Quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 11/08/2012 Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2010
- Số hiệu văn bản: 1428/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 11-08-2012
- Ngày có hiệu lực: 11-08-2012
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4488 ngày (12 năm 3 tháng 18 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1428/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ, HUỶ BỎ CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 117/TTr-STP ngày 07 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ, huỷ bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đến 31/12/2010 (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH TỪ NGÀY 01/01/2000 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ, HỦY BỎ
(Kèm theo Quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 11/8/2012 của UBND tỉnh)
Số TT | Hình thức văn bản | Số | Ngày, tháng, năm ban hành | Trích yếu nội dung | Lý do | ||
1. | Quyết định | 2449/QĐ-UB | 18/9/2000 | Quy định tạm thời chế độ thu chi của các cơ sở giáo dục đào tạo mở các loại hình đào tạo tại chức, chuyên tu, mở rộng hệ Đại học, Cao đẳng và Trung học | Đề nghị bãi bỏ Quyết định 2449/QĐ-UB này, do Quyết định này bao gồm mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh. Điều 105 Luật Giáo dục quy định: Chính phủ quy định cơ chế thu và sử dụng học phí đối với tất cả các loại hình nhà trường và cơ sở giáo dục khác. Bộ trưởng Bộ Tài chính phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề để quy định mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc trung ương. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc cấp tỉnh trên cơ sở đề nghị của Uỷ ban nhân dân cùng cấp. Cơ sở giáo dục dân lập, tư thục được quyền chủ động xây dựng mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh. Do đó, đề nghị bãi bỏ văn bản này. | ||
2 | Quyết định | 157/2001/QĐ-UB | 15/01/2001 | Quy định tạm thời mức thu và sử dụng tiền cấp thẻ thư viện | - Đề nghị bãi bỏ Quyết định này, do theo quy định tại khoản 14 mục I Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì phí thư viện thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. - Cơ quan chức năng: + Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND ban hành Nghị quyết về phí thư viện theo quy định tại Thông tư số 97/2006/TT-BTC + Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định về phí thư viện sau khi có Nghị quyết của HĐND về phí này. | ||
3. | Quyết định | 3021/QĐ-UB | 12/12/2001 | Quy định tạm thời tiền thù lao giảng dạy ở Trung tâm công nghệ phần mềm. | Đề nghị bãi bỏ, do mức thù lao không còn phù hợp với thực tế kinh tế - xã hội (- Đơn vị đã đổi tên thành Trung tâm CNTT, cấp quản lý là UBND tỉnh (trước đây là đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và Công nghệ); - Hiện nay các đơn vị sự nghiệp công lập đã thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP các nội dụng chi, mức chi liên quan đến việc thực hiện chức năng nhiệm vụ của đơn vị do đơn vị tự quyết và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị trên cơ sở cân đối nguồn tài chính) | ||
4. | Quyết định | 1847/2002/QĐ-UB | 15/7/2002 | Điều chỉnh mức thu đóng bảo hiểm Y tế học sinh, sinh viên | Đề nghị bãi bỏ Quyết định này. Lý do: Hiện nay, thực hiện theo Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008, Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế và Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế. Pháp luật về BHYT không quy định UBND tỉnh có thẩm quyền ban hành quy định về mức thu đóng bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên. | ||
5. | Quyết định | 3412/QĐ-UB | 27/12/2002 | Quy định tạm thời chính sách đối với cán bộ tăng cường về xã | Đề nghị bãi bỏ Quyết định này, vì hiện nay không còn phù hợp với với tình hình thực tế và các văn bản cấp trên: Thông tư liên tịch số 11/2002/TTLT-BGD&ĐT-BTCCBCP-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 03 năm 2002 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ), Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 35/2001/NĐ-CP ngày 09 tháng 07 năm 2001 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, CBQLGD đang công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BGDĐT-BNV-BTC ngày 27/03/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 06 năm 2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn - Cho phù hợp với Quyết định số 70/2009/QĐ-TTg 27/04/2009 về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ. - Phù hợp với Quyết định số 08/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 26/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường cán bộ cho các xã thuộc huyện nghèo để thực hiện nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo. | ||
6 | Quyết định | 1706/2003/QĐ-UB | 20/6/2003 | Quy định mức phụ cấp nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố | Đề nghị bãi bỏ, do đang thực hiện theo Quyết định 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 về việc ban hành quy định phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản. | ||
7 | Quyết định | 2868/2003/QĐ-UB | 06/10/2003 | Quy định tạm thời cơ chế tài chính trong việc sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Đề nghị bãi bỏ, do không còn phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội hiện nay. | ||
8 | Chỉ thị | 25/CT-UB | 19/7/2004 | Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí xăng dầu | Đề nghị bãi bỏ, do không còn phù hợp với tình hình hiện nay. | ||
9 | Quyết định | 1470/2005/QĐ-UBND | 25/4/2005 | Về chính sách tài chính thực hiện các dự án có liên quan đến sử dụng đất. | Đề nghị bãi bỏ, do không còn phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội hiện nay. | ||
10 | Quyết định | 1517/2005/QĐ-UBND | 28/4/2005 | Quy định giá đất tại các khu quy hoạch dân cư các dự án quy hoạch phát triển đô thị mới thuộc tỉnh TT.Huế. | Đề nghị bãi bỏ Quyết định này, do Quyết định về giá các loại đất hàng năm của UBND tỉnh đều có quy định về giá đất ở đối với các khu quy hoạch cụm dân cư và khu đô thị mới. | ||
11 | Quyết định | 1703/2005/QĐ-UBND | 25/5/2005 | Về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi. | Đề nghị bãi bỏ Quyết định này, vì theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn, thì các quy định hướng dẫn việc thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước tại Thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT/BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 12/8/2002 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương), Uỷ ban Dân tộc và Miền núi (nay là Uỷ ban Dân tộc), Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch & Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/1/2002 và Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc hết hiệu lưc kể từ ngày Thông tư 01/2010/TTLT-UBDT-BTC có hiệu lực thi hành. | ||
12 | Quyết định | 1704/2005/QĐ-UBND | 25/5/2005 | Về việc điều chỉnh giá bán lẻ các mặt hàng chính sách phục vụ đồng bào miền núi được Nhà nước trợ giá, trợ cước vận chuyển. | Đề nghị bãi bỏ Quyết định này, vì theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban Dân tộc – Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn, thì các quy định hướng dẫn việc thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước tại Thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT/BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 12/8/2002 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương), Uỷ ban Dân tộc và Miền núi (nay là Uỷ ban Dân tộc), Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch & Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/1/2002 và Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc hết hiệu lưc kể từ ngày Thông tư 01/2010/TTLT-UBDT-BTC có hiệu lực thi hành. | ||
13 | Quyết định | 1726/2005/QĐ-UBND | 31/5/2005 | Về việc điều chỉnh giá đất tại Quyết định số 1517/2005/QĐ-UB ngày 28/4/2005 của UBND tỉnh Quy định giá đất tại các khu quy hoạch dân cư và các dự án quy hoạch phát triển đô thị mới thuộc Tỉnh. | Đề nghị bãi bỏ do Quyết định về giá các loại đất hàng năm của UBND tỉnh đều có quy định về giá đất ở đối với các khu quy hoạch cụm dân cư và khu đô thị mới. | ||
14 | Quyết định | 3067/2005/QĐ-UBND | 29/8/2005 | Về việc sửa đổi bổ sung Điều 2, Quyết định số 1517/2005/QĐ-UB ngày 28/04/2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế | Đề nghị bãi bỏ do Quyết định 1517/2005/QĐ-UBND ngày 28/4/2005 cũng bị đề nghị bãi bỏ với các lý do đã nêu tại danh mục; Quyết định về giá các loại đất hàng năm của UBND tỉnh đều có quy định về giá đất ở đối với các khu quy hoạch cụm dân cư và khu đô thị mới. | ||
15 | Quyết định | 3160/QĐ-UB | 07/9/2005 |
Về việc ban hành đơn giá xây dựng lưới điện hạ áp nông thôn phục vụ cho việc định giá, bàn giao tài sản lưới điện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Đề nghị bãi bỏ, do không còn phù hợp với giá hiện hành. | ||
16 | Quyết định | 3592/2005/QĐ-UBND | 18/10/2005 | Về Kế hoạch tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê, báo cáo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Đề nghị bãi bỏ, do đã có kế hoạch hàng năm. | ||
17 | Quyết định | 3911/QĐ-UBND | 15/11/2005 | Về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển công chức. | Đề nghị bãi bỏ Quyết định này. Thực hiện theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức | ||
18 | Quyết định | 716/2006/QĐ-UBND | 13/3/2006 | Về quy định mức phụ cấp cho lực lượng thanh niên xung kích.
| Đề nghị bãi bỏ, do lực lượng này được thành lập để tham gia hỗ trợ bảo vệ trật tự an toàn giao thông, có tên gọi là Đội thanh niên xung kích thuộc tỉnh Đoàn. Từ năm 2007 đã giải thể và chấm dứt hoạt động | ||
19 | Quyết định | 1698/2006/QĐ-UBND | 14/7/2006 | Về việc ban hành “Quy định tạm thời về tiêu chuẩn làng nghề tỉnh Thừa Thiên Huế".
| Do tiêu chuẩn làng nghề thực hiện theo Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP. | ||
20 | Quyết định | 638/2007/QĐ-UBND | 01/3/2007 | Về việc quy định bổ sung đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước đối với các dự án xây dựng khu du lịch sinh thái, du lịch đầm phá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Đề nghị bãi bỏ, hết hiệu lực, do không phù hợp với Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 về việc quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | ||
21 | Quyết định | 1414/QĐ-UBND | 20/06/2007 | Về việc quy định tạm thời chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển. | Đề nghị bãi bỏ Quyết định này, do - Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 3085/VPCP-KTTH ngày 16/5/2008 Bộ Tài chính đã có Công văn số 5706/BTC-CST về việc không thu phí dự thi, dự tuyển. - Đã có Công văn số 2623/UBND-TC ngày 21 tháng 5 năm 2008 của UBND tỉnh v/v không thu phí dự thi, dự tuyển. | ||
22 | Quyết định | 2841/2007/QĐ-UBND | 19/12/2007 | Về việc điều chỉnh tăng 20% một số mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ. | Đề nghị bãi bỏ vì căn cứ pháp lý ban hành bị thay thế: Thông tư số 26/2007/TT-BTC ngày 3 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 05 năm 2011 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ. Khoản 4 Điều 2 Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT quy định: “Căn cứ vào các quy định về cơ sở vật chất đào tạo lái xe, chương trình đào tạo, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên do Bộ Giao thông vận tải ban hành và định mức về tiêu hao nhiên liệu do cơ sở đào tạo lái xe ban hành; chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ xây dựng và quyết định mức thu học phí cụ thể đối với từng hạng giấy phép lái xe chi tiết theo từng học phần báo cáo Bộ chủ quản hoặc cơ quan được ủy quyền (đối với cơ sở đào tạo lái xe trực thuộc các Bộ), báo cáo Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền (đối với cơ sở đào tạo lái xe thuộc địa phương, bao gồm cả các cơ sở ngoài công lập) để theo dõi. Các cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm về quyết định ban hành mức thu và quản lý học phí của đơn vị. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư này; trường hợp cơ sở đào tạo ban hành mức thu và thực hiện thu học phí không đúng quy định, thực hiện xử lý theo quy định”. Như vậy, theo quy định Thông tư liên tịch nói trên, việc quy định mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ không còn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. | ||
23 | Quyết định | 1549/QĐ-UBND | 07/7/2008 | Về việc quy định hỗ trợ khác để đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất cho người bị thu hồi đất trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng một số Dự án tại huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế | Đề nghị bãi bỏ, do không phù hợp với Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 01/06/2011 Về việc Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh. | ||
24 | Công văn | 570/UBND-NV | 19/02/2009 | Về việc hướng dẫn quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo, quản lý. | Đây là văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật, không phù hợp với Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND. Đề nghị hủy bỏ Công văn này và ban hành văn bản quy phạm pháp luật thay thế để điều chỉnh các nội dung mà Công văn này điều chỉnh nhưng đã bị huỷ bỏ. | ||
25 | Công văn | 643/UBND-XD | 24/02/2009 | Về việc tham gia quản lý và trình tự, thủ tục bàn giao công trình hạ tầng | Đây là văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật, không phù hợp với Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND. Đề nghị hủy bỏ Công văn này và ban hành văn bản quy phạm pháp luật thay thế để điều chỉnh các nội dung mà Công văn này điều chỉnh nhưng đã bị huỷ bỏ. | ||
26 | Công văn | 644/UBND-XD | 24/02/2009 | V.v hướng dẫn giải quyết thủ tục cấp giấy phép xây dựng các trạm thu, phát sóng thông tin di động. | Đây là văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật, không phù hợp với Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND. Đề nghị hủy bỏ Công văn này và ban hành văn bản quy phạm pháp luật thay thế để điều chỉnh các nội dung mà Công văn này điều chỉnh nhưng đã bị huỷ bỏ. | ||
27 | Quyết định | 544/QĐ-UBND | 16/3/2009 | Về quy định cụ thể một số chính sách khôi phục đàn lợn giống sau dịch. | Đây là văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật, không phù hợp với Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND. Đề nghị hủy bỏ Quyết định này và ban hành văn bản quy phạm pháp luật thay thế để điều chỉnh các nội dung mà Quyết định này điều chỉnh nhưng đã bị huỷ bỏ. | ||
28 | Công văn | 1076/UBND-NV | 19/3/2009 | Về hướng dẫn việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức. | Đây là văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật, không phù hợp với Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND. Đề nghị hủy bỏ Công văn này và ban hành văn bản quy phạm pháp luật thay thế để điều chỉnh các nội dung mà Công văn này điều chỉnh nhưng đã bị huỷ bỏ. | ||
29 | Công văn | 1077/UBND-NV | 19/3/2009 | Về hướng dẫn việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức. | Đây là văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật, không phù hợp với Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND. Đề nghị hủy bỏ Công văn này và ban hành văn bản quy phạm pháp luật thay thế để điều chỉnh các nội dung mà Công văn này điều chỉnh nhưng đã bị huỷ bỏ. | ||
30 | Công văn | 1078/UBND-NV | 19/3/2009 | Về việc hướng dẫn lập kế hoạch và cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng. | Đây là văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật, không phù hợp với Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND. Đề nghị hủy bỏ Công văn này và ban hành văn bản quy phạm pháp luật thay thế để điều chỉnh các nội dung mà Công văn này điều chỉnh nhưng đã bị huỷ bỏ. | ||
31 | Công văn | 1260/UBND-NN | 28/3/2009 | Về việc tăng cường kiểm tra, kiểm soát, quản lý khai thác thuỷ sản, đầm phá. | Đây là văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật, không phù hợp với Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND. Đề nghị hủy bỏ Công văn này và ban hành văn bản quy phạm pháp luật thay thế để điều chỉnh các nội dung mà Công văn này điều chỉnh nhưng đã bị huỷ bỏ. |
Tổng cộng: 31 văn bản