cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 22/08/2012 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2012-2013

  • Số hiệu văn bản: 35/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 22-08-2012
  • Ngày có hiệu lực: 01-09-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4468 ngày (12 năm 2 tháng 28 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2012/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 22 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2012 - 2013

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ qui định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2012 của HĐND thành phố Đà Nẵng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 4 về quy định và điều chỉnh một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1078/TTr-STC ngày 10 tháng 8 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2012 - 2013.

Điều 2. Đối tượng nộp học phí

Đối tượng nộp học phí là học sinh tại các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 3. Đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập

Đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.

Điều 4. Mức thu học phí

Mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2012 - 2013 được quy định cụ thể như sau:

(ĐVT: đồng/01 học sinh/tháng)

TT

Cấp học

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

Vùng 4

1

Nhà trẻ

95.000

70.000

35.000

6.000

2

Mẫu giáo

95.000

70.000

35.000

6.000

3

Trung học cơ sở

60.000

50.000

25.000

6.000

4

Trung học phổ thông

70.000

55.000

30.000

6.000

5

Bổ túc văn hoá trung học cơ sở

60.000

50.000

25.000

 

6

Bổ túc văn hoá trung học phổ thông

70.000

55.000

30.000

 

Trong đó:

- Vùng 1: Gồm các cơ sở giáo dục tại quận Hải Châu, Thanh Khê.

- Vùng 2: Gồm các cơ sở giáo dục tại quận Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ.

- Vùng 3: Gồm các cơ sở giáo dục tại quận Ngũ Hành Sơn, huyện Hoà Vang (trừ các cơ sở giáo dục tại xã Hoà Bắc, Hoà Phú, Hoà Ninh, Hoà Sơn và Hoà Liên).

- Vùng 4: Gồm các cơ sở giáo dục tại xã Hoà Bắc, Hoà Phú, Hoà Ninh, Hoà Sơn và Hoà Liên.

Điều 5. Cơ quan, đơn vị thu học phí

Các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 6. Quản lý và sử dụng học phí

Thực hiện theo các văn bản quy định, hướng dẫn hiện hành của các Bộ, ngành trung ương về công tác thu, quản lý và sử dụng nguồn thu học phí.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, được áp dụng cho năm học 2012 - 2013 và bãi bỏ Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2010 của UBND thành phố về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2010 - 2011.

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan

1. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo, Cục thuế thành phố và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố thực hiện thu học phí theo quy định tại Quyết định này và quản lý sử dụng học phí thu được theo đúng quy định hiện hành.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì:

a) Triển khai và hướng dẫn để các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố tổ chức thu, quản lý, sử dụng học phí theo quy định; tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hằng năm và thực hiện công khai theo đúng quy định của pháp luật; phối hợp với các ngành liên quan của thành phố để kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện việc thu, quản lý, sử dụng học phí.

b) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Sở Tài chính tham mưu UBND thành phố quy định chi tiết việc miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo đúng quy định của Chính phủ, hướng dẫn của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

3. UBND các quận, huyện có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn; phối hợp các ngành liên quan của thành phố để kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện thu, quản lý, sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc địa bàn quản lý.

Điều 9. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Duy Khương