Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 18/06/2012 Sửa đổi Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 11/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
- Ngày ban hành: 18-06-2012
- Ngày có hiệu lực: 28-06-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-01-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 924 ngày (2 năm 6 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 08-01-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2012/QĐ-UBND | An Giang, ngày 18 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2010/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2010 CỦA UBND TỈNH AN GIANG VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRA CỨU TÌNH TRẠNG HỒ SƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT ngày 04 tháng 01 năm 2011 của Bộ Thông tin và truyền thông về Công bố Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 12/TTr-STTT ngày 10 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
1. Sửa đổi, điều chỉnh Điều 6 các tiêu chuẩn về kết nối đồng bộ dữ liệu như sau:
Thực hiện theo Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT ngày 04 tháng 01 năm 2011 của Bộ Thông tin và truyền thông về Công bố Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
2. Bổ sung số thứ tự 15, 16 tại điều 5 như sau:
Stt | Tên Tiêu chí | Ý nghĩa | Kiểu DL (độ dài) | Bắt buộc | Ghi chú |
15 | Dienthoai | Số điện thoại di động của người gửi hồ sơ để tiếp nhận tin nhắn khi hồ sơ đã hoàn thành. | Text(11) | X |
|
16 | ngayhoantatxuly | Ngày hoàn thành thủ tục. | Ngày tháng năm (dd/mm/yyyy) | X |
|
- Công thức tính hồ sơ đúng hạn sẽ là: ngày hoàn thành thủ tục nhỏ hơn hoặc bằng (<=) ngày hẹn trả hồ sơ.
- Công thức tính hồ sơ trễ hạn sẽ là: ngày hoàn thành thủ tục lớn hơn (>) ngày hẹn trả hồ sơ.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
Nội dung thể hiện:
a) Các điểm a, b, c, d, đ, e, g tại khoản 1 Điều 7 của Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010.
b) Địa chỉ trên Internet để tra cứu tình trạng hồ sơ: http://motcua.angiang.gov.vn.
c) Tổng đài tra cứu tình trạng hồ sơ: 8181 và 9231, với cú pháp TC mã hồ sơ trên biên nhận.
4. Bổ sung thêm khoản 4 Điều 10 như sau:
4. Việc ứng dụng phần mềm một cửa tại các đơn vị, là một trong những nội dung của công tác kiểm tra cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Về xử lý chuyển tiếp
Các phần mềm quản lý một cửa hiện hành của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố và cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ tại Sở Thông tin và Truyền thông chưa đáp ứng đầy đủ thông tin theo quyết định điều chỉnh bổ sung này, các cơ quan có trách nhiệm nâng cấp, hoàn thiện về mặt kỹ thuật phần mềm quản lý một cửa, cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Sở, Ban, Ngành và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |