cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2182/2012/QĐ-UBND ngày 13/07/2012 Điều chỉnh Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 kèm theo Quyết định 3350/2007/QĐ-UBND

  • Số hiệu văn bản: 2182/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Ngày ban hành: 13-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 23-07-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2422 ngày (6 năm 7 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-03-2019, Quyết định số 2182/2012/QĐ-UBND ngày 13/07/2012 Điều chỉnh Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 kèm theo Quyết định 3350/2007/QĐ-UBND bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2182/2012/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 13 tháng 07 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 3350/2007/QĐ-UBND NGÀY 05/11/2007 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH KHẢO SÁT, THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 3350/2007/QĐ-UBND ngày 05/11/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1481/TTr-SXD ngày 08/06/2012 xin phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, cập nhật các bãi tập kết cát vào quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 và Văn bản số 1815/SXD-VLXD ngày 06/7/2012 v việc điều chỉnh số liệu một số bãi tập kết cát, sỏi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung nội dung quy định tại điểm 2.3, khoản 2, Điều 1 về Quy hoạch khu vực bãi tập kết cát, sỏi lòng sông của Quyết định số 3350/2007/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh, với các nội dung sau:

1. Sự cần thiết lập điều chỉnh, bổ sung, cập nhật các bãi tập kết cát, sỏi

Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định số 3350/QĐ-UBND ngày 05/11/2007 của UBND tỉnh về Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 đã phát sinh những vấn đề bất cập, một số khu vực tập kết cát chưa phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, cụ thể:

- Dự báo nhu cầu sử dụng cát, bãi tập kết cát chưa sát thực tế cho từng khu vực, dẫn đến quá trình thực hiện quy hoạch và cho thuê đất làm bãi tập kết cát chưa thực sự hiệu quả;

- Phạm vi quy hoạch chưa hợp lý, dẫn đến tại các khu vực hiện nay có nhu cầu lớn về bãi tập kết cát để phục vụ cho các công trình xây dựng, đường giao thông, thủy điện, lại chưa nằm trong quy hoạch;

- Số lượng các bãi tập kết cát còn ít, chưa cân đối về vị trí địa lý trên địa bàn các huyện, gây bất cập trong việc quản lý tài nguyên khoáng sản.

Từ thực tế nêu trên, việc điều chỉnh, bổ sung, cập nhật các bãi tập kết cát, sỏi dọc theo các tuyến sông chính là cần thiết.

2. Mục tiêu điều chỉnh, b sung, cập nhật quy hoạch

2.1. Điều chỉnh, bổ sung lại cho hp lý mạng lưới bãi tập kết, kinh doanh cát phù hợp cho từng huyện, thị xã, thành phố; đảm bảo việc cung cấp cát đến chân công trình là gn nht, cân đi được cung cu, xác định được nhà đu tư thuê đt, chống thất thu thuế sử dụng đất và nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

2.2. Đẩy nhanh tiến độ cho phép các nhà đầu tư thực hiện dự án khai thác và tập kết cát, không để xảy ra tình trạng có mỏ cát nhưng không có bãi tập kết và tránh việc nâng ép giá khi thực hiện xây dựng các công trình trọng điểm.

2.3. Làm cơ sở cho các ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố giải tỏa triệt để các bãi tập kết cát trái phép còn lại; tạo điều kiện để quản lý tốt, đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật đối với các hoạt động khoáng sản và đất đai.

3. Tiêu chí đối với các bãi tập kết cát, sỏi được điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch và được thuê bãi tập kết

3.1. Đối với các bãi tập kết cát, sỏi:

- Vị trí bãi tập kết đảm bảo tuân thủ theo Điều 26 của Luật Đê điều, cụ thể: Không ảnh hưởng đến hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III; nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ, cầu cống, công trình điện lực;

- Có khả năng kết nối (hoặc xây dựng mới) hệ thống đường giao thông vào bãi thuận lợi, phù hp; thuận lợi trong việc vận chuyển cát từ dưới sông lên bãi.

3.2. Điều kiện để được thuê bãi tập kết, kinh doanh cát, sỏi:

- Ưu tiên cho các doanh nghiệp có mỏ cát đã được cấp phép, được lựa chọn các bãi có trong quy hoạch để tập kết, kinh doanh cát;

- Các trường hợp khác xin thuê bãi tập kết cát sỏi, ngoài việc đảm bảo thủ tục theo quy định của pháp luật về kinh doanh, còn phải có hợp đồng về nguồn cung cấp cát, sỏi hợp lệ, ổn định lâu dài và thực hiện các quy định chung vbảo vệ môi trường, các nghĩa vụ tài chính theo quy định.

4. Các bãi tập kết cát, sỏi được điều chỉnh, bổ sung và cập nhật trên các tuyến sông

4.1. Sông Mã:

- Tổng số các bãi tập kết cát điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch: 23 bãi. Trong đó: Số bãi điều chỉnh: 07 bãi; số bãi bổ sung: 11 bãi; số bãi cập nhật: 05 bãi.

4.2. Sông Chu:

- Tổng số các bãi tập kết bổ sung vào quy hoạch: 07 bãi;

4.3. Sông Bưởi:

- Số các bãi tập kết cát bổ sung vào quy hoạch: 01 bãi.

4.4. Sông Lèn:

- Số các bãi tập kết cát bổ sung vào quy hoạch: 04 bãi.

4.5. Sông Lạch Trường:

- Số các bãi tập kết cát bổ sung vào quy hoạch: 02 bãi.

4.6. Sông Hoạt:

- Số các bãi tập kết cát bổ sung vào quy hoạch: 02 bãi.

5. Danh mục, vị trí, các bãi tập kết được b sung, điều chỉnh, cập nhật vào Quy hoạch (Chi tiết cụ thể như phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của các Sở, ngành

1.1. Sở Xây dựng tổ chức công bố rộng rãi, công khai quy hoạch bổ sung các bãi tập kết cát, sỏi; hướng dẫn thực hiện quy hoạch. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để bàn giao vị trí các khu vực bãi tập kết cát sỏi đã được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, cập nhật vào quy hoạch của địa phương để quản lý.

1.2. Sở Tài chính chủ trì, phối hp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan xây dựng phương án giá cho thuê các bãi tập kết cát, sỏi và các loại phí theo quy định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

1.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ dự án của các nhà đầu tư và xin thuê đất làm bãi tập kết, kinh doanh cát theo quy định của UBND tỉnh.

2. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố, thị xã

2.1. Thực hiện quản lý quy hoạch theo quy định.

2.2. Duy trì thường xuyên công tác kiểm tra, giải tỏa dứt điểm các bãi tập kết cát không có trong quy hoạch và có biện pháp chống tái tập kết cát trái phép trên địa bàn quản lý.

2.3. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về việc để xảy ra tồn tại bãi tập kết cát trái phép.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có bãi tập kết cát, Thủ trưởng các ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-B Tư pháp;
- Thường trực Tnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã liên quan;
-
Lưu: VT, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Trịnh Văn Chiến

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC BÃI TẬP KẾT CÁT, SỎI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH VÀ CẬP NHẬT VÀO QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 2182/2012/QĐ-UBND ngày 13/7/2012 của UBND tỉnh)

TT

Địa bàn

Diện tích (m2)

Ghi chú

I

Huyện Yên Định

 

 

1

Bãi vườn Luồng, xã Quý Lộc

5.100

(Điu chỉnh từ bãi B4 sang)

Thửa số 2A tờ bản đồ địa chính s4 xã Quý Lộc

2

Bãi thôn Phù Hưng, xã Yên Thái

6.000

Thửa s1A tờ bản đđịa chính s 1 xã Yên Thái

II

Huyện Hong Hóa

 

 

3

Bãi thôn 9, xã Hoằng Anh

17.900

Thửa s1, 2 tờ bản đđịa chính s5 xã Hoằng Anh

4

Bãi thôn Nghĩa Hưng, xã Hoằng Xuân

7.000

Thửa 390 tờ bản đđịa chính s9 xã Hoằng Xuân

5

Bãi thôn 6, xã Hoằng Khánh

14.000

(Điu chỉnh từ bãi 34b sang)

Thửa số 419, 420, 421 tờ bản đồ địa chính số 14 xã Hoằng Khánh

6

Bãi thôn 3, xã Hoằng Giang

18.000

Thửa s16, 19 tờ bản đđịa chính số 5 xã Hong Giang

7

Bãi bồi, xã Hoằng Quang

23.000

Thửa s4, 8, 9, 15 tờ bản đđịa chính số 13 xã Hoằng Quang

8

Bãi thôn 4, xã Hoằng Minh

5.000

Thửa s2 tờ bản đđịa chính s 2 xã Hong Minh

9

Bãi thôn Kiu Tiến, xã Hoằng Đại

50.000

Thửa s1, 2, 3, 4, 5, 28, 29, 45 tờ bản đồ địa chính số 7 xã Hoằng Đại

III

Huyện Hậu Lộc

 

 

10

Bãi thôn Ngọc Trì, xã Đại Lc

10.000

Thửa s05, 18, 19, 41 tờ bản đđịa chính số 2 xã Đại Lộc.

11

Bãi thôn Nhân Phú, xã Đồng Lộc

5.200

Thửa s2, 3, 4, 9, 10 ,15, 16 tờ bản đồ địa chính số 1 và 7 xã Đồng Lộc.

Thửa số 4, 3, 15, 16 tờ bản đồ địa chính số 7 xã Đồng Lộc.

12

Bãi thôn 8, xã Liên Lộc

17.000

Thửa s1, 10, 18, 24, 42, 378 tờ bản đồ địa chính số 9 xã Liên Lộc

IV

Huyện Hà Trung

 

 

13

Bãi Nghè, xã Hà Ngọc

15.000

Thửa số 437, 453 tờ địa chính số 7 xã Hà Ngọc

14

Bãi khu Báo Văn, xã Hà Hải

8.000

Thửa số 334, 335, 336, 337, 338, 339 tờ bản đồ ĐC số 10 xã Hà Hải

V

Huyn Bá Thước

 

 

15

Bãi La Hán, xã Ban Công

5.200

Thửa s51 tờ bản đđịa chính số 1 xã Ban Công

16

Bãi Chiềng Ai, xã Hạ Trung

6.500

Thửa s289, 290 tờ bản đđịa chính số 1 xã Hạ Trung

17

Bãi thôn Đầu Cả, xã Lương Ngoại

6.500

Thửa s192, 193 tờ bản đđịa chính số 1 xã Lương Ngoại

VI

Huyện Cm Thủy

 

 

18

Bãi thôn Gia Dụ 3, xã Cẩm Sơn

3.000

(Điu chỉnh từ bãi B67 sang)

Thửa số 9, 10, 11, 12, 13 tờ bản đồ địa chính số 9 xã Cẩm Sơn

19

Điều chỉnh bãi B62 cách hạ lưu bờ trái sông Mã 200 m

5.000

(Điu chỉnh từ bãi B62 sang)

Thửa số 4 tờ bản đồ địa chính số 14 xã Cẩm Vân

20

Bãi bến Mỗ, thị trấn Cẩm Thủy

3.000

(Điều chỉnh từ bãi B66 sang)

Thửa số 207, 246 tờ bản đồ địa chính số 7 thị trấn Cẩm Thủy

VII

Huyện Thiệu Hóa

 

 

21

Bãi thôn Toán Phúc, Toán Tị, xã Thiệu Toán

15.000

Thửa s270A, 103 tờ bản đđịa chính s3 xã Thiệu Toán

22

Bãi Làng Đô, xã Thiệu Vận

15.000

Thửa số 6, 53 tờ bản đồ địa chính số 2 xã Thiu Vn

23

Bãi Kiến Hưng, thị trấn Vạn Hà

20.000

Thửa s46, 47, 48, 49, 50 tờ bản đđịa chính số 52 thị trấn Vạn Hà được phê duyệt năm 2011

24

Bãi Lạc Đô, xã Thiệu Vận

7.100

Thửa số 3 tờ bản đồ số 2 xã Thiệu Vn

25

Bãi thôn Nguyên Tân, xã Thiệu Nguyên

15.000

Thửa s1552, 1562, 1575, 12, 9, 10, 11, 1 tờ bản đồ ĐC số 7, 11 xã Thiệu Nguyên

26

Bãi xã Thiệu Thịnh

10.022

Thửa số 2, 4, 5, 8 tờ bản đồ địa chính số 20 xã Thiệu Thịnh

VIII

Thành ph Thanh Hóa

 

 

27

Bãi xã Đông Hải

10.545

Thửa số 522, tờ bản đồ địa chính số 5 xã Đông Hải (Công ty CP đầu tư PT Lê Hoàng thuê tại QĐ số 1863/QĐ-UBND ngày 31/05/2010 của UBND tỉnh

28

Bãi xã Đông Hải

25.000

Thửa số 523 tờ bản đồ địa chính số 5 xã Đông Hải (Công ty CP TM và XD Minh Đạt thuê tại QĐ số 2537/QĐ-UBND ngày 23/07/2010 của UBND tỉnh

29

Bãi xã Đông Hải

10.099

Cty TNHH Đức Thúy được thuê tại QĐ số 3862/QĐ-UBND ngày 27/10/2010 ca UBND tỉnh

30

Bãi xã Đông Hải

Đã chấp thuận chủ trương

Bãi s 4 - km 46+900 (v phía hạ lưu sông Mã) xã Đông Hải (Doanh nghiệp xây dựng Xuân Trường - Ninh Bình thuê)

31

Bãi Cồn Đu, thôn Lễ Môn, xã Đông Hải

10.000

Thửa s250 tờ bản đđịa chính số 5 xã Đông Hải

IX

Thxã Sầm Sơn

 

 

32

Bãi bờ sông Mã, phường Quảng Tiến

10.600

Đt bãi bi không thửa, thuộc tờ bản đồ địa chính số 5 phường Quảng Tiến

X

Huyện Quảng Xương

 

 

33

Bãi xã Quảng Châu

10.600

Thửa s574, 578 tờ bản đđịa chính số 2 xã Quảng Châu (Cty CPĐT và TM Thăng Long thuê tại QĐ số 4378/QĐ-UBND ngày 10/12/2009 của UBND tỉnh

XI

Huyện Thạch Thành

 

 

34

Bãi thôn Phú Thành, xã Thành Hưng

15.500

Thửa s285, 333, 286, 314, 260 tờ bản đồ ĐC số 11 xã Thành Hưng

XII

Huyện Vĩnh Lộc

 

 

35

Bãi xã Vĩnh Minh

5.000

(Điu chỉnh từ bãi B10 sang)

Thửa số 1578 tờ bn đồ địa chính số 8 xã Vĩnh Minh

36

Bãi xã Vĩnh Hùng

5.000

(Điều chỉnh từ bãi B46a sang)

Thửa số 1211 tờ bản đồ địa chính số 16 xã Vĩnh Hùng

37

Bãi xã Vĩnh Ninh

5.000

Thửa s500, 501, 502 tờ bản đđịa chính số 9 xã Vĩnh Ninh

XIII

Huyện Nga Sơn

 

 

38

Bãi thôn Báo Văn, xã Nga Lĩnh

10.210

V trí 1: 6.440 m2 -Thửa 789 tờ bản đồ địa chính số 4 xã Nga Lĩnh

Vị trí 2: 3.770 m2 - Thửa số 684, 694 tờ bản đồ địa chính số 4 xã Nga Lĩnh

XIV

Huyện Thọ Xuân

 

 

39

Bãi thôn 1, xã Xuân Khánh

8.006

Thửa s1137, 1138 tờ bản đđịa chính số 3 xã Xuân Khánh