Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 31/08/2012 Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại Cảng cá Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 26/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 31-08-2012
- Ngày có hiệu lực: 10-09-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-02-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1624 ngày (4 năm 5 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-02-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2012/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TẠI CẢNG CÁ THUẬN AN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 15 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng Cảng cá Thuận An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 855 /TTr-SNNPTNT ngày 14 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí tại Cảng cá Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Đối tượng nộp phí và không nộp phí:
- Đối tượng nộp phí sử dụng cảng cá là các tổ chức, cá nhân có hàng hoá, phương tiện sử dụng tại khu vực cảng cá Thuận An.
- Không thu phí đối với tàu thuyền vào neo, đậu để tránh lụt, bão tại cảng cá Thuận An.
2. Mức thu phí:
TT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức phí | |
I | Tàu, thuyền đánh cá cập cảng |
|
| |
1 | Tàu, thuyền có công suất từ 6 đến 12CV | đồng/lần vào ra cảng (không quá 12h) | 5.000 | |
2 | Tàu, thuyền có công suất từ 13 đến 30 CV | đồng/lần vào ra cảng (không quá 12h) | 10.000 | |
3 | Tàu, thuyền có công suất từ 31đến 90 CV | đồng/lần vào ra cảng (không quá 12h) | 20.000 | |
4 | Tàu, thuyền có công suất từ 91 đến 200 CV | đồng/lần vào ra cảng (không quá 12h) | 30.000 | |
5 | Tàu, thuyền có công suất lớn hơn 200 CV | đồng/lần vào ra cảng (không quá 12h) | 40.000 |
|
| Nếu quá thời gian quy định nhưng không ra khỏi cảng thì phải nộp phí lưu bến, bãi, cầu cảng bằng 30% mức thu phí/lượt cho mỗi 12h tiếp theo. |
| ||
II | Tàu thuyền vận tải cập cảng |
|
| |
1 | Có trọng tải dưới 5 tấn | đồng/lần vào ra cảng | 10.000 | |
2 | Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn | đồng/lần vào ra cảng | 20.000 | |
3 | Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn | đồng/lần vào ra cảng | 50.000 | |
4 | Có trọng tải trên 100 tấn | đồng/lần vào ra cảng | 80.000 |
|
III | Các phương tiện vận tải ra vào cảng |
|
|
|
1 | Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn | đồng/lần vào ra cảng | 5.000 | |
2 | Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn; phương tiện dưới 12 chỗ ngồi (dùng để chuyên chở) | đồng/lần vào ra cảng | 10.000 | |
3 | Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn; phương tiện trên 12 chỗ ngồi (dùng để chuyên chở) | đồng/lần vào ra cảng | 15.000 | |
4 | Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn | đồng/lần vào ra cảng | 20.000 |
|
5 | Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn | đồng/lần vào ra cảng | 25.000 |
|
IV | Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng |
|
|
|
1 | Tính cho 01 lần vào, ra cảng | đồng/lần vào ra cảng | 1.000 |
|
2 | Tính theo tháng | đồng/tháng | 15.000 |
|
V | Hàng hoá qua cảng |
|
|
|
1 | Hàng thuỷ hải sản, động vật sống | đồng/tấn | 10.000 |
|
2 | Dịch vụ nước đá qua cảng | đồng/tấn | 3.000 |
|
3 | Hàng khác | đồng/tấn | 4.000 |
|
3. Tổ chức thu nộp, quản lý và sử dụng phí:
a) Cảng cá Thuận An được trích lại 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc quản lý cảng cá theo chế độ quy định; 10% (mười phần trăm) còn lại phải kê khai và nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Nội dung sử dụng phần phí để lại được thực hiện theo Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
b) Đơn vị thu phí - Cảng cá Thuận An có trách nhiệm:
- Thông báo (hoặc niêm yết công khai) mức thu phí cảng cá tại trụ sở và địa điểm tổ chức thu phí. Khi thu phải cấp biên lai thu phí do Cục Thuế tỉnh phát hành cho người nộp.
- Mở sổ kế toán theo dõi số thu, nộp phí theo đúng chế độ kế toán, thống kê hiện hành.
- Đăng ký, kê khai phí tại cảng cá theo quy định tại Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC.
- Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo chế độ quản lý biên lai, ấn chỉ của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3433/QĐ-UB ngày 05/10/2004 của UBND tỉnh, Quyết định số 1290/2006/QĐ-UBND ngày 22/5/2006 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Giám đốc Cảng cá Thuận An và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM . ỦY BAN NHÂN DÂN |