cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 12/06/2012 Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 11/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Ngày ban hành: 12-06-2012
  • Ngày có hiệu lực: 22-06-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2454 ngày (6 năm 8 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-03-2019, Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 12/06/2012 Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 12/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2012/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 12 tháng 6 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa X;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Thực hiện Nghị quyết số 271/2012/NQ-HĐND ngày 24/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên như sau:

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Phạm vi và đối tượng áp dụng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

2. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các loại khoáng sản kim loại và không kim loại.

3. Mức thu phí

a) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu phí

(đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại:

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

60.000

2

Quặng chì

Tấn

270.000

3

Quặng kẽm

Tấn

270.000

4

Quặng đồng

Tấn

60.000

5

Quặng bô xít

Tấn

50.000

6

Quặng vàng

Tấn

270.000

7

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

30.000

II

Khoáng sản không kim loại:

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...)

m3

70.000

2

Gờ-ra-nít (granite)

Tấn

30.000

3

Đá Block

m3

90.000

4

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)

Tấn

70.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

Tấn

3.000

6

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…)

Tấn

3.000

7

Sỏi, cuội, sạn

m3

6.000

8

Cát vàng

m3

5.000

9

Các loại cát khác

m3

4.000

10

Đất sét, làm gạch, ngói

m3

2.000

11

Đất làm thạch cao

m3

3.000

12

Đất làm cao lanh

m3

7.000

13

Các loại đất khác (san lấp, xây dựng…)

m3

2.000

14

Than đá và các loại than khác

Tấn

10.000

15

Nước khoáng thiên nhiên

m3

3.000

16

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

30.000

b) Trong quá trình thực hiện, nếu trên địa bàn tỉnh có phát sinh các loại khoáng sản không có trong quy định này, thì áp dụng mức thu phí tối đa đối với các loại khoáng sản đó đã được quy định tại Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Điều 2. Cách tính phí, khai và nộp phí; khai thác khoáng sản tận thu; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế được thực hiện theo Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và các quy định của Luật thuế hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 17/12/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên và Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành tại Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 17/12/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Điện Biên.

Giao Cục thuế tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn