Quyết định số 1129/2012/QĐ-UBND ngày 13/06/2012 Quy định mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1129/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Ngày ban hành: 13-06-2012
- Ngày có hiệu lực: 23-06-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-06-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1091 ngày (2 năm 12 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 19-06-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1129/2012/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 13 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 81/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp;
Căn cứ Quyết định 34/2010/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thuỷ điện;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 65/TTr-TNMT ngày 04 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Quy định mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi bị nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1152/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2010 của UBND tỉnh về việc Quy định mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, người sử dụng đất có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan kế hoạch và đầu tư, tài chính, xây dựng và các cơ quan khác có liên quan; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế (gọi chung là người bị thu hồi đất).
3. Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CÂY CỐI HOA MÀU TRÊN ĐẤT
Điều 3. Bồi thường về đất
1. Nguyên tắc bồi thường:
Theo quy định tại Điều 14, Điều 16 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ.
2. Đơn giá bồi thường:
Đơn giá các loại đất được bồi thường được tính theo Bảng giá đất tại thời điểm thu hồi đất do UBND tỉnh ban hành hàng năm.
Điều 4. Bồi thường nhà và công trình xây dựng trên đất
1. Nguyên tắc bồi thường:
Theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ.
2. Đơn giá bồi thường:
a) Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. Mức bồi thường được tính theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Đối với nhà, công trình vật kiến trúc khác không thuộc đối tượng quy định tại điểm a, khoản 2, Điều này (đối với các tổ chức) được bồi thường như sau:
- Mức bồi thường nhà, vật kiến trúc khác bằng tổng giá trị hiện có của nhà, vật kiến trúc khác bị thiệt hại và một khoản tiền tính bằng tỷ lệ (%) theo giá trị hiện có của nhà, vật kiến trúc khác theo công thức: A = B + C
Trong đó:
A: Là mức bồi thường nhà, công trình vật kiến trúc bị thiệt hại.
B: Là giá trị hiện có của nhà, công trình vật kiến trúc khác bị thiệt hại.
Giá trị hiện có của nhà được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình vật kiến trúc đó nhân (x) với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình vật kiến trúc khác có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do UBND tỉnh quy định.
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại được thực hiện bằng một trong hai phương pháp: Phân tích kinh tế kỹ thuật và thống kê kinh nghiệm theo hướng dẫn tại Thông tư liên Bộ số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của liên Bộ Xây dựng-Tài chính-Vật giá Chính phủ.
C: Là một khoản tiền được xác định = 50% x Giá trị đã khấu hao của nhà, công trình vật kiến trúc bị thiệt hại.
Giá trị đã khấu hao = 100% giá trị xây dựng mới trừ (-) đi giá trị hiện có của nhà.
c) Đối với nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc khác bị phá dỡ một phần, mà phần còn lại không còn sử dụng được thì được bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình, việc phá dỡ nhà, công trình làm ảnh hưởng đến công trình khác mà những công trình này không thể sử dụng được theo thiết kế, quy hoạch xây dựng ban đầu phải phá dỡ thì công trình phải phá dỡ được bồi thường toàn bộ, công trình.
Trường hợp nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc khác bị phá dỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì được bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình bị phá dỡ.
d) Nhà, công trình, vật kiến trúc khác không được phép xây dựng theo quy định của pháp luật nhưng xây dựng trên đất có đủ điều kiện được bồi thường về đất và xây dựng trước ngày 01/7/2004 thì được bồi thường; nếu xây dựng từ ngày 01/7/2004 trở về sau, xây dựng không đúng với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì không được bồi thường nhưng được hỗ trợ; mức hỗ trợ bằng 80% giá trị nhà, công trình theo đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
đ) Các quy định khác
- Các loại dây đồng, nhôm có bọc nhựa PVC thông thường tỷ lệ dây được bồi thường là 30%.
- Các loại dây cáp đồng treo khác có bọc cao su cách điện được bồi thường 20%.
- Cột điện bê tông cốt thép, phụ kiện các loại kèm theo được lập dự toán riêng trình cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định theo thẩm quyền.
- Trường hợp ao, hồ cải tạo từ thùng đấu khe suối khối lượng tính bồi thường bằng 1,1 lần khối lượng thực tế bờ đập phải đắp.
- Đối với các huyện, thành phố được điều chỉnh bảng giá nhà, vật kiến trúc khác và mồ mả bằng hệ số theo Phụ lục 2 ban hành theo Quyết định này.
- Đối với các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu ... Các công trình công cộng: Hồ, đập, đường điện, đường dây thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp đất được lập dự toán theo đơn giá tiền lương, giá vật tư, vật liệu xây dựng, thiết bị theo thông báo giá liên Sở Tài chính - Xây dựng và các quy định về chế độ chính sách tại thời điểm kiểm kê trình cấp có thẩm quyền được phân cấp quản lý thẩm tra xét duyệt riêng.
- Trường hợp công tác hoàn thiện cao hoặc thấp hơn trong bảng đơn giá thì được tính bù, trừ chênh lệch vào dự toán theo từng công tác hoàn thiện tương ứng.
- Trường hợp không thể áp dụng được đơn giá trong bảng đơn giá thì Hội đồng bồi thường kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá tiền lương, giá vật tư, vật liệu xây dựng theo thông báo giá liên Sở Tài chính - Xây dựng và các quy định về chế độ chính sách tại thời điểm kiểm kê.
- Những loại công trình, vật kiến trúc khác không có trong danh mục thì hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng được áp dụng theo mức tương đương cùng loại hoặc tính toán cụ thể theo định mức, đơn giá vật liệu, nhân công tại thời điểm tính toán.
Điều 5. Bồi thường đối với cây trồng; rừng tự nhiên
1. Nguyên tắc bồi thường với cây trồng theo quy định tại Điều 24 Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Điều 12 Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mức giá bồi thường về cây trồng được tính theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
Mức giá bồi thường cho cây lấy gỗ có sản phẩm thu hồi trong mục IV, Phụ lục số 3 là giá nhân công chặt hạ, vận chuyển.
Đối với sản phẩm thu hồi: Rừng thuộc hộ gia đình thì toàn bộ sản phẩm thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình; rừng thuộc các tổ chức thì toàn bộ sản phẩm thu hồi là tài sản của tổ chức, các tổ chức phải thu hồi và làm thủ tục thanh lý tài sản theo quy định.
2. Bồi thường đối với rừng tự nhiên
Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố căn cứ vào loại rừng, giá lâm sản của địa phương tại thời điểm thu hồi đất để xác định giá bồi thường gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì phối hợp cùng các sở, ngành và đơn vị có liên quan thẩm định phương án bồi thường của Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố để trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 6. Bồi thường, hỗ trợ đối với đất ở, nhà ở và công trình trong hành lang an toàn lưới điện
1. Bồi thường, hỗ trợ đối với đất ở
Diện tích đất ở trong hành lang an toàn lưới điện thuộc diện nhà nước không thu hồi đất thì chủ sử dụng đất được bồi thường, hỗ trợ do hạn chế khả năng sử dụng đất. Mức bồi thường, hỗ trợ một lần bằng 80% mức bồi thường thu hồi đất ở, tính trên diện tích đất nằm trong hành lang.
2. Bồi thường, hỗ trợ đối với nhà ở, công trình được tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn lưới điện điện áp đến 220 kV.
Nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân không phải di dời khỏi hành lang bảo vệ an toàn lưới điện điện áp đến 220 kV, được xây dựng trên đất đủ điều kiện bồi thường về đất theo quy định của pháp luật thì chủ sở hữu nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt được bồi thường, hỗ trợ do hạn chế khả năng sử dụng và ảnh hưởng trong sinh hoạt phần diện tích nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt tính trên diện tích nằm trong hành lang an toàn lưới điện. Mức bồi thường, hỗ trợ một lần bằng 70% giá trị nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt theo đơn giá xây dựng mới của nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
Trường hợp nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân được xây dựng trên đất không đủ điều kiện bồi thường về đất theo quy định của pháp luật thì chủ sở hữu nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt được hỗ trợ do hạn chế khả năng sử dụng và ảnh hưởng trong sinh hoạt phần diện tích nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt tính trên diện tích nằm trong hành lang an toàn lưới điện. Mức hỗ trợ một lần bằng 30% giá trị nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt theo đơn giá xây dựng mới của nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
Chương III
CÁC KHOẢN HỖ TRỢ
Điều 7. Hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư và đất vườn, ao không được công nhận là đất ở
1. Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc kênh mương và dọc tuyến đường giao thông thì ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm được quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành công bố ngày 01 tháng 01 hàng năm còn được hỗ trợ bằng tiền theo tỷ lệ giá đất ở của thửa đất đó và diện tích được hỗ trợ bằng 4 lần hạn mức giao đất ở cho từng khu vực được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 3011/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009.
Mức hỗ trợ được tính theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn; thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với ranh giới phường, ranh giới khu dân cư thì ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp được quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành công bố ngày 01 tháng 01 hàng năm còn được hỗ trợ bằng tiền theo tỷ lệ giá đất ở trung bình của khu vực có đất bị thu hồi để thực hiện dự án; diện tích được hỗ trợ bằng 4 lần hạn mức giao đất ở cho từng khu vực được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 3011/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009.
Mức hỗ trợ được tính theo Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Diện tích đất được hỗ trợ theo diện tích thu hồi thực tế, trong trường hợp diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này lớn hơn diện tích được hỗ trợ tối đa thì chỉ được hỗ trợ bằng mức tối đa quy định tại Phụ lục số 4 và Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 8. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 7 quy định này mà không có đất để bồi thường thì ngoài việc được bồi thường bằng tiền quy định tại Điều 3 Quy định này còn được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm theo một trong các hình thức bằng tiền hoặc bằng đất ở hoặc nhà ở hoặc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp như sau:
a) Hỗ trợ bằng tiền với mức từ 2,0 đến 4,0 lần giá đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi theo giá đất do UBND tỉnh công bố ngày 01 tháng 01 hàng năm.
Mức hỗ trợ được tính theo Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Quyết định này.
Diện tích được hỗ trợ theo diện tích bị thu hồi thực tế nhưng không vượt quá hạn mức sau:
- Đất trồng cây hàng năm là 2 héc ta.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản là 2 héc ta.
- Đất trồng cây lâu năm là 30 héc ta.
- Đất rừng sản xuất (rừng trồng) là 30 héc ta.
b) Hỗ trợ một lần bằng một suất đất ở hoặc một suất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo quy hoạch, người được hỗ trợ có nhu cầu về đất ở hoặc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà giá trị được hỗ trợ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này có giá trị bằng tiền lớn hơn hoặc bằng giá trị thửa đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; phần giá trị chênh lệch được hỗ trợ bằng tiền.
2. Trường hợp người được hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này có nhu cầu được đào tạo, học nghề thì được nhận vào các cơ sở đào tạo nghề thuộc tỉnh hoặc được tỉnh cử đi học tại các cơ sở đào tạo nghề ngoài tỉnh được miễn học phí đào tạo cho một khóa học đối với các đối tượng trong độ tuổi lao động. Mức học phí đào tạo theo thông báo của các cơ sở đào tạo và được tính trong tổng kinh phí của dự án đầu tư hoặc phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được phê duyệt và được Hội đồng bồi thường hoặc chủ đầu tư dự án hỗ trợ thông qua các cơ sở dạy nghề.
Điều 9. Hỗ trợ di chuyển
1. Hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ kinh phí để di chuyển. Mức hỗ trợ được tính theo mục 1 và 2 Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp khi Nhà nước thu hồi mà phải di chuyển cơ sở sản xuất, kinh doanh thì được hỗ trợ kinh phí để tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt. Mức hỗ trợ được tính mục 3, Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Người bị thu hồi đất ở mà không còn chỗ ở khác thì trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở. Mức hỗ trợ được tính theo mục 4, Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 10. Hỗ trợ tái định cư
Đối với hộ gia đình cá nhân khi nhà nước thu hồi đất mà không có chỗ ở nào khác thì được giao đất ở, nhà ở tái định cư. Hộ gia đình cá nhân nhận đất ở, nhà ở tái định cư mà số tiền được bồi thường hỗ trợ nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu thì được hỗ trợ khoản chênh lệch đó; trường hợp không nhận đất ở, nhà ở tái định cư thì được nhận tiền tương đương khoản chênh lệch đó. Cụ thể:
1. Suất tái định cư tối thiểu (bao gồm đất ở và nhà ở):
a) Đối với đất ở: Diện tích đất tái định cư tối thiểu được tính bằng 80% hạn mức giao đất ở cho từng khu vực được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 3011/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009.
b) Đối với nhà ở: Diện tích xây dựng nhà tối thiểu là 36 m2 cho một hộ gia đình có dưới 4 nhân khẩu, nếu hộ gia đình có từ 5 nhân khẩu trở lên thì cứ mỗi nhân khẩu được cộng thêm 9 m2 xây dựng nhà cho mỗi nhân khẩu.
2. Giá trị một suất tái định cư tối thiểu: Gồm [Giá trị của suất đất tái định cư tối thiểu cộng (+) với giá trị của nhà tái định cư tối thiểu]
Giá trị của suất đất tái định cư tối thiểu được tính bằng diện tích đất tại điểm a khoản 1 điều này nhân (x) với giá đất khu tái định cư trong Bảng giá đất do UBND tỉnh công bố hàng năm.
Giá trị xây dựng của nhà tái định cư tối thiểu được tính bằng diện tích xây dựng tại điểm b khoản 1 Điều này nhân (x) giá bồi thường về tài sản là vật kiến trúc của loại nhà 1 tầng có kết cấu tường xây gạch chịu lực, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, nền lát gạch hoa (kích thước 300 x 300) do UBND tỉnh quyết định.
3. Hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất ở phải di chuyển chỗ ở mà tự lo chỗ ở thì được hỗ trợ một khoản tiền là 20 triệu đồng để làm đường đi, đường điện, đường nước sinh hoạt (trừ trường hợp đã được nhận khoản tiền hỗ trợ chênh lệch do tiền bồi thường nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu).
Điều 11. Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp (kể cả đất vườn, ao và đất nông nghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 7 Quy định này) thì được hỗ trợ ổn định đời sống theo quy định sau đây:
a) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 06 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là 24 tháng.
b) Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là 36 tháng.
c) Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy định tại điểm a và b khoản này, khi xét hỗ trợ phải có xác nhận của chính quyền địa phương nơi hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống và sản xuất. Mức hỗ trợ được tính bằng tiền tương đương 30kg gạo/01 nhân khẩu/01 tháng theo giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất. Đơn giá hỗ trợ gạo là đơn giá loại gạo tẻ thường theo báo cáo giá cả thị trường hàng tháng tại thời điểm tính hỗ trợ của cơ quan tài chính nơi có đất bị thu hồi.
2. Khi nhà nước thu hồi đất của tổ chức kinh tế, hộ sản xuất, kinh doanh có đăng ký kinh doanh mà bị ngừng sản xuất, kinh doanh thì được hỗ trợ tối đa bằng 30% một (01) năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của ba (03) năm liền kề trước đó. Thu nhập sau thuế được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế chấp thuận. Trường hợp chưa được kiểm toán hoặc chưa được cơ quan thuế chấp thuận thì việc xác định thu nhập sau thuế được căn cứ vào thu nhập sau thuế do đơn vị kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm đã gửi cơ quan thuế.
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông, lâm trường quốc doanh khi nhà nước thu hồi mà thuộc đối tượng là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp đang trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp; hộ gia đình, cá nhân nhận khoán đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn sống chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp thì được hỗ trợ bằng tiền. Mức hỗ trợ cao nhất bằng giá đất bồi thường tính theo diện tích đất thực tế thu hồi, nhưng không vượt hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương.
4. Hộ gia đình, cá nhân được bồi thường bằng đất nông nghiệp thì được hỗ trợ ổn định sản xuất, bao gồm: Hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp, mức hỗ trợ tối đa là 7.000.000 đồng/ha.
Điều 12. Mức bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản)
Đối với những tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi bị nhà nước thu hồi đất thuộc loại đất nuôi trồng thủy sản và đang nuôi trồng thủy sản thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thu hồi sản phẩm và được bồi thường, hỗ trợ theo định mức giá thành quy định tại Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức bồi thường, hỗ trợ được tính theo Phụ lục số 8 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 13. Hỗ trợ đối với các dự án thủy lợi, thủy điện
Hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân khi bị nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án thuỷ điện, thuỷ lợi quy định tại Quyết định 34/2010/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. Mức hỗ trợ được tính theo Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 14. Hỗ trợ khác
1. Hỗ trợ vượt nghèo: Hộ gia đình, cá nhân bị nhà nước thu hồi đất có mức sống thuộc diện hộ nghèo (theo tiêu chí của Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội công bố và được UBND xã xác nhận trong từng thời kỳ) khi bị nhà nước thu hồi đất đang thuộc diện được công nhận là hộ nghèo thì được nhà nước hỗ trợ để vượt nghèo. Mức hỗ trợ là 150.000đ/khẩu/tháng. Thời gian hỗ trợ kể từ ngày có đất bị Nhà nước thu hồi, cụ thể như sau:
a) Trường hợp diện tích thu hồi ≤ 30 % diện tích đất nông nghiệp, thời gian được hỗ trợ 6 tháng.
b) Trường hợp diện tích thu hồi từ 31% đến 50% diện tích đất nông nghiệp, thời gian được hỗ trợ 12 tháng.
c) Trường hợp diện tích thu hồi từ 51% đến 70% diện tích đất nông nghiệp, thời gian được hỗ trợ 24 tháng.
d) Trường hợp diện tích thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp, thời gian được hỗ trợ 36 tháng.
2. Hỗ trợ cho các tổ chức bị thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất theo Điều 17 Nghị định 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ. Mức hỗ trợ được tính theo mục 5 Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Hỗ trợ thưởng cho hộ gia đình, cá nhân khi bị nhà nước thu hồi toàn bộ hoặc một phần diện tích đất ở mà hộ gia đình, cá nhân thực hiện di chuyển đúng kế hoạch, đúng tiến độ theo thông báo của Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng. Mức hỗ trợ được tính theo mục 6, Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Quyết định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Nhiệm vụ lập, thẩm định, phê duyệt và nội dung phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư; chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Nhiệm vụ lập phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư; thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và chuẩn bị hồ sơ thu hồi đất; phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ.
2. Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; trình tự thủ tục các bước về bồi thường hỗ trợ và tái định cư thực hiện theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Tổ chức chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm lập dự toán chi phí cho công tác này của từng dự án theo quy định tại khoản 1, Điều 26 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009.
4. Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định tại Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh.
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục (đã có Quyết định thu hồi đất và giao đất của cấp có thẩm quyền) nhưng chưa có Quyết định phê duyệt phương án kinh phí bồi thường hỗ trợ tái định cư và đã ứng trước số tiền bồi thường thì thực hiện thẩm định và phê duyệt dự toán kinh phí bồi thường hỗ trợ tái định cư theo quy định tại khoản 2, Điều 9, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư và đang thực hiện chi trả bồi thường hỗ trợ tái định cư theo phương án được phê duyệt trước khi quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định này.
3. Đối với các hồ sơ về phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư, Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố đã lập và gửi Sở Tài chính trước ngày 10/5/2010 thì Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (Sở Tài chính) thực hiện và trình UBND tỉnh phê duyệt. Các hồ sơ về phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư lập từ ngày 10/5/2010 thì thẩm định và phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, các cấp phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 1
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN (NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC KHÁC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Số TT | Hạng mục bồi thường | Đơn vị tính | Mức giá |
A | Nhà cửa |
|
|
I | Nhà cấp 3: Móng xây đá hộc 200# sâu ≤ 1,1m, khung dầm bê tông cốt thép 200#, gạch chỉ 75#, tường 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#. Chiều cao tầng ≥ 3,5m, nền bê tông đá dăm hoặc gạch vỡ 50#, lát gạch hoa xi măng 200x200mm. Tường trát vữa, quét vôi ve hoặc sơn silicat. Khuôn cửa kép, khuôn cửa đơn, cửa đi cửa sổ bằng gỗ nhóm III, cửa kính khuôn nhôm, hoa sắt thép vuông ,trần nhựa hoặc ván ghép. Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo Việt Nam hoặc liên doanh Việt Nam. Xí tiểu thông dụng, khu WC khép kín. Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi thông dụng. | ||
1 | Nhà cấp 3 (từ tầng 4 trở lên tường 220) | Đồng/m2 sàn | 2.868.300,0 |
2 | Nhà cấp 3 (từ tầng 4 trở lên tường 110) | Đồng/m2 sàn | 2.516.400,0 |
II | Nhà cấp 4: (từ 1- 3 tầng) Móng xây đá hộc 200# sâu ≤ 1,1m, khung dầm bê tông cốt thép 200#, gạch chỉ 75#, tường 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#. Chiều cao tầng ≥ 3,5m, nền bê tông đá dăm hoặc gạch vỡ 50#, lát gạch hoa xi măng 200x200mm. Tường trát vữa, quét vôi ve hoặc sơn silicat. Khuôn cửa kép, khuôn cửa đơn, cửa đi cửa sổ bằng gỗ nhóm III, nhóm IV cửa kính khuôn nhôm, hoa sắt thép vuông. Trần nhựa hoặc ván ghép. Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo Việt Nam hoặc liên doanh Việt Nam. Xí tiểu thông dụng, khu WC khép kín. Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi thông dụng. | ||
1 | Nhà cấp 4A (3 tầng, khung tường 220) | Đồng/m2 sàn | 3.524.700,0 |
2 | Nhà cấp 4B (3 tầng, khung tường 110) | Đồng/m2 sàn | 2.889.000,0 |
3 | Nhà cấp 4C (nhà 2 tầng khung tường 220) | Đồng/m2 sàn | 3.581.000,0 |
4 | Nhà cấp 4D (nhà 2 tầng khung tường 110) | Đồng/m2 sàn | 3.183.600,0 |
5 | Nhà cấp 4E (nhà 2 tầng tường chịu lực 220) | Đồng/m2 sàn | 3.160.000,0 |
6 | Nhà cấp 4, 1 tầng mái bằng tường 220 | Đồng/m2 sàn | 3.458.300,0 |
7 | Nhà cấp 4 hiên tây mái chảy tường 220 mái lợp ngói tôn | Đồng/m2 xây dựng | 2.777.200,0 |
8 | Nhà cấp 4 không hiên tây mái chảy, tường 220 mái lợp tôn | Đồng/m2 xây dựng | 2.013.900,0 |
9 | Nhà không hiên tây mái chảy, tường 110 mái lợp tôn | Đồng/m2 xây dựng | 1.461.900,0 |
III | Nhà tạm bằng gỗ: Cột kèo bằng gỗ ≤ 20 cm hoặc tre, cửa đi, cửa sổ bằng gỗ tạp (từ nhóm VI trở lên). Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc gỗ kết hợp tre, mái lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần cót ép hoặc ván ghép. Nền bê tông gạch vỡ, đá dăm 50#, láng vữa xi măng cát 50#( trừ nhà sàn ). Xung quanh không có bó hè. Điện thông thường. | ||
1 | Nhà cột gỗ vách toóc xi lợp ngói 22v/m2, (đã tính gỗ bù 50% & ngói bù 50%) | Đồng/m2 xây dựng | 1.598.000,0 |
2 | Nhà cột gỗ vách đất (đã tính gỗ bù 50% & ngói 22v/m2 bù 50%) | Đồng/m2 xây dựng | 1.194.000,0 |
3 | Nhà cột gỗ vách gỗ (đã tính gỗ bù 50% & ngói 22v/m2 bù 50%) | Đồng/m2 xây dựng | 1.770.500,0 |
4 | Nhà cột gỗ, vách tre, nứa (đã tính gỗ bù 50% & ngói 22v/m2 bù 50%) | Đồng/m2 xây dựng | 1.430.200,0 |
5 | Nhà trình tường ≥ 400mm bằng đất cột gỗ, kết cấu mái bằng gỗ, kết hợp tre, lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần ván ép hoặc ván ghép (đã tính gỗ bù 50% & ngói bù 50%) | Đồng/m2 xây dựng | 1.903.200,0 |
6 | Nhà trình tường ≤400mm bằng đất cột gỗ kết cấu mái bằng gỗ, kết hợp tre, lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần ván ép hoặc ván ghép, (đã tính gỗ bù 50% & ngói bù 50%) | Đồng/m2 xây dựng | 1.464.600,0 |
7 | Nhà sàn cột gỗ D ≤ 30cm, vách, sàn bằng gỗ, kết cấu mái bằng gỗ, kết hợp tre, lợp ngói (đã tính gỗ bù 30% & ngói bù 50%) . Chưa bao gồm nền bê tông gạch vỡ , đá dăm. | Đồng/m2 xây dựng | 1.459.700,0 |
8 | Nhà sàn cột gỗ D > 30cm, vách, sàn bằng gỗ kết cấu mái bằng gỗ, kết hợp tre, lợp ngói (đã tính gỗ bù 30% & ngói bù 50%) . Chưa bao gồm nền bê tông gạch vỡ, đá dăm . | Đồng/m2 xây dựng | 1.572.500,0 |
B | Công trình phụ trợ, vật kiến trúc khác | ||
1 | Lều quán chuồng lợn, chuồng trâu bằng gỗ, tre, nền bê tông gạch vỡ, đá dăm, mái lợp tranh nứa lá | Đồng/m2 xây dựng | 304.200,0 |
2 | Lều quán chuồng lợn, chuồng trâu xây gạch, nền bê tông gạch vỡ, đá dăm, mái lợp ngói, tấm lợp. | Đồng/m2 xây dựng | 767.800,0 |
3 | Bán mái, cột gỗ nền bê tông gạch vỡ, đá dăm, mái lợp Fibrô xi măng | Đồng/m2 xây dựng | 402.000,0 |
4 | Gác xép lửng bằng bê tông cốt thép trong nhà | Đồng/m2 sàn | 1.089.400,0 |
5 | Bể nước xây bằng gạch chỉ, đáy bằng bê tông cốt thép hoặc lát gạch chỉ. Xây tường 110mm ≤ 5m3 | Đồng/m3 nước | 942.000,0 |
6 | Kết cấu như trên, tường 220mm ≤ 5m3 | Đồng/m3 nước | 1.352.000,0 |
7 | Kết cấu như trên, tường 220mm > 5m3 | Đồng/m3 nước | 1.118.900,0 |
8 | Kết cấu như trên, tường bằng đá 300mm > 5m3 | Đồng/m3 nước | 715.600,0 |
9 | Chống nóng, xây trụ gạch 200x200 gác xà gồ gỗ lợp Fibro xi măng, tôn hoặc ngói | Đồng/m2 sàn | 131.500,0 |
10 | Chống nóng, xây tường 110mm bổ trụ, gác xà gồ gỗ lợp Fibro xi măng, tôn hoặc ngói | Đồng/m2 sàn | 432.400,0 |
11 | Chống nóng cột bằng thép, vì kèo thép, lợp tôn hoặc Fibroxi măng | Đồng/m2 sàn | 537.200,0 |
12 | Giếng nước xây kè gạch chỉ từ đáy lên, hoặc ống cống bê tông cốt thép, đường kính ≤ 1m | Đồng/m | 875.000,0 |
13 | Giếng nước xây kè gạch chỉ từ đáy lên, hoặc ống cống bê tông cốt thép, đường kính >1m | Đồng/m | 1.379.500,0 |
14 | Hàng rào xây tường cao ≤ 2m xây gạch chỉ110mm bổ trụ | Đồng/m2 | 299.500,0 |
15 | Hàng rào xây tường cao ≤ 2m xây gạch xỉ | Đồng/m2 | 289.400,0 |
16 | Hàng rào xây bổ trụ 220x200 (không kể hoa sắt tháo dỡ) | Đồng/m2 | 150.800,0 |
17 | Đào ao, R >3m, sâu ≤ 1m | Đồng/m3 | 48.000,0 |
18 | Đào ao, R >3m, sâu ≤ 2m | Đồng/m3 | 52.900,0 |
19 | Đào ao, R >3m, sâu ≤ 3m | Đồng/m3 | 59.600,0 |
20 | Hỗ trợ vận chuyển đất san, lấp nền nhà xa ≤ 1Km | Đồng/m3 | 29.800,0 |
21 | Ốp gạch men kính | Đồng/m2 | 223.100,0 |
22 | Trần vôi rơm, gỗ dán | Đồng/m2 | 133.300,0 |
23 | Trần gỗ ván | Đồng/m2 | 92.500,0 |
24 | Trần cót ép | Đồng/m2 | 86.400,0 |
25 | Sàn phơi bằng gỗ kết hợp tre | Đồng/m2 | 46.200,0 |
26 | Trần xốp, trần nhựa hoa văn 50x50 | Đồng/m2 | 334.300,0 |
27 | Lát gạch chỉ | Đồng/m2 | 104.500,0 |
28 | Lát gạch hoa xi măng 200mmx200mm | Đồng/m2 | 134.000,0 |
29 | Lát gạch liên doanh 300mmx300mm | Đồng/m2 | 144.700,0 |
30 | Lát gạch hoa 500mmx500mm | Đồng/m2 | 281.400,0 |
31 | Lát gạch hoa liên doanh 400mmx400mm | Đồng/m2 | 162.100,0 |
32 | Xây đá hộc vữa 50# chiều dày ≤60cm | Đồng/m3 | 570.800,0 |
33 | Xây đá hộc vữa 75# chiều dày ≤60cm | Đồng/m3 | 615.700,0 |
34 | Xây đá hộc vữa 50# chiều dày ≥60cm | Đồng/m3 | 559.500,0 |
35 | Xây đá hộc vữa 75# chiều dày ≥60cm | Đồng/m3 | 605.000,0 |
36 | Xếp đá khan không chít mạch, mái dốc thẳng | Đồng/m3 | 338.400,0 |
37 | Xếp đá khan không chít mạch, mái dốc cong | Đồng/m3 | 405.400,0 |
38 | Xây gạch xỉ, gạch bê tông, tường ≤30cm | Đồng/m3 | 636.500,0 |
39 | Láng vữa xi măng không đánh màu 50# | Đồng/m2 | 22.800,0 |
40 | Láng vữa xi măng có đánh màu 50# | Đồng/m2 | 24.800,0 |
41 | Ốp gạch tường, ốp trụ | Đồng/m2 | 240.500,0 |
42 | Trát tường vữa xi măng | Đồng/m2 | 35.500,0 |
43 | Quét vôi | Đồng/m2 | 6.600,0 |
44 | Bê tông gạch vỡ nền mác 50# | Đồng/m3 | 555.400,0 |
45 | Bê tông đá dăm nền mác 50#, đá 2x4 | Đồng/m3 | 657.300,0 |
46 | Bê tông sỏi đá dăm 100# | Đồng/m3 | 669.900,0 |
47 | Bê tông sỏi đá dăm 4x6 nền 150# | Đồng/m3 | 764.600,0 |
48 | Bê tông sỏi đá dăm 4x6 nền 200# | Đồng/m3 | 836.600,0 |
49 | Bê tông sỏi đá 1x2, cột, tiết diện ≤ 0,1m2 mác 150# | Đồng/m3 | 1.279.600,0 |
50 | Bê tông sỏi đá 1x2, cột, tiết diện ≤ 0,1m2 mác 200# | Đồng/m3 | 1.343.100,0 |
51 | Bê tông sỏi đá 1x2 xà, dầm, giằng 150# | Đồng/m3 | 1.082.100,0 |
52 | Bê tông sỏi đá 1x2 xà, dầm, giằng 200# | Đồng/m3 | 1.228.100,0 |
53 | Bê tông sỏi đá 1x2 sàn mái mác 150# | Đồng/m3 | 1.001.200,0 |
54 | Bê tông sỏi đá 1x2, sàn mái mác 200# | Đồng/m3 | 1.086.400,0 |
55 | Ván khuôn gỗ, móng cột vuông, chữ nhật | Đồng/m2 | 74.100,0 |
56 | Ván khuôn gỗ cột tròn | Đồng/m2 | 145.900,0 |
57 | Ván khuôn gỗ cột vuông, chữ nhật | Đồng/m2 | 79.300,0 |
58 | Ván khuôn gỗ xà dầm, giằng | Đồng/m2 | 123.500,0 |
59 | Ván khuôn gỗ sàn mái | Đồng/m2 | 74.900,0 |
60 | Ván khuôn gỗ lanh tô ô văng | Đồng/m2 | 79.100,0 |
61 | Ván khuôn gỗ cầu thang | Đồng/m2 | 187.600,0 |
62 | Tháo dỡ, lắp dựng quạt điện, quạt trần | Đồng/cái | 57.900,0 |
63 | Tháo dỡ, lắp dựng máy điều hoà cục bộ | Đồng/máy | 298.800,0 |
64 | Tháo dỡ, lắp dựng bình đun nước nóng | Đồng/cái | 350.400,0 |
65 | Tháo dỡ, lắp dựng bồn chứa nước | Đồng/cái | 335.000,0 |
66 | Tháo dỡ, lắp dựng gương soi | Đồng/cái | 35.200,0 |
67 | Tháo dỡ, lắp dựng cửa xếp, cửa cuốn | Đồng/cái | 151.200,0 |
68 | Tháo dỡ, lắp dựng cột điện bằng gỗ dài 5m | Đồng/cột | 108.500,0 |
69 | Tháo dỡ, lắp dựng cột điện bằng tre dài 5m | Đồng/cột | 54.300,0 |
C | Bồi thường di chuyển mồ mả | ||
1 | Mộ đã cải táng chưa xây gạch | Đồng/mộ | 2.100.000,0 |
2 | Mộ đã cải táng xây gạch | Đồng/mộ | 3.000.000,0 |
3 | Mộ chưa cải táng, đến thời hạn cải táng | Đồng/mộ | 2.850.000,0 |
4 | Mộ chôn không cải táng đã xây gạch | Đồng/mộ | 3.750.000,0 |
5 | Mộ vô thừa nhận (Mộ vô chủ) | Đồng/mộ | 2.100.000,0 |
6 | Mộ chôn chưa đến thời hạn cải táng (dưới 3 năm kể từ khi chôn) | Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư cấp huyện lập dự toán chi tiết trình duyệt riêng |
Ghi chú:
1. Trong đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả, đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại, chi phí hương khói theo phong tục tập quán của địa phương.
2. Đơn giá trên đã bao gồm chi phí nhân công, vật liệu chính, vật liệu phụ điện chiếu sáng và nước sinh hoạt. Chưa bao gồm các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Hoa sắt các loại, điều hòa nhiệt độ, bình tắm nóng lạnh, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, đèn chiếu sáng, đèn trang trí, chậu rửa, xí xổm, gương soi ...
3. Cách xác định diện tích xây dựng và diện tích sàn:
a) Nhà gỗ, nhà sàn, nhà tạm: Diện tích xây dựng được tính theo kích thước đo từ mép ngoài của tường hoặc cột hiên (mép ngoài kết cấu chịu lực của công trình) không được đo từ mép hè hoặc mép rãnh thoát nước mưa hay giọt nước trên mái rơi xuống.
b) Nhà cấp 3, cấp 4: Diện tích sàn được tính theo kích thước đo từ mép ngoài của tường hoặc cột trụ đỡ mái không được tính từ mép ngoài của mái. Diện tích của hành lang, lô gia, ban công ở vị trí hai bên và phía sau nhà được tính là diện tích sàn.
PHỤ LỤC SỐ 2
HỆ SỐ ÁP DỤNG CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
TT | Địa bàn | Hệ số điều chỉnh | TT | Địa bàn | Hệ số điều chỉnh |
1 | Thành Phố Hà Giang | 1,000 | 7 | Huyện Xín Mần | 1,000 |
2 | Huyện Bắc Mê | 0,960 | 8 | Huyện Quản Bạ | 0,980 |
3 | Huyện Vị Xuyên | 0,920 | 9 | Huyện Yên Minh | 1,020 |
4 | Huyện Bắc Quang | 0,940 | 10 | Huyện Đồng Văn | 1,060 |
5 | Huyện Quang Bình | 0,950 | 11 | Huyện Mèo Vạc | 1,070 |
6 | Huyện Hoàng Su Phì | 0,990 |
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 3
ĐỊNH MỨC GIÁ HỖ TRỢ, BỒI THƯỜNG VỀ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Số TT | Loại cây, tiêu chuẩn, quy cách | Đơn vị tính | Phân loại | Mức giá (Đồng) | ||
I | NHÓM CÂY HÀNG NĂM |
|
|
| ||
1 | Ngô |
|
|
| ||
| Đã có bắp non chưa thu hoạch | m2 | a | 4.500 | ||
| Sắp trỗ cờ | m2 | b | 4.200 | ||
| Cây được 3 - 4 lá | m2 | c | 3.700 | ||
| Gieo cây mới mọc | m2 | d | 3.000 | ||
2 | Lúa thuần |
|
|
| ||
| Đang trỗ | m2 | a | 5.400 | ||
| Sắp có đòng | m2 | b | 4.500 | ||
| Đã bén rễ hồi xanh | m2 | c | 3.700 | ||
| Mới cấy | m2 | d | 3.000 | ||
| Làm mạ | m2 | e | 2.200 | ||
3 | Lúa lai |
|
|
| ||
| Đang trỗ | m2 | a | 5.700 | ||
| Sắp có đòng | m2 | b | 5.200 | ||
| Đã bén rễ hồi xanh | m2 | c | 4.500 | ||
| Mới cấy | m2 | d | 3.200 | ||
| Làm mạ | m2 | e | 3.000 | ||
4 | Lúa nương |
|
|
| ||
| Đang trỗ | m2 | a | 4.500 | ||
| Sắp có đòng | m2 | b | 3.700 | ||
| Gieo mọc 2 - 3 tháng | m2 | c | 3.000 | ||
| Mới gieo mọc | m2 | d | 2.200 | ||
5 | Cây Sắn |
|
|
| ||
| Đang có củ non | m2 | a | 3.500 | ||
| Chưa có củ | m2 | b | 3.000 | ||
| Mới trồng | m2 | c | 2.000 | ||
6 | Khoai lang |
|
|
| ||
| Đang có củ non | m2 | a | 3.000 | ||
| Chưa có củ | m2 | b | 2.200 | ||
| Mới trồng | m2 | c | 1.500 | ||
7 | Khoai tây |
|
|
| ||
| Đang có củ non | m2 | a | 8.000 | ||
| Chưa có củ | m2 | b | 7.000 | ||
| Mới trồng | m2 | c | 6.000 | ||
8 | Dong riềng |
|
|
| ||
| Đang có củ non | m2 | a | 3.000 | ||
| Chưa có củ | m2 | b | 2.200 | ||
| Mới trồng | m2 | c | 1.500 | ||
9 | Sắn dây |
|
|
| ||
| Đang leo sắp cho thu hoạch | Khóm | a | 30.000 | ||
| Đang leo chưa cho thu hoạch | Khóm | b | 22.000 | ||
| Mới trồng | Khóm | c | 15.000 | ||
10 | Bầu, Bí, Mướp, Xu xu (leo giàn) |
|
|
| ||
| Đang có quả sắp cho thu hoạch | Khóm | a | 45.000 | ||
| Chưa cho thu hoạch | Khóm | b | 37.000 | ||
| Mới trồng | Khóm | c | 22.000 | ||
11 | Bí bò, Bí ngồi (không có giàn) |
|
|
| ||
| Sắp cho thu quả, ngọn | m2 | a | 12.000 | ||
| Chưa cho thu hoạch | m2 | b | 9.000 | ||
| Mới trồng | m2 | c | 6.000 | ||
12 | Rau xanh các loại |
|
|
| ||
| Đang độ sung sức | m2 | a | 18.000 | ||
| Mới trồng, chưa thu hoạch | m2 | b | 12.000 | ||
13 | Cây ớt |
|
|
| ||
| Có quả sắp cho thu hoạch | Cây | a | 5.000 | ||
| Chưa cho thu hoạch | Cây | b | 3.000 | ||
| Mới trồng | Cây | c | 1.000 | ||
14 | Lạc |
|
|
| ||
| Có củ sắp cho thu hoạch | m2 | a | 4.700 | ||
| Có củ non | m2 | b | 4.500 | ||
| Đang ra hoa | m2 | c | 3.700 | ||
| Gieo mới mọc | m2 | d | 3.000 | ||
15 | Vừng, Đậu xanh, Đậu đen |
|
|
| ||
| Có quả sắp thu hoạch | m2 | a | 4.500 | ||
| Có quả non | m2 | b | 3.700 | ||
| Gieo mới mọc, mới gieo | m2 | c | 3.000 | ||
16 | Cây Dứa |
|
|
| ||
| Đang có quả | m2 | a | 9.000 | ||
| Chưa có quả | m2 | b | 7.000 | ||
| Đang độ sung sức | m2 | c | 6.000 | ||
| Mới trồng kể cả vụ trước để lại | m2 | d | 4.000 | ||
17 | Cây Mía |
|
|
| ||
| Trồng được 6 - 7 tháng | Cây | a | 1.800 | ||
| Trồng được 2 - 3 tháng | Cây | b | 1.500 | ||
| Mới trồng (kể cả vụ trước để lại) | Cây | c | 1.200 | ||
18 | Cây Chuối |
|
|
| ||
| Đang có quả non | Cây | a | 37.000 | ||
| Đang nhũ hoa | Cây | b | 30.000 | ||
| Cây chuối tơ | Cây | c | 25.000 | ||
| Cây mới trồng cao dưới 1m | Cây | d | 20.000 | ||
19 | Cây xả (lấy dầu làm dược liệu) |
|
|
| ||
| Sản lượng > 60 tấn/ha | m2 | a | 30.000 | ||
| Sản lượng từ 41 - 60 tấn/ha | m2 | b | 27.000 | ||
| Sản lượng từ 21 - 40 tấn/ha | m2 | c | 22.000 | ||
| Sản lượng từ 11 - 20 tấn/ha | m2 | d | 18.000 | ||
| Sản lượng < 10 tấn/ha | m2 | e | 13.000 | ||
| Đang phát triển, chưa cho thu hoạch | m2 | f | 9.000 | ||
| Mới trồng | m2 | g | 4.500 | ||
20 | Cây xả ăn củ, gừng, nghệ, giềng |
|
|
| ||
| Đang thu hoạch (SL>2kg/m2) | m2 | a | 15.000 | ||
| Đang phát triển, chưa có thu hoạch | m2 | b | 12.000 | ||
| Mới trồng | m2 | c | 6.000 | ||
21 | Nho, đỗ ván, trầu không (có giàn) |
|
|
| ||
| Đang cho thu hoạch lá kín giàn | Khóm | a | 60.000 | ||
| Đã cho thu hoạch, lá kín 1/2 giàn | khóm | b | 45.000 | ||
| Đang leo giàn chưa cho thu hoạch | Khóm | c | 30.000 | ||
| Chưa leo giàn | Khóm | d | 20.000 | ||
| Mới trồng | Khóm | e | 10.000 | ||
22 | Cỏ trồng cho chăn nuôi làm thức ăn gia súc |
|
|
| ||
| Đang cho thu hoạch | m2 | a | 2.000 | ||
| Sắp cho thu hoạch | m2 | b | 2.700 | ||
| Đang sinh trưởng, phát triển | m2 | c | 3.000 | ||
| Mới trồng | m2 | d | 1.600 | ||
II | NHÓM CÂY LÂU NĂM KHÔNG PHẢI CÂY LẤY GỖ |
| ||||
1 | Nhãn, vải các loại (mật độ từ 100 - 200 cây/ha) |
|
| |||
| Đường kính gốc trên 30 cm | Cây | a | 715.000 | ||
| Đường kính gốc từ 26 - 30 cm | Cây | b | 610.000 | ||
| Đường kính gốc từ 21 - 25 cm | Cây | c | 510.000 | ||
| Đường kính gốc từ 15 - 19 cm | Cây | d | 425.000 | ||
| Đường kính gốc từ 10 - 14 cm | Cây | đ | 350.000 | ||
| Đường kính gốc từ 5 - 9 cm | Cây | e | 255.000 | ||
| Đường kính gốc từ 2 - 4 cm | Cây | f | 90.000 | ||
| Đường kính gốc dưới 2 cm | Cây | g | 30.000 | ||
2 | Cây Mít (mật độ 150 cây/ha) |
|
|
| ||
| Đường kính trên 40 cm | Cây | a | 650.000 | ||
| Đường kính từ 36 - 40 cm | Cây | b | 600.000 | ||
| Đường kính từ 31 - 35 cm | Cây | c | 520.000 | ||
| Đường kính từ 26 - 30 cm | Cây | d | 370.000 | ||
| Đường kính từ 20 - 25 cm | Cây | đ | 300.000 | ||
| Đường kính từ 10 - 19 cm | Cây | e | 220.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 9 cm | Cây | f | 70.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | g | 35.000 | ||
3 | Mơ, Mận, Đào, Mác mật, Quất hồng bì (Mật độ: 500 cây/ha) |
| ||||
| Đường kính > 20 cm | Cây | a | 450.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 350.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 300.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 220.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 100.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 35.000 | ||
4 | Bưởi, Phật thủ (Mật độ: 250 cây/ha) |
|
|
| ||
| Đường kính > 20 cm | Cây | a | 450.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 370.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 300.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 220.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 4 cm | Cây | đ | 130.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 40.000 | ||
5 | Cây Thị, cây Núc nác (Mật độ 200 cây/ha) |
|
|
| ||
| Đường kính > 40 cm | Cây | a | 220.000 | ||
| Đường kính từ 31 - 40 cm | Cây | b | 180.000 | ||
| Đường kính từ 21 - 30 cm | Cây | c | 150.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 20 cm | Cây | d | 120.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 10 cm | Cây | đ | 90.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 30.000 | ||
6 | Chanh, Quất các loại (Mật độ: 1.000 cây/ha) |
|
| |||
| Đường kính > 8 cm | Cây | a | 300.000 | ||
| Đường kính từ 7 - 8 cm | Cây | b | 220.000 | ||
| Đường kính từ 5 - 6 cm | Cây | c | 150.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 4 cm | Cây | d | 75.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | đ | 30.000 | ||
7 | Cam, Quýt (Mật độ: 600 cây/ha) |
|
|
| ||
| Đường kính > 10 cm | Cây | a | 590.000 | ||
| Đường kính từ 8 - 10 cm | Cây | b | 500.000 | ||
| Đường kính từ 5 - 7 cm | Cây | c | 370.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 4 cm | Cây | d | 200.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | đ | 45.000 | ||
8 | Cây ổi (Mật độ: 800 cây/ha) |
|
|
| ||
| Đường kính > 20 cm | Cây | a | 250.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 200.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 150.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 120.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 50.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 30.000 | ||
9 | Cây Trứng gà (Mật độ: 150 cây/ha) |
|
|
| ||
| Đường kính > 20 cm | Cây | a | 150.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 120.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 90.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 60.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 30.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 20.000 | ||
10 | Dừa (Mật độ: 180 cây/ha) |
|
|
| ||
| Cao > 4 m | Cây | a | 300.000 | ||
| Cao từ 3,1 - 4 m | Cây | b | 220.000 | ||
| Cao 2,1 - 3 m | Cây | c | 180.000 | ||
| Cao từ 1 - 2 m | Cây | d | 100.000 | ||
| Cao dưới 1m | Cây | đ | 50.000 | ||
11 | Vú sữa, Hồng xiêm, Hồng các loại (Mật độ 160 cây/ha) |
| ||||
| Đường kính > 25cm | Cây | a | 400.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 25 cm | Cây | b | 350.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 300.000 | ||
| Đường kính từ 5 - 10 cm | Cây | d | 220.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 4 cm | Cây | đ | 150.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 30.000 | ||
12 | Cây Đu đủ (mật độ 3.000 cây/ha) |
|
|
| ||
| Đường kính > 10 cm | Cây | a | 120.000 | ||
| Đường kính từ 8 - 10 cm | Cây | b | 90.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 7 cm | Cây | c | 60.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | d | 30.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | đ | 15.000 | ||
13 | Cây Táo (Mật độ: 500 cây/ha) |
|
|
| ||
| Đường kính > 20 cm | Cây | a | 350.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 220.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 120.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 70.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 50.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 20.000 | ||
14 | Cây Roi (Mật độ: 600 cây/ha) |
|
|
| ||
| Đường kính > 20 cm | Cây | a | 250.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 220.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 170.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 110.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 60.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 20.000 | ||
15 | Cây Xoài, Muỗm, Quéo (Mật độ: 200 cây/ha) |
|
|
| ||
| Đường kính > 30 cm | Cây | a | 450.000 | ||
| Đường kính từ 26 - 30 cm | Cây | b | 400.000 | ||
| Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | c | 350.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | d | 300.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | đ | 230.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | e | 200.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | f | 70.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | g | 30.000 | ||
16 | Cây Lê (Mật độ: 250 - 300 cây/ha) |
|
|
| ||
| Đường kính > 25 cm | Cây | a | 300.000 | ||
| Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | b | 260.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | c | 200.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | d | 150.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | đ | 90.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | e | 50.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | f | 30.000 | ||
17 | Cây Na, Lựu (Mật độ: 800 cây/ha) |
|
|
| ||
| Đường kính > 20 cm | Cây | a | 400.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 330.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 240.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 150.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 70.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 25.000 | ||
18 | Cau (mật độ 2.500 cây/ha) |
|
|
| ||
| Cao > 8 m | Cây | a | 300.000 | ||
| Cao 7 - 8 m | Cây | b | 220.000 | ||
| Cao 5 - 6 m | Cây | c | 160.000 | ||
| Cao 3 - 4 m | Cây | d | 100.000 | ||
| Cao 1 - 2 m | Cây | đ | 50.000 | ||
| Cao dưới 1m | Cây | e | 30.000 | ||
19 | Cây Chay, Khế, Nhót |
|
|
| ||
| Đường kính > 20 cm | Cây | a | 200.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 160.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 140.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 120.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 100.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 30.000 | ||
20 | Dâu ăn quả |
|
|
| ||
| Đường kính thân > 5 cm | Cây | a | 75.000 | ||
| Đường kính thân từ 3 - 5 cm | Cây | b | 50.000 | ||
| Đường kính thân < 3 cm | Cây | c | 30.000 | ||
21 | Dâu hái lá |
|
|
| ||
| Trồng khóm đơn lẻ (> 7 cây/khóm) | Khóm | a | 10.000 | ||
| Trồng khóm đơn lẻ (< 7 cây/khóm) | Khóm | b | 9.000 | ||
| Trồng theo luống, đã thu hoạch | m2 | c | 8.000 | ||
| Trồng theo luống, chưa thu hoạch | m2 | d | 6.000 | ||
22 | Trám đen, Trám trắng, Sấu (Mật độ: 1.000 cây/ha) |
|
| |||
| Đường kính > 30 cm | Cây | a | 490.000 | ||
| Đường kính từ 26 - 30 cm | Cây | b | 400.000 | ||
| Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | c | 350.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | d | 300.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | đ | 200.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | e | 150.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | f | 70.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | g | 25.000 | ||
23 | Cây Trẩu, Sở, Lai, Dọc, Bứa (Mật độ: 1.000 cây/ha) |
|
| |||
| Đường kính > 20 cm | Cây | a | 200.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 170.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 150.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 130.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 70.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 20.000 | ||
24 | Cây Quế, Sơn ta (Mật độ: 2.000 cây/ha) |
|
|
| ||
| Đường kính > 30 cm | Cây | a | 300.000 | ||
| Đường kính từ 26 - 30 cm | Cây | b | 250.000 | ||
| Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | c | 220.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | d | 190.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | đ | 150.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | e | 100.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | f | 50.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | g | 20.000 | ||
25 | Cây Bồ kết, Tai chua |
|
|
| ||
| Đường kính > 30 cm | Cây | a | 300.000 | ||
| Đường kính từ 26 - 30 cm | Cây | b | 250.000 | ||
| Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | c | 190.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | d | 150.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | đ | 100.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | e | 60.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | f | 35.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | g | 20.000 | ||
26 | Cây Cà phê |
|
|
| ||
| Đường kính > 20 cm | Cây | a | 90.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 75.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 60.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 50.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 30.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 20.000 | ||
27 | Cọ lợp nhà |
|
|
| ||
| Cao > 8 m | Cây | a | 140.000 | ||
| Cao từ 7 - 8 m | Cây | b | 120.000 | ||
| Cao từ 5 - 6,9 m | Cây | c | 90.000 | ||
| Cao từ 3 - 4,9 m | Cây | d | 60.000 | ||
| Cao từ 2 - 3,9 m | Cây | đ | 40.000 | ||
| Cao từ 1 - 1,9 m | Cây | e | 30.000 | ||
| Cao dưới 1m | Cây | f | 20.000 | ||
28 | Cây Chè công nghiệp |
|
|
| ||
| Chè năng suất búp > 5 tấn/ha | m2 | a | 25.000 | ||
| Chè năng suất búp 4,1 - 5 tấn/ha | m2 | b | 23.000 | ||
| Chè năng suất búp 3,1 - 4 tấn/ha | m2 | c | 20.000 | ||
| Chè năng suất búp 2,1 - 3 tấn/ha | m2 | d | 18.000 | ||
| Chè KD N/S búp 1 - 2 tấn/ha | m2 | đ | 15.000 | ||
| Chè cho búp 1 - 3 năm | m2 | e | 12.000 | ||
| Chè trồng dưới 1 năm bằng cành | m2 | f | 9.000 | ||
| Chè trồng dưới 1 năm bằng hạt | m2 | g | 3.000 | ||
29 | Chè Shan cổ thụ vùng cao |
|
|
| ||
| Chè từ 41 năm tuổi trở lên | Cây | a | 600.000 | ||
| Chè từ 31 - 40 năm tuổi | Cây | b | 500.000 | ||
| Chè từ 21 - 30 năm tuổi | Cây | c | 450.000 | ||
| Chè từ 11 đến 20 năm tuổi | Cây | d | 370.000 | ||
| Chè từ 5 đến 10 năm tuổi | Cây | đ | 300.000 | ||
| Chè từ 3 đến 4 năm tuổi | Cây | e | 150.000 | ||
| Chè từ 1 đến 2 năm tuổi | Cây | f | 70.000 | ||
| Chè trồng dưới 1 năm | Cây | g | 30.000 | ||
30 | Cây Đỗ trọng (Mật độ: 1.600 cây/ha) |
|
|
| ||
| Đường kính > 20 cm | Cây | a | 150.000 | ||
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 130.000 | ||
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 120.000 | ||
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 90.000 | ||
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | e | 60.000 | ||
| Đường kính dưới 3 cm | Cây | f | 20.000 | ||
III | NHÓM CÂY LÂU NĂM LẤY THÂN, GỖ (áp dụng cho rừng trồng) | |||||
1 | Mai, Luồng |
|
|
| ||
| Đường kính > 8cm | Cây | a | 8.000 | ||
| Đường kính 5 - 7cm | Cây | b | 6.000 | ||
| Đường kính < 5cm | Cây | c | 5.000 | ||
| Măng non | Cây | d | 2.000 | ||
2 | Tre gai, Tre đỏ, Đằng ngà, Bương, Lộc ngộc |
|
| |||
| Đường kính > 10cm | Cây | a | 10.000 | ||
| Đường kính 7 - 10cm | Cây | b | 8.000 | ||
| Đường kính < 6 cm | Cây | c | 6.000 | ||
| Măng non | Cây | d | 2.500 | ||
3 | Hóp, Vầu, Diễn |
|
|
| ||
| Đường kính > 10 cm | Cây | a | 6.000 | ||
| Đường kính 8 - 10 cm | Cây | b | 5.000 | ||
| Đường kính 5 - 7 cm | Cây | c | 4.000 | ||
| Đường kính < 5 cm | Cây | d | 3.000 | ||
| Măng non | Cây | đ | 1500 | ||
4 | Tre Bát độ |
|
|
| ||
| Đang cho thu hoạch (khóm > 7 cây) | Khóm | a | 40.000 | ||
| Sắp cho thu hoạch (khóm > 7 cây) | Khóm | b | 35.000 | ||
| Đang sinh trưởng (khóm > 5 cây) | Khóm | c | 25.000 | ||
| Mới trồng (khóm từ 3 đến 5 cây) | Khóm | d | 20.000 | ||
| Măng non | Cây | đ | 1.500 | ||
5 | Giang, Nứa |
|
|
| ||
| Đường kính > 4 cm | Cây | a | 1.000 | ||
| Đường kính 3 - 4 cm | Cây | b | 700 | ||
| Đường kính < 3 cm | Cây | c | 500 | ||
| Măng non | Cây | d | 200 | ||
6 | Cây lấy gỗ thuộc nhóm I+II (Mật độ tối đa 1600 cây/ha) (chu vi thân gốc cách mặt đất 80 cm). Gồm các loại cây: Lát các loại, Muồng đen, Pơ mu, Trầm hương, Đinh, Lim, Cẩm, Gụ, Nghiến, Trai lý, Mun, Sưa, Trắc, Sến, Táu | |||||
| - Đường kính > 45 cm trở lên | Cây | a | 270.000 | ||
| - Đường kính từ 36 - 45 cm | Cây | b | 220.000 | ||
| - Đường kính từ 26 - 35 cm | Cây | c | 170.000 | ||
| - Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | d | 120.000 | ||
| - Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | đ | 80.000 | ||
| - Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | e | 60.000 | ||
| - Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | f | 30.000 | ||
| - Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | g | 20.000 | ||
| - Đường kính < 3 cm | Cây | h | 12.000 | ||
7 | Cây lấy gỗ thuộc nhóm III+IV (Mật độ tối đa 1600 cây/ha) (chu vi thân gốc cách mặt đất 80 cm). Gồm các loại cây: Dâu vàng, Tếch, Rổi, Kháo tía. Kháo dầu, Long não, Mỡ, Re xanh + đỏ, Re hương, Re rừng, Thông ba lá, Vàng tâm, Trò chỉ, Trò trai, Kim giao | |||||
| - Đường kính > 45 cm trở lên | Cây | a | 190.000 | ||
| - Đường kính từ 36 - 45 cm | Cây | b | 150.000 | ||
| - Đường kính từ 26 - 35 cm | Cây | c | 120.000 | ||
| - Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | d | 100.000 | ||
| - Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | đ | 60.000 | ||
| - Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | e | 40.000 | ||
| - Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | f | 30.000 | ||
| - Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | g | 20.000 | ||
| - Đường kính < 3 cm | Cây | h | 10.000 | ||
8 | Cây lấy gỗ và các loại cây lấy gỗ còn lại (Mật độ tối đa 1600 cây/ha) (chu vi thân gốc cách mặt đất 80 cm).Gồm các loại cây: Giẻ các loại, Muồng các loại, Nhãn rừng, Phi lao, Bạch đàn, Sa mộc, Sồi đá, Xà cừ, Thông, Xoan, Gạo, Keo, Re bàu, Phay | |||||
. | - Đường kính > 45 cm trở lên | Cây | a | 135.000 | ||
| - Đường kính từ 36 - 45 cm | Cây | b | 100.000 | ||
| - Đường kính từ 26 - 35 cm | Cây | c | 80.000 | ||
| - Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | d | 60.000 | ||
| - Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | đ | 50.000 | ||
| - Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | e | 30.000 | ||
| - Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | f | 20.000 | ||
| - Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | g | 15.000 | ||
| - Đường kính < 3 cm | Cây | h | 8.000 | ||
IV | NHÓM LOẠI CÂY KHÁC |
|
|
| ||
1 | Cây thảo quả (mật độ: 2.000 cây/ha) |
|
|
| ||
| Đang thu hoạch | Khóm | a | 100.000 | ||
| Đang có quả chưa có thu hoạch | Khóm | b | 50.000 | ||
| Mới trồng | Cây | c | 10.000 | ||
2 | Vườn cây thuốc Nam, Bắc |
|
|
| ||
| Đang cho thu hoạch | m2 | a | 45.000 | ||
| Sắp thu hoạch | m2 | b | 37.000 | ||
| Mới trồng | m2 | c | 20.000 | ||
3 | Hàng rào cây xanh |
|
|
| ||
| Cao > 1m | m | a | 25.000 | ||
| Cao từ 0,5 - 1m | m | b | 18.000 | ||
| Cao dưới 0,5m | m | c | 12.000 | ||
4 | Hàng rào tre, nứa |
|
|
| ||
| Hàng rào cao từ 1,5m trở lên | m | a | 10.000 | ||
| Hàng rào cao từ 1 - 1,4m | m | b | 7.000 | ||
| Hàng rào cao dưới 1,0m | m | c | 4.500 | ||
5 | Cây cảnh trồng dưới đất |
|
|
| ||
| Chiều cao < 0,5m | Cây | a | 12.000 | ||
| Chiều cao từ 0,5 đến 1m | Cây | b | 18.000 | ||
| Chiều cao > 1m trở lên | Cây | c | 27.000 | ||
6 | Cây cảnh trồng trong chậu |
|
|
| ||
| Chiều cao dưới 0,5m | Chậu | a | 4.500 | ||
| Chiều cao từ 0,5 đến 1m | Chậu | b | 7.500 | ||
| Chiều cao trên 1m | Chậu | c | 10.000 | ||
7 | Vườn hoa các loại |
|
|
| ||
| Đang cho thu hoạch | m2 | a | 22.000 | ||
| Sắp cho thu hoạch | m2 | b | 30.000 | ||
| Đang phát triển tốt | m2 | c | 22.000 | ||
| Mới trồng | m2 | d | 15.000 | ||
8 | Cây chàm nhuộm vải |
|
|
| ||
| Đang cho thu hoạch | m2 | a | 3.000 | ||
| Sắp cho thu hoạch | m2 | b | 2.500 | ||
| Đang sinh trưởng, phát triển | m2 | c | 2.000 | ||
| Mới trồng | m2 | d | 1.000 | ||
9 | Cây lá cơm đỏ, cơm tím |
|
|
| ||
| Đang cho thu hoạch | m2 | a | 3. 000 | ||
| Sắp cho thu hoạch | m2 | b | 2.500 | ||
| Đang sinh trưởng, phát triển | m2 | c | 2.000 | ||
| Mới trồng | m2 | d | 1.000 | ||
10 | Cây song, mây |
|
|
| ||
| Sắp cho thu hoạch | Khóm | a | 15.000 | ||
| Mới trồng | Khóm | b | 10.000 | ||
11 | Cây chít |
|
|
| ||
| Sắp cho thu hoạch | Khóm | a | 12.000 | ||
| Mới trồng | Khóm | b | 7.000 | ||
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 4
HỖ TRỢ BẰNG TIỀN THEO BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CHO DIỆN TÍCH ĐẤT VƯỜN, AO CÙNG THỬA ĐẤTỞ NHƯNG KHÔNG ĐƯỢC CÔNG NHẬN LÀ ĐẤT Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
TT | Phân theo khu vực được hưởng hỗ trợ | Tỷ lệ được hỗ trợ theo giá đất ở của thửa đất đó (%) | Diện tích đất được hỗ trợ tối đa (m2) |
I | Khu vực đô thị |
|
|
1 | Khu vực các phường thuộc TP | 65 | 600 |
2 | Khu vực thị trấn | 60 | 800 |
II | Khu vực nông thôn |
|
|
1 | Trung tâm huyện lỵ chưa được công nhận là thị trấn | 60 | 800 |
2 | Thị tứ, trung tâm các xã và thôn xóm, tổ khu phố tiếp giáp với thị trấn, phường | 55 | 1.200 |
3 | Khu vực còn lại | 45 | 1.600 |
PHỤ LỤC SỐ 5
HỖ TRỢ BẰNG TIỀN THEO GIÁ ĐẤT Ở CHO ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH PHƯỜNG, TRONG KHU DÂN CƯ THỊ TRẤN, KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN, THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP TIẾP GIÁP RANH GIỚI PHƯỜNG, RANH GIỚI KHU DÂN CƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
TT | Phân theo khu vực được hưởng hỗ trợ | Tỷ lệ được hỗ trợ theo giá đất ở trung bình của khu vực đó (%) | Diện tích đất được hỗ trợ tối đa (m2) |
I | Khu vực đô thị |
|
|
1 | Trong địa giới hành chính phường | 45 | 600 |
2 | Trong khu dân cư thị trấn | 40 | 800 |
3 | Thửa đất tiếp giáp với khu dân cư thị trấn (trong ranh giới hành chính thị trấn) | 35 | 800 |
II | Khu vực nông thôn |
|
|
1 | Trung tâm huyện lỵ chưa được công nhận là thị trấn | 40 | 800 |
2 | Thị tứ, trung tâm các xã và thôn, bản, xóm, tổ khu phố tiếp giáp với thị trấn, phường | 35 | 1.200 |
3 | Khu vực nông thôn | 35 | 1.600 |
PHỤ LỤC SỐ 6
HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP VÀ TẠO VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
TT | Phân theo khu vực được hưởng hỗ trợ | Tỷ lệ được hỗ trợ theo giá đất nông nghiệp |
I | Khu vực đô thị |
|
1 | Khu vực các phường thuộc thành phố | 4,0 |
2 | Khu vực thị trấn | 3,5 |
II | Khu vực nông thôn |
|
1 | Trung tâm huyện lỵ chưa được công nhận là thị trấn | 3,5 |
2 | Thị tứ, trung tâm các xã và thôn xóm, tổ khu phố tiếp giáp với thị trấn, phường | 2,5 |
3 | Khu vực còn lại | 2,0 |
PHỤ LỤC SỐ 7
PHỤ LỤC SỐ 8
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG AO NUÔI THUỶ SẢN THƯƠNG PHẨM (tính 01 ha)
Stt | Loài hình nuôi | Mật độ nuôi con/m2 | Sản lượng thu hoạch (kg/ ha) | Đơn giá bình quân (đồng /kg) | Mức đền bù | ||||||||||||||||||
Thời gian nuôi 01-03 tháng tuổi | Thời gian nuôi từ 03 - 06 tháng | ||||||||||||||||||||||
Tỷ lệ hỗ trợ % | Thành tiền (đ/ha) | Tỷ lệ hỗ trợ % | Thành tiền (đ/ha) | ||||||||||||||||||||
1 | Nuôi cá Rô phi | 2,0 | 5.000 | 45.000 | 30 | 67.500.000 | 20 | 45.000.000 | |||||||||||||||
2 | Ghép trắm cỏ là chính | 2,5 | 10.000 | 70.000 | 30 | 210.000.000 | 20 | 140.000.000 | |||||||||||||||
3 | Ghép cá Rô phi là chính | 3,0 | 8.000 | 40.000 | 30 | 96.000.000 | 20 | 64.000.000 | |||||||||||||||
4 | Ghép cá chép V1 là chính | 3,0 | 8.000 | 60.000 | 30 | 144.000.000 | 20 | 96.000.000 | |||||||||||||||
5 | Cá Chim trắng | 2,0 | 11.000 | 35.000 | 30 | 115.500.000 | 20 | 77.000.000 | |||||||||||||||
6 | Cá Quả | 10,0 | 35.000 | 80.000 | 30 | 840.000.000 | 20 | 560.000.000 | |||||||||||||||
7 | Tôm càng xanh | 10,0 | 1.500 | 120.000 | 30 | 54.000.000 | 20 | 36.000.000 | |||||||||||||||
8 | Ba ba | 2,0 | 16.000 | 300.000 | 30 | 1.440.000.000 | 20 | 960.000.000 | |||||||||||||||
9 | Ếch | 60,0 | 70.000 | 90.000 | 30 | 1.890.000.000 | 20 | 1.260.000.000 | |||||||||||||||
II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG AO NUÔI CÁ BỘT LÊN CÁ HƯƠNG (tính 01 ha) | |||||||||||||||||||||||
Stt | Loài cá ương nuôi | Sản lượng thu hoạch (con/ha) | Đơn giá bình quân (đồng/ con) | Mức đền bù | |||||||||||||||||||
Thời gian nuôi 01 - 10 ngày tuổi | Thời gian nuôi từ 11 - 25 ngày tuổi | ||||||||||||||||||||||
Tỷ lệ hỗ trợ % | Thành tiền (đồng/ha) | Tỷ lệ hỗ trợ % | Thành tiền (đồng/ha) | ||||||||||||||||||||
1 | Trắm cỏ | 1.800.000 | 120 | 20 | 43.200.000 | 30 | 64.800.000 | ||||||||||||||||
2 | Mè | 1.800.000 | 98 | 20 | 35.280.000 | 30 | 52.920.000 | ||||||||||||||||
3 | Trôi | 1.500.000 | 108 | 20 | 32.400.000 | 30 | 48.600.000 | ||||||||||||||||
4 | Rô | 750.000 | 352 | 20 | 52.800.000 | 30 | 79.200.000 | ||||||||||||||||
5 | Chép | 600.000 | 351 | 20 | 42.120.000 | 30 | 63.180.000 | ||||||||||||||||
III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG AO NUÔI CÁ HƯƠNG LÊN CÁ GIỐNG (tính 01 ha) | |||||||||||||||||||||||
Stt | Loài cá ương nuôi | Sản lượng thu hoạch (con/ ha) | Đơn giá bình quân (đồng/ con) | Mức đền bù | |||||||||||||||||||
Thời gian nuôi 01 - 03 tháng tuổi | Thời gian nuôi > 03 tháng | ||||||||||||||||||||||
Tỷ lệ hỗ trợ % | Thành tiền (đ/ha) | Tỷ lệ hỗ trợ % | Thành tiền (đ/ha) | ||||||||||||||||||||
1 | Trắm cỏ | 340.000 | 380 | 30 | 38.760.000 | 20 | 25.840.000 | ||||||||||||||||
2 | Mè | 340.000 | 268 | 30 | 27.336.000 | 20 | 18.224.000 | ||||||||||||||||
3 | Trôi | 175.000 | 480 | 30 | 25.200.000 | 20 | 16.800.000 | ||||||||||||||||
4 | Rô | 140.000 | 670 | 30 | 28.140.000 | 20 | 18.760.000 | ||||||||||||||||
5 | Chép | 75.000 | 1.460 | 30 | 32.850.000 | 20 | 21.900.000 | ||||||||||||||||
IV. HỖ TRỢ DI CHUYỂN CÁ BỐ MẸ ( tính 01 ha ) | |||||||||||||||||||||||
Stt | Loài cá | Mật độ nuôi vỗ kg/ 100m2 | Tổng khối lượng cá bố mẹ (tấn) | Nước ngọt (tấn) | Tổng khối lượng vận chuyển | Chi phí vận chuyển cho 01 ha | |||||||||||||||||
Túi vận chuyển (đồng) | Ô xy (đồng) | Công đánh bắt cá bố mẹ, đóng Ô xy (đồng) | Thành tiền (đồng) | ||||||||||||||||||||
1 | Trắm | 20 | 2,0 | 10 | 12 | 2.000.000 | 200.000 | 800.000 | 3.000.000 | ||||||||||||||
2 | Mè | 10 | 1,0 | 5 | 6 | 2.000.000 | 200.000 | 800.000 | 3.000.000 | ||||||||||||||
3 | Trôi | 15 | 1,5 | 7,5 | 9 | 2.000.000 | 200.000 | 800.000 | 3.000.000 | ||||||||||||||
4 | Chép | 10 | 1,0 | 5 | 6 | 2.000.000 | 200.000 | 800.000 | 3.000.000 | ||||||||||||||
5 | Rô phi | 50 | 5,0 | 25 | 30 | 2.000.000 | 200.000 | 800.000 | 3.000.000 | ||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Mức hỗ trợ chi phí vận chuyển trên chưa tính giá cước vận chuyển.
- Giá cước vận chuyển tính theo tấn/km cho từng loại đường theo quy định của UBND tỉnh tại thời điểm vận chuyển.
PHỤ LỤC SỐ 9
HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN, THUỶ LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
TT | Chính sách hỗ trợ | Đơn vị tính | Mức hỗ trợ |
1 | Hỗ trợ về y tế | Đồng/khẩu | 30.000 |
2 | Hỗ trợ về giáo dục | Đồng/học sinh từ bậc Tiểu học đến Trung học phổ thông | - Hỗ trợ tiền bằng 01 bộ SGK. |
3 | Hỗ trợ thắp sáng | Khẩu/tháng | Hỗ trợ tiền bằng 1,5 lít dầu hoả |
4 | Hỗ trợ chất đốt | Khẩu/tháng | Hỗ trợ tiền bằng 3 lít dầu hoả |
5 | Hỗ trợ gia đình chính sách: Hộ gia đình có người đang hưởng chính sách ưu đãi, người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp xã hội của Nhà nước (có xác nhận của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, TP hoặc có giấy tờ chứng minh) phải di chuyển | Đồng/người thuộc đối tượng chính sách | 2.000.000 |
6 | Đối với đồng bào dân tộc thiểu số không có tập quán di chuyển mồ mả được hỗ trợ 1 lần kinh phí để làm lễ tâm linh theo truyền thống | Đồng/hộ | 3.000.000 |