cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 31/08/2012 Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2012-2013 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 25/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 31-08-2012
  • Ngày có hiệu lực: 10-09-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-09-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 374 ngày (1 năm 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-09-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-09-2013, Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 31/08/2012 Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2012-2013 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 09/09/2013 Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà cho năm học 2013-2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2012/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2012 - 2013

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11, Luật số 44/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh về các nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2012;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1503/GD&ĐT-KHTC ngày 20 tháng 8 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà cho năm học 2012 - 2013 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

Đvt: 1000đ/hs/tháng

TT

Cấp học

Khu vực

Mầm non

Trung học cơ sở (THCS)

Trung học phổ thông

(THPT)

Nghề phổ thông THCS

Bán trú

Không bán trú

1

Thành thị

 

 

 

 

 

a)

Các phường thuộc Thành phố Huế (trừ 3 phường: Thủy Biều, Hương Long, Thủy Xuân)

120

80

50

60

15

b)

Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và 3 phường thành phố Huế: Thủy Biều, Hương Long, Thủy Xuân

80

60

40

50

12

2

Nông thôn

 

 

 

 

 

a)

Thị trấn và các phường thuộc thị xã Hương Trà

60

45

30

40

12

b)

Các xã

40

30

20

30

10

3

Miền núi

 

 

 

 

 

a)

Thị trấn

20

15

10

15

10

b)

Các xã

10

8

5

10

5

Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu tương ứng của từng cấp, bậc học và từng khu vực như giáo dục phổ thông.

Danh sách các xã, phường, thị trấn phân theo khu vực quy định tại Phụ lục I của Quyết định này.

Điều 2. Quy định về miễn, giảm học phí

Về phạm vi điều chỉnh, đối tượng miễn giảm và cấp bù học phí, hỗ trợ chi phí học tập được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014 - 2015.

Danh sách các thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định tại Phụ lục II của Quyết định này.

Điều 3. Quy định về quản lý, sử dụng học phí:

1. Tổ chức thu: Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu cha mẹ học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề phổ thông THCS học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm.

2. Quản lý và sử dụng học phí: Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước, sử dụng biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp và tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2012 mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa thiên Huế năm học 2011 - 2012.

Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Hòa

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÂN THEO KHU VỰC
(Kèm theo Quyết đinh số 25/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh)

STT

Khu vực thành thị

Khu vực nông thôn

Khu vực miền núi

a)

24 phường thuộc Thành phố Huế

07 phường và 06 thị trấn

02 thị trấn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

Phường Phú Thuận

Phường Phú Bình

Phường Tây Lộc

Phường Thuận Lộc

Phường Phú Hiệp

Phường Phú Hậu

Phường Thuận Hoà

Phường Thuận Thành

Phường Phú Hoà

Phường Phú Cát

Phường Kim Long

Phường Vĩ Dạ

Phường Phường Đúc

Phường Vinh Ninh

Phường Phú Hội

Phường Phú Nhuận

Phường Xuân Phú

phường Trường An

Phường Phước Vinh

Phường An Cựu

Phường An Hoà

Phường Hương Sơ

Phường An Đông

Phường An Tây

Phường Tứ Hạ

Phường Hương Vân

Phường Hương Văn

Phường Hương Hồ

Phường Hương Xuân

Phường Hương Chữ

Phường Hương An

Thị trấn Phong Điền

Thị trấn Sịa

Thị trấn Thuận An

Thị trấn Phú Lộc

Thị trấn Lăng Cô

Thị trấn Phú Đa

 

Thị Trấn Nam Đông

Thị trấn A Lưới

b)

05 phường thuộc TX Hương Thủy và 3 phường TP Huế

33 xã

11 xã

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

Phường Thủy Biều

Phường Hương Long

Phường Thuỷ Xuân

Phường Phú Bài

Phường Thuỷ Dương Phường Thuỷ Phương

Phường Thuỷ Châu

Phường Thuỷ Lương

Huyện Phong Điền (07)

Xã Phong Hoà

Xã Phong Thu

Xã Phong Hiền

Xã Phong Mỹ

Xã Phong An

Xã Phong Xuân

Xã Phong Sơn

 

 

 

Huyện Quảng Điền (04)

Xã Quảng Vinh

Xã Quảng Thành

Xã Quảng Thọ

Xã Quảng Phú

Thị Xã Hương Trà (06)

Xã Hương Bình

Xã Hương Toàn

Xã Hương Vinh

Xã Hương Thọ

Xã Bình Điên

Xã Bình Thành

Thị xã Hương Thuỷ (05)

Xã Thuỷ Vân

Xã Thuỷ Thanh

Xã Thuỷ Bằng

Xã Thuỷ Tân

Xã Thuỷ Phù

Huyện Phú Vang (05)

Xã Phú Dương

Xã Phú Mậu

Xã Phú Thượng

Xã Phú Hồ

Xã Phú Lương

Huyện Phú Lộc (06)

Xã Lộc Bồn

Xã Lộc Sơn

Xã Lộc Thuỷ

Xã Lộc Tiến

Xã Lộc Hoà

Xã Xuân Lộc

Huyện Nam Đông (09)

Xã Hương Phú

Xã Hương Sơn

Xã Hương Lộc

Xã Thượng Quảng

Xã Hương Hoà

Xã Hương Giang

Xã Thượng Lộ

Xã Thượng Nhật

Xã Hương Hữu

 

Thị xã Hương Thuỷ (02)

Xã Phú Sơn

Xã Dương Hoà

 

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CÁC THÔN, XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN GIỚI, VÙNG CAO
(Kèm theo Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

STT

Đơn vị

I

Huyện Phong Điền

V

Thị Xã Hương Trà

a

Xã bãi ngang theo QĐ 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007

a

Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004

1

Xã Điền Môn

1

Xã Hải Dương

2

Xã Điền Lộc

2

Xã Hương Phong

3

Xã Phong Bình

b

Xã ĐBKK thuộc CT 135 giai đoạn 2 theo QĐ 164/2006/TTg ngày 11/7/2006

4

Xã Điền Hoà

1

Xã Hồng Tiến

5

Xã Phong Hải

c

Thôn ĐBKK theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008

b

Xã bãi ngang ven biển theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004

1

Thôn Bồ Hòn - Xã Bình Thành

1

Xã Phong Chương

2

Thôn Sơn Thọ - Xã Hương Thọ

2

Xã Điền Hương

VI

Huyện A Lưới

3

Xã Điền Hải

a

Xã vùng cao theo QĐ 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997

c

Thôn ĐBKK theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008

1

Xã Hồng Vân

1

Thôn Khe Trăn - Xã Phong Mỹ

2

Xã Hồng Trung

II

Huyện Quảng Điền

3

Xã Hương Nguyên

a

Xã bãi ngang theo QĐ 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007

4

Xã Hồng Bắc

1

Xã Quảng Phước

5

Xã Hồng Hạ

2

Xã Quảng An

6

Xã Hương Phong

b

Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004

7

Xã Nhâm

1

Xã Quảng Thái

8

Xã Hồng Thượng

2

Xã Quảng Ngạn

9

Xã Hồng Thái

3

Xã Quảng Lợi

10

Xã A Roằng

4

Xã Quảng Công

11

Xã Đông Sơn

III

Huyện Phú Vang

12

Xã A Đớt

a

Xã bãi ngang theo QĐ 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007

13

Xã Hồng Thuỷ

1

Xã Phú Thuận

14

Xã Hương Lâm

2

Xã Phú An

15

Xã Hồng Kim

4

Xã Phú Mỹ

17

Xã A Ngo

5

Xã Vinh Thanh

18

Xã Sơn Thuỷ

6

Xã Vinh An

19

Xã Phú Vinh

b

Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004

20

Xã Hồng Quảng

1

Xã Phú Xuân

 

 

2

Xã Phú Diên

b

Thôn ĐBKK theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008

3

Xã Phú Thanh

1

Thôn 1 - Xã Bắc Sơn

4

Xã Vinh Xuân

2

Thôn 2 - Xã Bắc Sơn

6

Xã Vinh Phú

3

Thôn 1 - Xã Hồng Kim

7

Xã Vĩnh Thái

4

Thôn2 - Xã Hồng Kim

8

Xã Vinh Hà

5

Cụm 1 - Thị trấn

IV

Huyện Phú Lộc

6

Cụm 6 - Thị trấn

a

Xã bãi ngang theo QĐ 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007

7

Thôn Quảng Ngạn - Xã Sơn Thủy

1

Xã Vinh Hưng

8

Thôn Quảng Vinh - Xã Sơn Thủy

2

Xã Lộc An

9

Thôn Ân Sao - Xã A Ngo

3

Xã Lộc Điền

10

Thôn Hợp Thành - Xã A Ngo

4

Xã Lộc Trì

11

Thôn Pơ Nghi 2 - Xã A Ngo

b

Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004

12

Thôn Kăn Te - Xã Hồng Thượng

1

Xã Vinh Mỹ

13

Thôn Kỳ Ré - Xã Hồng Thượng

3

Xã Vinh Hải

14

Thôn Y Ry - Xã Hồng Quảng

4

Xã Vinh Giang

15

Thôn P Riêng - Xã Hồng Quảng

5

Xã Vinh Hiền

16

Thôn Phú Thượng - Xã Phú Vinh

6

Xã Lộc Vĩnh

VII

Huyện Nam Đông

c

Xã biên giới biển theo Nghị định số 161/2003/NĐ-CP ngày 18/12/2003

a

Xã ĐBKK thuộc CT 135 giai đoạn 2 theo QĐ 164/2006/TTg ngày 11/7/2006

1

Xã Lộc Bình

1

Xã Thượng Long

c

Thôn ĐBKK theo QĐ

01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008

b

Thôn ĐBKK Theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008

1

Thôn Phúc Lộc - Xã Xuân Lộc

1

Thôn 1 - Xã Thượng Quảng

2

Thôn 3 - Xã Lộc Hòa

2

Thôn 2 - Xã Thượng Quảng

3

Thôn 4 - Xã Lộc Hòa

3

Thôn A Tin - Xã Thượng Nhật

 

 

4

Thôn A Xách - Xã Thượng Nhật