cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 23/07/2012 Quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015

  • Số hiệu văn bản: 20/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Ngày ban hành: 23-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 02-08-2012
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 29-01-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-04-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2444 ngày (6 năm 8 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-04-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-04-2019, Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 23/07/2012 Quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 306/QĐ-UBND-HC ngày 12/04/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 20/2012/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 23 tháng 07 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 80/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 Quy định về mức thu, chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí đối với các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015. Cụ thể như sau:

Đơn vị tính: ngàn đồng/tháng/học viên, sinh viên

TT

Đơn vị/ ngành đào tạo

Năm học 2011-2012

Năm học 2012-2013

Năm học 2013-2014

Năm học 2014-2015

Trung cấp

Cao đẳng

Trung cấp

Cao đẳng

Trung cấp

Cao đẳng

Trung cấp

Cao đẳng

1

Trường Cao đẳng Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Hệ chính quy

300

360

330

400

370

440

400

480

1.2

Hệ vừa học vừa làm

270

320

300

355

330

390

360

430

2

Trường Cao đẳng cộng đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Khoa học xã hội: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Nuôi trồng thủy sản, Bảo v thc vt

210

250

230

280

260

300

280

340

2.2

Khoa học tự nhiên: Công nghệ thực phẩm, Công nghệ thông tin, ...

230

270

255

300

280

330

310

360

2.3

Y dược: Dịch vụ thú y.

280

320

310

350

340

390

380

425

3

Trường Cao đẳng nghề, các trường Trung cấp nghề và các Trung tâm dạy nghề

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Báo chí và thông tin; pháp lut

100

140

110

150

120

170

130

190

3.2

Toán và thng kê

100

140

110

150

120

170

130

190

3.3

Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi; Kinh doanh và quản lý; Dịch vụ xã hi

110

150

120

170

130

190

140

210

3.4

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

120

170

130

190

140

210

150

230

3.5

Khách sạn, du lịch, thể thao và dch v cá nhân

130

180

140

200

150

220

170

240

3.6

Nghệ thuật

150

210

170

230

190

250

210

280

3.7

Sức khỏe

150

210

170

230

190

250

210

280

3.8

Thú y

170

240

190

260

210

290

230

320

3.9

Khoa học sự sống; Sản xuất và chế biến

170

240

190

260

210

290

230

320

3.10

An ninh, quc phòng

180

250

200

280

220

310

240

340

3.11

Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật

190

260

210

290

230

320

250

350

3.12

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Môi trường và bảo vệ môi trường

200

280

220

310

240

340

260

370

3.13

Khoa học tự nhiên

200

280

220

310

240

340

260

370

3.14

Khác

210

290

230

320

250

350

280

390

3.15

Dịch vụ vận tải

230

320

250

350

280

390

310

430

Điều 2. Quy định về miễn, giảm học phí

1. Miễn thu học phí: đối tượng được miễn thu học phí là học sinh, sinh viên, giữ chức vụ Bí thư Đoàn trường, Chủ tịch Hội liên hiệp thanh niên trường học, và các đối tượng khác theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.

2. Về giảm thu học phí: đối tượng được giảm 50% mức thu học phí là học sinh, sinh viên, giữ chức vụ Ủy viên Ban Chấp hành Đoàn trường; Thành viên Ủy ban Hội liên hiệp thanh niên trường học và các đối tượng khác theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.

Điều 3. Thu và sử dụng học phí

1. Học phí được thu định kỳ hàng tháng; trường hợp đối tượng học tự chọn hình thức nộp học phí một lần cho một học kỳ hoặc cả năm học, thì cơ sở đào tạo thực hiện thu học phí một lần theo yêu cầu của đối tượng học. Đối với sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên học phí thu theo số tháng thực học. Đối với trung cấp, cao đẳng nghề học phí thu 10 tháng/năm. Biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính.

2. Học phí được sử dụng theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 4. Quản lý tiền học phí và chế độ báo cáo

1. Toàn bộ học phí thu được phải gửi vào Kho bạc Nhà nước.

2. Thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý dạy nghề có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.

3. Thu, chi học phí phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm.

Điều 5. Thời gian áp dụng thu

Mức thu học phí nêu tại Quyết định này được áp dụng từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015. Riêng năm học 2011-2012, nếu cơ sở nào đã thu học phí theo mức quy định trước đây thì không truy thu.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- VPCP (I, II);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh ĐT;
- CT & các PCT/UBND tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTH, HS.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lê Minh Hoan