBND TỈNH QUẢNG NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tam Kỳ, ngày………tháng…….. năm… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số đăng ký:…………………….
Tên nhiệm vụ: …………………………………………………………………..
Cấp nhiệm vụ: …………………………………………………………………
Chủ nhiệm nhiệm vụ: …………………………………………………………..
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ……………………………………………………...
Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ………………………………
Cá nhân tham gia: ………………………………………………………………
Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thành lập theo Quyết định số: ……. ngày …….tháng.. ……..năm của …………………………………………………….. ( 1)
Họp ngày …… tháng……năm……. tại……………………………………… đã đăng ký kết quả thực hiện hiệm vụ khoa học và công nghệ./.
Hồ sơ lưu tại: Tên cơ quan đăng ký Địa chỉ: Số hồ sơ lưu: ……… | QUYỀN HẠN VÀ CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ ( Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chức danh của thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NSNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Nam)
UBND TỈNH QUẢNG NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tam Kỳ, ngày………tháng…….. năm… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số đăng ký:…………………….
Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………….
Cấp nhiệm vụ: …………………………………………………………………
Chủ nhiệm nhiệm vụ: …………………………………………………………..
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ……………………………………………………...
Cá nhân tham gia: ………………………………………………………………
Sản phẩm đăng ký: ……………………………………………………………..
Văn bản thẩm định số ….. ngày …… tháng…….năm……của ……………( 1) … đã đăng ký kết quả thực hiện hiệm vụ khoa học và công nghệ./.
Hồ sơ lưu tại: Tên cơ quan đăng ký Địa chỉ: Số hồ sơ lưu: ……… | QUYỀN HẠN VÀ CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ ( Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chức danh của thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ