Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 31/08/2012 Về Quy định bồi thường nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 29/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Ngày ban hành: 31-08-2012
- Ngày có hiệu lực: 10-09-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-09-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 747 ngày (2 năm 0 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-09-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2012/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 31 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI; BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 27/TTr-SXD ngày 04 tháng 7 năm 2012 và Báo cáo số 40/BC-SXD ngày 27/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Quy định về việc bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Bộ đơn giá bồi thường nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc.
2. Quyết định này thay thế:
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 22/8/2011 về việc điều chỉnh Quy định Bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái, ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 21/01/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
- Các Quy định tại điều 1, điều 2 của Quy định về Bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 21/01/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Các trường hợp đã lập phương án bồi thường nhưng đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì lập lại phương án bồi thường theo Quyết định này.
3. Các trường hợp đã lập phương án båi thêng và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI; BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 31/8/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về bồi thường và bộ đơn giá bồi thường nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế (sau đây gọi tắt là khi Nhà nước thu hồi đất) trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Uỷ ban nhân dân các cấp; cơ quan chức năng quản lý nhà nước về xây dựng; cơ quan, tổ chức vµ cá nhân có liên quan đến việc thực hiện bồi thường, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Người sử dụng đất bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi và tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG VÀ BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC
Điều 3. Quy định về kết cấu nhà cửa, công trình xây dựng để tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.
1. Nhà ở.
a) Nhà cấp 4 mái lợp.
- Móng xây gạch chỉ hoặc đá hộc có giằng móng 220x220mm bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch chỉ có chiều dày tường 110mm hoặc 220mm vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu), có giằng tường.
- Mái lợp: Lợp fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn liên doanh chiều dày tối thiểu bằng 0,35mm. Vì kèo, xà gồ bằng gỗ nhóm IV, V hoặc bằng thép hình, không có trần.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III, IV một lớp, không có khuôn, cửa sổ có hoa sắt, nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng.
Khi nền lát bằng gạch lát các loại thì áp dụng đơn giá như sau:
- Nếu lắp đơn giá nền bê tông gạch vỡ lát gạch hoa xi măng thì lấy giá công tác đó trừ đi giá nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng theo đơn giá trong bảng đơn giá.
- Nếu lắp đơn giá lát nền gạch ceramic các loại thì được tính bổ sung vào giá nhà và trừ đi giá láng nền không đánh màu dày 3cm trong bảng đơn giá.
- Hệ thống điện chiếu sáng được hỗ trợ: Tháo dỡ, di chuyển và hao hụt được tính đơn giá theo m2 nhà được bồi thường.
- Nhà có kết cấu mái đơn giản: Xà gồ, cầu phong bằng gỗ tạp, tre, vầu được tính theo đơn giá nhà cấp 4 nhân với hệ số 0,97.
- Đối với nhà cấp 4 xây gạch không nung (gạch ba vanh...) đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch chỉ tường 110mm bổ trụ nhân với hệ số 0,92.
b) Nhà xây kiên cố 1 tầng mái bằng.
- Móng xây bằng gạch chỉ hoặc đá hộc có giằng móng 220x 220mm bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch chỉ có chiều dày tường 220mm vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu), có giằng tường.
- Mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III, IV một lớp, không có khuôn, cửa sổ có hoa sắt, nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng.
Khi lát nền bằng gạch lát các loại thì áp dụng đơn giá như sau:
- Nếu lắp đơn giá nền bê tông gạch vỡ lát gạch hoa xi măng thì lấy giá công tác đó trừ đi giá nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng theo đơn giá trong bảng đơn giá.
- Nếu lắp đơn giá lát nền gạch ceramic các loại thì được tính bổ sung vào giá nhà và trừ đi giá láng nền không đánh màu dày 3cm trong bảng đơn giá.
- Hệ thống điện chiếu sáng được hỗ trợ: Tháo dỡ, di chuyển và hao hụt được tính đơn giá theo m2 nhà được bồi thường.
Đối với nhà mái bằng tường xây gạch có chiều dày tường 110mm bổ trụ đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch chỉ tường 220mm nhân với hệ số 0,92.
Đối với nhà mái bằng xây gạch không nung (gạch ba vanh...) đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch chỉ tường 110mm nhân với hệ số 0,92.
c) Nhà xây kiên cố từ 2 tầng trở lên.
Có kết cấu chính tương tự nhà kiên cố 1 tầng có móng rộng đảm bảo chịu lực.
Diện tích để tính bồi thường bằng diện tích xây dựng tầng 1 cộng với diện tích sàn của các tầng còn lại.
Từ tầng thứ 2 trở lên đơn giá áp dụng như đơn giá tầng 1 nhân với hệ số 0,9. Nếu tầng trên cùng cũng chỉ có mái lợp bằng fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn thì đơn giá phần diện tích sàn tầng đó được áp dụng như nhà cấp 4 có kết cấu tương đương nhân hệ số 0,7.
d) Những quy định trên áp dụng cho nhà có chiều cao 3,3m ≤ h ≤ 4m. Đối với nhà có chiều cao h > 4m được tính thêm khối lượng tường xây theo thực tế nhân với đơn giá trong bảng đơn giá.
Nhà có chiều cao từ 2,5m ≤ h < 3,3m sau khi tính bồi thường theo diện tích xây dựng hoặc diện tích sàn sẽ trừ đi khối lượng tường xây thiếu (So với chiều cao quy định) nhân với đơn giá trong bảng đơn giá.
Nhà có chiều cao tầng < 2,5m thì không tính bồi thường theo diện tích sàn hoặc m2 xây dựng mà chỉ tính tổng giá trị cụ thể các khối lượng xây lắp cấu thành, theo đơn giá quy định.
e) Nhà có kết cấu chịu lực là khung bê tông cốt thép. Áp dụng hệ số 1,3 so với giá loại công trình tương ứng. Đối với nhà khung kết hợp 2 loại tường 110mm và 220mm thì áp dụng đơn giá của nhà xây tường 110mm, các tường xây dầy 220mm, hoặc dầy hơn thì khối lượng phần tường còn lại được tính vận dụng theo đơn giá xây tường 110mm trong bảng đơn giá kèm theo.
f) Nếu nhà sử dụng cửa 2 lớp và có khuôn cửa gỗ thì được hỗ trợ 30% giá trị thực tế còn lại của lớp cửa trong và khuôn cửa.
2. Các công trình phụ trợ có mái che khác.
Công trình phụ trợ có chiều cao từ 2,5m trở lên có kết cấu tương ứng với các loại nhà quy định ở trên, được áp dụng đơn giá như nhà ở có hình thức kết cấu tương đương và nhân với hệ số 0,9.
C«ng tr×nh phô trî có chiều cao dưới 2,5m thì không tính bồi thường theo diện tích sàn hoặc diện tích xây dựng, mà chỉ tính tổng giá trị cụ thể của các khối lượng xây lắp cấu thành, theo đơn giá quy định.
3. Các quy định khác.
Đơn giá 1m2 xây dựng mới của nhà ở và các công trình phụ trợ có dạng kết cấu công trình thường gặp, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến và sử dụng các loại vật liệu thông dụng có trên thị trường. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo diện tích xây dựng của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình trong bảng đơn giá.
Trường hợp gặp dạng kết cấu khác biệt hoặc sử dụng các loại vật liệu xây dựng đặc biệt thì Hội đồng bồi thường lập biên bản tính toán riêng trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
Điều 4. Hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển các công trình có thể tháo dỡ, di chuyển.
Giá trị hỗ trợ được tính bằng đơn giá nhân với khối lượng công tác di chuyển, nhân với hệ số (nếu có).
1. Nhà ở.
a) Nhà tạm (Gỗ bất cập phân, tranh, tre, nứa, lá, nền đất không bó vỉa)
b) Nhà mộc kỹ
- Nhà mộc kỹ (Cột tròn hoặc vuông), gỗ nhóm 4-6 mái ngói.
- Nhà mộc kỹ mái lợp fibrô, lợp cọ, lợp gianh
- Nhà cột bê tông cốt thép mái lợp cọ, lợp gianh, lợp fibrô hoặc lợp tôn vách toóc xi được áp dụng đơn giá nhà mộc kỹ mái lợp cọ, lợp gianh hoặc lợp fibrô nhân với hệ số K= 1,2.
c) Nhà sàn, gỗ nhóm 4-6 mái lợp ngói, sàn tre, diễn băm, vách nứa.
- Cột vuông
- Cột tròn
Nhà sàn, gỗ nhóm 4-6 mái lợp fibrô, m¸i cä, sàn tre, diễn băm, vách nứa.
- Cột vuông
- Cột tròn
Nhà sàn cột bê tông cốt thép có kết cấu mái, sàn, vách tương ứng với các loại nhà sàn trên thì tính bằng đơn giá các loại nhà sàn gỗ nêu trên nhân với hệ số K = 1,2.
2. Công trình phụ có mái che khác: áp dụng giá nhà có kết cấu tương ứng và nhân với hệ số 0,9.
3. Lều quán bằng tranh, tre, nứa lá: Có khả năng sử dụng < 5 năm
4. Các loại nhà trên nếu:
- Nhà lịa ván hoặc lát ván sàn dày 1,5cm- 2cm
- Nhà vách trát toóc xi.
Thì giá trị nhà được cộng thêm diện tích lịa ván, lát ván san hoặc trát toóc xi nhân với đơn giá trong quy định.
Điều 5. Bồi thường, hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển các vật kiến trúc.
1. Hệ thống điện trong nhà và thiết bị phục vụ sinh hoạt.
a) Hệ thống điện chiếu sáng.
Hệ thống điện chiếu sáng được hỗ trợ tháo dỡ di chuyển và hao hụt được tính đơn giá theo m2 nhà được bồi thường.
Đối với hệ thống dây điện và thiết bị ngầm, chôn tường, ch«n sàn nhà mái bằng, đơn giá hỗ trợ bằng đơn giá hỗ trợ tháo dỡ di chuyển hệ thống điện nhà mái bằng nhân với hệ số 1,3.
Hỗ trợ công tác di chuyển công tơ theo đơn giá được quy định của Công ty Điện lực. Hỗ trợ 30% giá trị cột điện, đường dây cấp điện theo thực tế.
Hỗ trợ di chuyển điện thoại cố định theo đơn giá quy định của Viễn thông tỉnh Yên Bái.
b) Thiết bị phục vụ sinh hoạt.
Các thiết bị điện, thiết bị vệ sinh phục vụ sinh hoạt được hỗ trợ một phần tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt gồm:
Điều hoà; Bình nóng lạnh; Chậu rửa; Thuyền tắm; Xí bệt; Xí xổm; Tiểu nam, nữ; Hương sen tắm; Vòi rửa; Gương soi, kệ kính; Bồn nước (téc nước): Loại 0,5-2m3; Loại 2- 4 m3
Hỗ trợ công tác lắp đặt đường cấp nước và đồng hồ đo nước theo đơn giá hợp đồng của đơn vị cấp nước.
2. Hệ thống cấp thoát nước, các sản phẩm phục vụ sinh hoạt và vệ sinh. Đơn giá các sản phẩm, phụ kiện phục vụ sinh hoạt và vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước trong, ngoài nhà được bồi thường theo thực tế tại công trình, đơn giá bồi thường tính bằng đơn giá quy định tại: Đơn giỏ dự toỏn XDCT Phần xây dựng số 2703/UBND-XD ngày 19/12/2009; đơn giá dự toán XDCT Phần lắp đặt số 2704/UBND-XD ngày 19/12/2009 của UBND tỉnh Yên Bái và giá khảo sát thị trường tại thời điểm áp giá nhân với tỷ lệ % giá trị còn lại do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định.
3. Giếng nước.
a) Đào đất.
- Giếng đào đường kính ≤1m độ sâu từ 1- 3m;
- Giếng đào đường kính > 1m độ sâu từ 1- 3m;
Hai loại giếng đào trên có độ sâu lớn hơn quy định trên thì được nhân với hệ số K điều chỉnh như sau:
- Độ sâu từ 3 - 6m: K=1,2
- Độ sâu từ > 6m: K=1,5
b) Phần xây tính như các kết cấu xây dựng.
4. Ao hồ
Xác định khối lượng đào đắp ao hồ phải căn cứ vào cao độ đất tự nhiên trước khi đào để đắp bờ giữ nước. Cần tính khối lượng đắp bờ, xác định độ cao đập từ đó mới xác định chiều sâu của ao để tính khối lượng đất đào hợp lý. Nếu ao sử dụng địa hình thiên nhiên cần phải xác định tỷ lệ giảm khối lượng đào phù hợp điều kiện cụ thể đối với các loại đất như sau:
- Đất đào;
- Đất đắp;
- Đắp bờ ngăn khe (khối lượng đắp bờ);
Công trình cấp thoát nước trong ao, hồ, tính bồi thường như các kết cấu xây dựng.
5. Bể chứa nước.
Bể chứa nước có thể tích 2 m3 ≤ V ≤ 6 m3, bể không có nắp đậy bê tông. Xây dựng đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật như sau:
- Đáy đổ bê tông M200# hoặc xây gạch chỉ đảm bảo chịu lực, tường bể bằng bê tông M200# chiều dầy tối thiểu 100mm hoặc xây bằng gạch chỉ đặc dầy 220mm vữa xi măng M75#, trát vữa xi măng trong ngoài, phía trong có đánh mầu. Đối với bể có thể tích V ≤ 3 m3 tường bể xây gạch chỉ đặc dầy 110mm vẫn được vận dụng theo đơn giá bể có kết cấu như trên.
Trường hợp Bể có thể tích lớn hơn 6 m3 thì căn cứ vào thực tế lập dự toán áp dụng đơn giá trong bảng kèm theo để tính toán.
6. Di chuyển mồ mả
a) Loại đã sang cát gồm:
- Loại không xây;
- Loại xây gạch, đá, bê tông:
+ Diện tích xây < 1m2
+ Diện tích xây > 1m2 và nhỏ hơn hoặc bằng 2 m2
+ Diện tích xây > 2 m2
b) Loại chưa sang cát gồm:
- Loại hơn hoặc bằng 3 năm nhưng chưa sang cát;
- Loại chưa đến kỳ sang cát (<3 năm) nếu phải di chuyển;
Trường hợp đặc biệt khác Hội đồng bồi thường lập dự toán trình duyệt riêng.
Điều 6. Một số quy định khác
1. Các công tác, kết cấu không có trong tập đơn giá này được áp dụng theo tập đơn giá dự toán XDCT phần xây dựng số 2703/UBND-XD ngày 19/12/2008, đơn giá dự toán XDCT phần lắp đặt số 2704/UBND-XD ngày 19/12/2008; Bảng đơn giá ca máy và thiết bị thi công số 2702/UBND-XD ngày 19/12/2008 của UBND tỉnh Yên Bái và thông báo điều chỉnh giá của liên Sở Tài chính- Xây dựng. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào Quy định trên xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung đơn giá trình Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã xem xét, quyết định.
2. Các công trình, vật kiến trúc và tài sản khác trên đất chưa có trong quy định tại Điều 7 và Khoản 1 Điều này, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào thực tế địa phương xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ lập văn bản trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
3. Khi giá nhà cửa, vật kiến trúc có biến động tăng hoặc giảm 10% trở nên so với mức giá trong bộ đơn giá thì Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã làm văn bản gửi Sở Xây dựng; căn cứ văn bản của các huyện, thành phố, thị xã, Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan xây dựng dự thảo quyết định điều chỉnh bộ đơn giá bồi thường nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất dưới hình thức một văn bản quy phạm pháp luật, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Hệ số bồi thường đối với các công trình xây dựng kiên cố (Kết cấu xây dựng bằng gạch, đá, bê tông, cốt thép) ở các khu vực trong tỉnh Yên Bái:
Khu vực 1: Có hệ số bồi thường bằng 1 gồm:
- Thành phố Yên Bái
- Huyện Trấn Yên.
- Huyện Yên Bình.
- Huyện Văn Yên.
Khu vực 2: Có hệ số bồi thường bằng 1,1 khu vực 1 gồm:
- Huyện Lục Yên
- Huyện Văn Chấn.
- Thị xã Nghĩa Lộ
Khu vực 3: Có hệ số bồi thường bằng 1,2 khu vực 1 gồm:
- Huyện Trạm Tấu
Khu vực 4: Có hệ số bồi thường bằng 1,3 khu vực 1 gồm:
- Huyện Mù Căng Chải.
Điều 7. Bảng đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và kết cấu xây dựng.
STT | Danh mục bồi thường, hỗ trợ | Đơn vị tính | Đơn giá |
A | Nhà cửa: |
|
|
1 | Nhà kiên cố |
|
|
1.1 | Nhà xây 1 tầng mái ngói, fibrô ximăng, cä, t«n |
|
|
a | Tường xây 110mm bổ trụ | đ/m2 | 1.803.000 |
b | Tường xây 220mm | đ/m2 | 2.084.000 |
1.2 | Nhà xây 1 tầng mái bằng | đ/m2 | 2.500.000 |
1.3 | Nhà xây 2 tầng trở lên (ĐG tầng 1) | đ/m2 | 2.783.000 |
2 | Nhà tháo dỡ di chuyển |
|
|
2.1 | Nhà tạm | đ/m2 | 251.200 |
2.2 | Nhà mộc kỹ mái ngói | đ/m2 | 431.200 |
2.3 | Nhà mộc kỹ mái fibrô, mái cọ | đ/m2 | 412.300 |
2.4 | Nhà sàn cét gỗ, mái ngói - Cột vuông | đ/m2 | 647.900 |
| Nhà sàn cét gỗ, mái ngói - Cột tròn | đ/m2 | 573.000 |
2.5 | Nhà sàn cét gỗ, mái Fibrô, mái cọ - Cột vuông | đ/m2 | 631.000 |
| Nhà sàn cét gỗ, mái Fibrô, mái cọ - Cột tròn | đ/m2 | 555.500 |
2.6 | Lều quán tạm | đ/m2 | 93.800 |
2.7 | Vách lịa gỗ dày 1.5cm-:-2cm | đ/m2 | 208.000 |
3 | Thiết bị phục vụ sinh hoạt |
|
|
3.1 | Điều hoà | bộ | 355.900 |
3.2 | Bình nóng lạnh | bình | 91.600 |
3.3 | Chậu rửa | bộ | 355.600 |
3.4 | Thuyền tắm | bộ | 355.600 |
3.5 | Xí bệt | bộ | 280.300 |
3.6 | Xí xổm | bộ | 275.900 |
3.7 | Tiểu nam | bộ | 204.700 |
3.8 | Tiểu nữ | bộ | 204.700 |
3.9 | Hương sen tắm | bộ | 38.800 |
3.10 | Vòi rửa | bộ | 30.100 |
3.11 | Gương soi, kệ kính | bộ | 38.800 |
3.12 | Bồn nước từ 1m3 - 2m3 | bộ | 357.000 |
3.13 | Bồn nước từ > 2m3 – 4m3 | bộ | 440.300 |
3.14 | Hỗ trợ tháo dỡ di chuyển hệ thống điện nhà cấp 4 mái lợp | m2 | 25.000 |
3.15 | Hỗ trợ tháo dỡ di chuyển hệ thống điện nhà mái bằng | m2 | 32.000 |
B | Giá kết cấu xây dựng |
|
|
1 | Nền, sàn (kể cả sân, đường) BTGV láng VXM | đ/m2 | 90.700 |
2 | Nền bê tông gạch vỡ M50# dày 10cm | đ/m2 | 51.500 |
3 | Nền láng vữa xi măng M75# dày 3cm | đ/m2 | 39.200 |
4 | Nền sàn bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa | đ/ m2 | 145.200 |
5 | Nền, sàn bê tông gạch vỡ lát gạch Ceramic 30x30 | đ/m2 | 174.200 |
6 | Lát gạch chỉ | đ/m2 | 87.900 |
7 | Đầm đất + vôi xỉ | đ/m2 | 48.600 |
8 | Nền bê tông sỏi (hoặc đá dăm) đổ tại chỗ | đ/m3 | 1.030.000 |
9 | Nền lát gạch bê tông đúc sẵn | đ/m2 | 74.200 |
10 | ốp gạch Ceramic 20x25 | đ/m2 | 225.300 |
11 | ốp gạch Ceramic 30x30 | đ/m2 | 197.800 |
12 | Trát granitô các loại | đ/m2 | 279.600 |
13 | ốp đá Hoa cương vào tường DT≤ 0,16m2 | đ/m2 | 701.400 |
14 | ốp đá Hoa cương vào tường DT≤ 0,25m2 | đ/m2 | 676.400 |
15 | Lát nền gạch Ceramic 20x20 chống trơn | đ/m2 | 130.600 |
16 | Lát nền gạch Ceramic 30x30 | đ/m2 | 122.700 |
17 | Lát nền gạch Ceramic 40x40 | đ/m2 | 117.200 |
18 | Lát nền gạch Ceramic 50x50 | đ/m2 | 127.800 |
19 | Lát nền gạch Granít 40x40 | đ/ m2 | 181.400 |
20 | Lát nền gạch Granít 50x50 | đ/m2 | 192.600 |
21 | Xây tường bằng gạch ba vanh | đ/m3 | 591.000 |
22 | Trát đá rửa (tường, trụ, cột, lan can,chắn nắng) | đ/m2 | 303.200 |
23 | Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày≤ 330mm | đ/m3 | 1.089.000 |
24 | Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày > 330mm | đ/m3 | 1.043.000 |
25 | Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường 110mm | đ/m3 | 1.204.500 |
26 | Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường≤ 330mm | đ/m3 | 1.014.000 |
27 | Xây móng bằng đá hộc dầy ≤ 600mm | đ/m3 | 741.000 |
28 | Xây tường bằng đá hộc dầy ≤ 600mm | đ/m3 | 790.000 |
29 | Trần nhựa xương gỗ | đ/m2 | 186.600 |
30 | Trần nhựa khung thép | đ/m2 | 177.000 |
31 | Trần cót ép | đ/m2 | 107.500 |
32 | Sàn gỗ nhóm III | đ/m2 | 451.000 |
33 | ốp gỗ tường gỗ nhóm III, dầy 1cm, cao 0,9m | đ/md | 413.000 |
34 | Trần Lati gỗ nhóm III, Nhà mái bằng | đ/m2 | 534.000 |
35 | Trần Lati gỗ nhóm III, Nhà mái lợp | đ/m2 | 616.000 |
36 | Sơn công nghệ cao có bả ma tít | đ/m2 | 59.000 |
37 | Sơn công nghệ cao không bả ma tít | đ/m2 | 29.000 |
38 | Hỗ trợ tháo dỡ di chuyển mái tôn liên doanh, xà gồ thép dập | đ/m2 | 178.900 |
39 | Hỗ trợ tháo dỡ di chuyển mái Fibrô, xà gồ thép dập | đ/m2 | 137.200 |
40 | Hỗ trợ tháo dỡ di chuyển mái Fibrô, xà gồ gỗ | đ/m2 | 123.200 |
41 | Trần bọc simili, mút, giả da | đ/m2 | 540.000 |
42 | Vách toóc xi | đ/m2 | 68.800 |
43 | ốp gạch men sứ Ceramic 25x40 | đ/m2 | 195.900 |
44 | ốp gạch chân tường gạch Ceramic40x90 | đ/m2 | 195.600 |
C | Giá các vật kiến trúc khác |
|
|
1 | Giếng nước |
|
|
1.1 | Đào đất giếng đường kính ≤1m độ sâu: Từ 1 - 3 m | đ/m3 | 258.100 |
1.2 | Đào đất giếng đường kính > 1m độ sâu: Từ 1 - 3m | đ/m3 | 173.100 |
2 | Bể chứa nước có thể tích 2 m3 ≤ V ≤ 6 m3 | đ/m3 | 1.245.000 |
3 | Ao, hồ |
|
|
3.1 | Phần đào, đắp |
|
|
| Đào đất ao hồ | đ/m3 | 53.500 |
| Đắp đất | đ/m3 | 46.300 |
| Đắp bờ ngăn khe | đ/m3 | 68.800 |
4 | Di chuyển mồ mả |
|
|
4.1 | Loại đã sang cát |
|
|
| -Loại không xây | đ/mộ | 3.830.000 |
| - Loại xây bằng gạch, đá, bê tông |
|
|
| Diện tích xây ≤ 1m2 | đ/mộ | 5.310.000 |
| Diện tích xây > 1m2 và ≤ 2 m2 | đ/mộ | 6.370.000 |
| Diện tích xây > 2 m2 | đ/mộ | 8.200.000 |
4.2 | Loại đến kỳ sang cát > hoặc = 3 năm | đ/mộ | 4.535.000 |
4.3 | Loại chưa đến kỳ sang cát < 3 năm nếu phải di chuyển | đ/mộ | 10.173.000 |
4.4 | Trường hợp đặc biệt khác HĐBT lập dự toán trình duyệt riêng. |
|
|