Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 21/06/2012 Điều chỉnh Quyết định 09/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu văn bản: 13/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Ngày ban hành: 21-06-2012
- Ngày có hiệu lực: 01-07-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-03-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2460 ngày (6 năm 9 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-03-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2012/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 21 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2012/QĐ-UBND NGÀY 18/5/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 18/4/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII - kỳ họp thứ 4 về việc sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh nội dung nêu tại Điều 1 Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Tại khoản 2 , Điều 1 Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
“ 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 6, mục I, phần B Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
…”.
2. Điểm 3.2, khoản 3, Điều 1 Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
“…
3.2. Sửa đổi nội dung mục II của phần B Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí phải thực hiện đúng theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, mục I, phần B Quy định được trích để lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thực thu; tại khoản 5, mục I, phần B Quy định được trích để lại 90% đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất, được trích để lại 20% đối với trường hợp có tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất cần phối hợp của các ngành có liên quan, nên việc sử dụng lệ phí được trích lại 20% quy định cụ thể như sau: Cơ quan quản lý nhà, công trình xây dựng, cây lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng được trích 70%; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh, huyện được trích 30%); tại khoản 6, mục I, phần B được trích để lại 80% trên tổng số tiền lệ phí thực thu, riêng thành phố Trà Vinh thực hiện trích để lại 50% trên tổng số tiền phí thực thu, số còn lại 50% nộp vào ngân sách Nhà nước. Số lệ phí được trích để lại sử dụng vào mục đích:
+ Để chi cho việc thực hiện các công việc có liên quan đến hoạt động, dịch vụ cấp phép theo quy định được áp dụng đối với khoản 1 đến khoản 4, mục I, phần B nêu tại Quy định này.
+ Để chi phí cho các hoạt động thường xuyên có liên quan, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp công việc thu lệ phí đối với khoản 5, khoản 6, mục I, phần B nêu tại Quy định này.
- Số tiền thu lệ phí còn lại là 70% đối với khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, mục I, phần B; tại khoản 5, mục I, phần B là 10% đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận không có tài sản gắn liền với đất, 80% đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận có tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng, cây lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng); tại khoản 6, mục I, phần B là 20%, riêng thành phố Trà Vinh là 50% phải nộp vào ngân sách Nhà nước.”
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Trà Vinh tổ chức thực hiện đúng theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Trà Vinh; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |