Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 07/08/2012 Về quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội tỉnh Hà Nam (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 15/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Ngày ban hành: 07-08-2012
- Ngày có hiệu lực: 17-08-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 10-07-2017
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-01-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1599 ngày (4 năm 4 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 02-01-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2012/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 07 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP VÀ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TRONG TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của Trung tâm theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh và Nghị định số 61/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 43/2005/NĐ-CP ngày 5 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định việc đưa người nghiện ma túy, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính tại Tờ trình số 32/ TTrLS-LĐTBXH-TC ngày 22 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quyết định: Số 1409/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người bán dâm, người nghiện ma túy vào chữa bệnh bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh; số 19/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người nghiện ma túy vào chữa bệnh tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Hà Nam; Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP VÀ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TRONG TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15 /2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trung tâm, người bị đưa vào lưu trú tạm thời tại trung tâm, người tự nguyện vào chữa trị cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người bán dâm chưa thành niên bị đưa vào Trung tâm để chữa trị, cai nghiện bắt buộc.
2. Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm.
3. Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm.
4. Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên bị bắt quả tang sử dụng trái phép chất ma túy mà không có nơi cư trú nhất định.
5. Người bán dâm từ đủ 16 tuổi đến 55 tuổi bị bắt quả tang thực hiện hành vi bán dâm hoặc người bán dâm có tính chất thường xuyên mà không có nơi cư trú nhất định.
Chương II
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP VÀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ, MIỄN, GIẢM
Điều 3. Chế độ đóng góp, chế độ hỗ trợ đối với đối tượng trong Trung tâm
Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm hoặc gia đình người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm được hỗ trợ và có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí sau: (Theo phụ lục số 01 đính kèm), trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định tại điều 4 Quy định này.
Người tự nguyện vào chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm phải đóng góp toàn bộ chi phí trong thời gian ở Trung tâm (trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định tại khoản 2 điều 4 Quy định này), gồm các khoản chi phí sau: (Theo phụ lục số 02 đính kèm).
Điều 4. Chế độ miễn, giảm các khoản đóng góp:
1. Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm:
a) Miễn đóng góp tiền ăn trong thời gian chấp hành quyết định đối với các trường hợp sau đây:
- Người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Người chưa thành niên.
- Người bị nhiễm HIV/AIDS.
- Người không có nơi cư trú nhất định.
b) Giảm 50% mức đóng góp tiền ăn trong thời gian chấp hành quyết định đối với người thuộc hộ cận nghèo.
2. Người tự nguyện vào chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm: Đối tượng được miễn, giảm áp dụng theo quy định tại khoản 1 điều này.
3. Thủ tục miễn, giảm:
- Đơn xin miễn, giảm (có xác nhận của Chính quyền nơi cư trú)
- Giấy chứng nhận thuộc hộ nghèo, cận nghèo của UBND cấp xã nơi cư trú (đối với những người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo); giấy chứng nhận thuộc gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (đối với người thuộc gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng); giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS của cơ quan y tế có thẩm quyền cấp (đối với người bị nhiễm HIV/AIDS); bản sao biên bản xác nhận không có nơi cư trú nhất định của Công an nơi đối tượng có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy (đối với người không có nơi cư trú nhất định).
- Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội hướng dẫn gia đình người nghiện ma túy, người bán dâm hoàn thiện hồ sơ miễn, giảm theo quy định, tổng hợp trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ và miễn, giảm chi phí đối với người người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm, người tự nguyện vào chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm quy định tại Quyết định này được đảm bảo từ dự toán chi đảm bảo xã hội của Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ tài chính hiện hành và thanh quyết toán theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
MỨC HỖ TRỢ, MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐƯA VÀO TRUNG TÂM, ĐỐI TƯỢNG KHÔNG NƠI CƯ TRÚ NHẤT ĐỊNH VÀO LƯU TRÚ TẠM THỜI TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 15 /2012 /QĐ - UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT | Nội dung | Tổng mức chi phí | Trong đó | |
Mức hỗ trợ | Mức đóng góp | |||
1 | Tiền ăn | 30.000 đồng/người/ngày | 15.000 đồng/người/ngày | 15.000 đồng/người/ngày |
2 | Tiền điều trị |
|
|
|
2.1 - Đối với người nghiện ma túy |
|
|
| |
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn | 200.000 đồng/người/đợt | 200.000 đồng/người/đợt |
| |
- Tiền thuốc nhiễm trùng cơ hội, cấp cứu | 150.000 đồng/người/năm | 150.000 đồng/người/năm |
| |
- Chi phí xét nghiệm chất ma túy, lao, các xét nghiệm khác | 150.000 đồng/người/năm | 150.000 đồng/người/năm |
| |
- Chi phí khám chữa bệnh thông thường | 50.000 đồng/người/tháng | 50.000 đồng/người/tháng |
| |
- Tiền mua sắm vật dụng phòng chống lao, nhiễm trùng cơ hội khác | 100.000 đồng/người/năm | 100.000 đồng/người/năm |
| |
2.2 Đối với người bán dâm: |
|
|
| |
- Đối với người bán dâm được hỗ trợ thuốc điều trị các bệnh lây qua đường tình dục, thuốc chữa bệnh thông thường, xét nghiệm và các chi phí y tế khác | 300.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định | 300.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định |
| |
- Đối với người bán dâm đồng thời là người nghiện ma túy thì áp dụng tiền điều trị như người nghiện ma túy, đồng thời được hỗ trợ thuốc điều trị các bệnh lây qua đường tình dục, xét nghiệm và các chi phí y tế khác | 300.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định | 300.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định |
| |
3 | Chi phí mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết | 700.000 đồng/người/năm | 700.000 đồng/người/năm |
|
4 | Tiền hoạt động văn thể | 30.000 đồng/người/tháng | 30.000 đồng/người/tháng |
|
5 | Tiền giáo dục phục hồi hành vi nhân cách | 50.000 đồng/người/tháng | 50.000 đồng/người/tháng |
|
6 | Chi phí học nghề: Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm, nếu chưa qua đào tạo nghề, có nhu cầu học nghề được hỗ trợ kinh phí học nghề trình độ sơ cấp nghề. Mức hỗ trợ cụ thể cho từng nghề và thời gian học áp dụng theo Quyêt định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 20/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Quy định mức hỗ trợ kinh phí học nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015”. Mức hỗ trợ tối đa không quá: (Không áp dụng đối với đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm từ lần thứ hai trở lên) | 2.000.000 đồng/người/khóa học | 2.000.000 đồng/người/khóa học |
|
7 | Tiền điện, nước sinh hoạt | 90.000 đồng/người/tháng | 90.000 đồng/người/tháng |
|
8 | Tiền vệ sinh phụ nữ | 50.000 đồng/người/tháng | 50.000 đồng/người/tháng |
|
9 | Tiền ăn đường , tiền tàu xe: Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm sau khi chấp hành xong quyết định được trở về cộng đồng; trường hợp gia đình có hoàn cảnh khó khăn hoặc bản thân không có thu nhập từ kết quả lao động tại Trung tâm và địa chỉ nơi cư trú đã được xác định rõ ràng thì khi trở về nơi cư trú được trợ cấp các khoản sau: |
|
|
|
- Tiền ăn đường cho đối tượng trong những ngày đi đường (tối đa không quá 5 ngày) | 40.000 đồng/người/ngày | 40.000 đồng/người/ngày |
| |
- Tiền tàu xe theo giá phương tiện giao thông công cộng phổ thông. | 100.000 đồng/người | 100.000 đồng/người |
| |
10 | Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm, người lưu trú tạm thời đang chữa trị, cai nghiện bị chết tại Trung tâm mà không còn thân nhân hoặc thân nhân không đến kịp hoặc chết do tai nạn lao động thì Trung tâm có trách nhiệm mai táng. Mức hỗ trợ mai táng phí là: | 3.000.000 đồng/người | 3.000.000 đồng/người |
|
11 | Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm, người lưu trú tạm thời tại Trung tâm bị nhiễm HIV/AIDS được trợ cấp thêm tiền thuốc chữa bệnh, tiền mua sắm các vật dụng phòng chống lây nhiễm HIV và các khoản hỗ trợ khác (trừ tiền ăn, tiền thuốc chữa bệnh thông thường) |
|
|
|
- Tiền thuốc điều trị nhiễm trùng cơ hội | 150.000 đồng/người/năm | 150.000 đồng/người/năm |
| |
- Tiền mua sắm các vật dụng phòng chống lây nhiễm HIV | 150.000 đồng/người/năm | 150.000 đồng/người/năm |
| |
12 | Tiền ăn tết nguyên đán (03 ngày) | 50.000 đồng/ngày | 50.000 đồng/ngày |
|
* Ghi chú: Các khoản đóng góp của người cai nghiện ma tuý, người bán dâm áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm là: Đóng góp của cá nhân, gia đình hoặc từ kết quả lao động sản xuất của người cai nghiện ma tuý, người bán dâm ./.
PHỤ LỤC 2
MỨC TRỢ CẤP, MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 15/2012 /QĐ - UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT | Nội dung | Số tiền |
I | MỨC TRỢ CẤP: |
|
1 | Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm bị nhiễm HIV/AIDS được trợ cấp thêm tiền thuốc chữa bệnh, tiền mua sắm các vật dụng phòng chống lây nhiễm HIV và các khoản hỗ trợ khác (trừ tiền ăn, tiền thuốc chữa bệnh thông thường) |
|
- Tiền thuốc điều trị nhiễm trùng cơ hội | 150.000 đồng/người/năm | |
- Tiền mua sắm các vật dụng phòng chống lây nhiễm HIV | 150.000 đồng/người/năm | |
2 | Tiền ăn tết Nguyên đán (03 ngày) | 50.000 đồng/ngày |
II | MỨC ĐÓNG GÓP: |
|
1 | Tiền ăn | 30.000 đồng/người/ngày |
2 | Tiền điều trị |
|
| 2.1 - Đối với người nghiện ma túy |
|
| - Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn | 200.000 đồng/người/đợt |
| - Tiền thuốc nhiễm trùng cơ hội, cấp cứu | 150.000 đồng/người/năm |
| - Chi phí xét nghiệm chất ma túy, lao, các xét nghiệm khác | 150.000 đồng/người/năm |
| - Chi phí khám chữa bệnh thông thường | 50.000 đồng/người/tháng |
| - Tiền mua sắm vật dụng phòng chống lao, nhiễm trùng cơ hội khác | 100.000 đồng/người/năm |
| 2.2 Đối với người bán dâm đóng góp tiền thuốc điều trị các bệnh lây qua đường tình dục, thuốc chữa bệnh thông thường, xét nghiệm và các chi phí y tế khác | 300.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định |
| 2.3 Đối với người bán dâm đồng thời là người nghiện ma túy thì áp dụng tiền điều trị như người nghiện ma túy, đồng thời phải đóng góp thêm tiền thuốc điều trị các bệnh lây qua đường tình dục, xét nghiệm và các chi phí y tế khác | 300.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định |
3 | Chi phí mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết bao gồm: quần áo đồng phục, chăn màn …(áp dụng cho hợp đồng dưới 1 năm) | 700.000 đồng/người/năm |
4 | Tiền hoạt động văn, thể | 30.000 đồng/người/tháng |
5 | Tiền giáo dục phục hồi hành vi nhân cách | 50.000 đồng/người/tháng |
6 | Chi phí học nghề: Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm, nếu chưa qua đào tạo nghề, có nhu cầu học nghề đóng góp kinh phí học nghề trình độ sơ cấp nghề. Mức chi cụ thể cho từng nghề và thời gian học áp dụng theo Quyêt định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 20/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Quy định mức hỗ trợ kinh phí học nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015”. Mức đóng góp tối đa không quá: | 2.000.000 đồng/người/khóa học |
7 | Tiền điện, nước sinh hoạt | 90.000 đồng/người/tháng |
8 | Tiền vệ sinh phụ nữ | 50.000 đồng/người/tháng |
9 | Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất | 200.000 đồng/người/tháng |
10 | Chi phí phục vụ, quản lý | 500.000 đồng/người/tháng |
* Các khoản trợ cấp, đóng góp trên để:
1. Chi trực tiếp cho đối tượng: Các khoản trợ cấp, khoản thu ở nội dung nào thì chi ở nội dung đó cho đối tượng.
2. Các khoản thu phục vụ, quản lý đối tượng tại Trung tâm được chi vào các nội dung sau: Chi trả lương lao động hợp đồng, chi làm thêm giờ, chi nghiệp vụ chuyên môn và các khoản chi khác./.