cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 59/2012/QĐ-UBND ngày 20/08/2012 Về Quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học trong cơ sở đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 59/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 20-08-2012
  • Ngày có hiệu lực: 30-08-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-11-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1161 ngày (3 năm 2 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-11-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-11-2015, Quyết định số 59/2012/QĐ-UBND ngày 20/08/2012 Về Quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học trong cơ sở đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 5149/QĐ-UBND ngày 04/11/2015 Xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2012/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 20 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THUỘC TỈNH NGHỆ AN QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 49/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học trong các cơ sở đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và đào tạo tại Công văn số 1648/SGD&ĐT- KHTC ngày 9 tháng 8 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học trong các cơ sở đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015, như sau:

A. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học trong các cơ sở đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015.

2. Đối tượng áp dụng:

- Học sinh, sinh viên Việt Nam đang theo học tại các cơ sở đào tạo công lập thuộc hệ giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học của tỉnh Nghệ An quản lý.

- Học sinh, sinh viên Lào đang theo học tại các cơ sở đào tạo công lập thuộc hệ giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học của tỉnh Nghệ An quản lý theo diện ký kết đào tạo giữa tỉnh Nghệ An với các tỉnh nước bạn Lào.

B. Nguyên tắc xác định mức thu học phí

1. Mức thu học phí thực hiện theo nguyên tắc chia sẻ chi phí đào tạo giữa Nhà nước và người học.

2. Mức thu học phí quy định tại Quyết định này là mức trần. Các trường Đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị mình để xác định mức thu học phí cụ thể cho từng đối tượng, đảm bảo chi phí phục vụ dạy và học phù hợp với khả năng đóng góp của người học.

C. Mức thu học phí

1. Mức thu học phí đối với giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp:

Đơn vị tính: 1000đồng/người/tháng

TT

Hệ đào tạo - nhóm ngành đào tạo

Năm học 2012 - 2013

Năm học 2013 - 2014

Năm học 2014 - 2015

a

Đại học

 

 

 

a1

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

365

430

480

a2

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

420

490

570

a3

Y dược

500

600

700

b

Cao đẳng

 

 

 

b1

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

290

340

380

b2

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

330

390

450

b3

Y dược

400

480

560

c

Trung cấp chuyên nghiệp

 

 

 

c1

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

250

300

330

c2

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

290

340

390

c3

Y dược

350

420

490

2. Mức thu học phí đào tạo thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa 1 bằng 1,5 lần; mức thu học phí đào tạo tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa 2 bằng 2,5 lần mức thu học phí đào tạo đại học được quy định tại khoản 1 điều này.

3. Mức thu học phí đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề:

Đơn vị tính: 1000đồng/người/tháng

TT

Hệ đào tạo - nhóm ngành đào tạo

Năm học 2012 - 2013

Năm học 2013 - 2014

Năm học 2014 - 2015

a

Cao đẳng nghề

 

 

 

a1

Nông, lâm nghiệp, thủy sản

200

250

300

a2

Khoa học xã hội, kinh doanh, quản lý, dịch vụ xã hội

200

250

300

a3

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

220

250

280

a4

Máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật

300

350

400

a5

Các nghề khác

280

300

350

b

Trung cấp nghề

 

 

 

1

Nông, lâm nghiệp, thủy sản

180

200

220

b2

Khoa học xã hội, kinh doanh, quản lý, dịch vụ XH

180

200

220

b3

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

200

220

250

b4

Máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật

250

300

350

5

Các nghề khác

240

260

280

4. Học phí đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên được thu theo thỏa thuận với người học nghề.

5. Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức thu học phí cùng cấp và cùng nhóm ngành đào tạo.

6. Học phí đào tạo theo tín chỉ: mức thu học phí của một tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí toàn khoá học theo nhóm ngành đào tạo chia cho số tín chỉ đào tạo trong toàn khoá.

7. Việc miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014 -2015 và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, hướng dẫn việc thực hiện các quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí tại các cơ sở đào tạo, đảm bảo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Mức thu học phí quy định tại Quyết định này được áp dụng từ năm học 2012 - 2013 đến hết năm học 2014 - 2015.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đường