cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 18/07/2012 Sửa đổi Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản kèm theo Quyết định 16/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 26/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 18-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 28-07-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 895 ngày (2 năm 5 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-01-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-01-2015, Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 18/07/2012 Sửa đổi Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản kèm theo Quyết định 16/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 69/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2012/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 18 tháng 07 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU QUY CHẾ QUẢN LÝ NUÔI TRỒNG, KHAI THÁC, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2009/QĐ-UBND NGÀY 05/5/2009 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật T chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thủy sản, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02/7/2002 ca y ban Thường vụ Quốc hội về việc xử lý vi phạm hành chính;

Căn c Pháp lệnh s 04/2008/PL-UBTVQH12 ngày 02/4/2008 của y ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số 31/2010/NĐ-CP ngày 29/3/2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản;

Căn cứ Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thy sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 123/TTr-SNN ngày 20/6/2012 về việc sa đổi một s điều Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ban hành kèm theo Quyết định s 16/2009/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 của UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đi một số điều Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 của UBND tỉnh, như sau:

1. Khoản 6, Điều 19 được sửa đổi, như sau:

“6. Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo đúng thẩm quyền được quy định tại Điều 29 đã được sửa đi, bổ sung tại Pháp lệnh sửa đổi, b sung một s điều của Pháp lệnh x lý vi phạm hành chính năm 2008 và Nghị định số 31/2010/NĐ-CP ngày 29/3/2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản”.

2. Khoản 2, Điều 20 được sửa đi như sau:

“2. Chủ động xử lý vi phạm trong lĩnh vực thủy sản theo đúng thẩm quyền được quy định tại Điều 28 đã được sửa đổi, b sung tại Pháp lệnh sửa đổi, b sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và Nghị định s 31/2010/NĐ-CP ngày 29/3/2010 của Chính ph quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản”.

3. Khoản 3, Điều 21 được sửa đi như sau:

“3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh -Truyền hình tnh, Báo Đắk Lk phối hợp với S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ch đạo công tác thông tin, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân, quán triệt theo Nghị định số 31/2010/NĐ-CP ngày 29/3/2010 của Chính ph quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản, tính bền vng và quyền lợi nghề thủy sản của người dân trên địa bàn tnh khi chp hành tt Quy chế này”.

Điều 2. Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hp với các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành ph t chức triển khai, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện và định kỳ báo cáo với UBND tnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tnh; Thủ trưng các S, ban, ngành có liên quan của tỉnh; Ch tịch UBND các huyện, thị xã, thành ph; Ch tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các t chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;         
- Văn phòng Chính Ph;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tnh ủy, TT HĐND tnh;
- Đoàn Đại biu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tnh;
- Cục kim tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tng cục Thủy sản;
- CT, các PCT UBND tnh;
- Các S, ban, ngành của tnh;
- Các PCVP UBND tnh;
- Công báo tnh;
- VVebsite tnh;
- UBND các xã, phưng, trị trấn;
- Lưu: VT, TH, TCTM, NN&MT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư