Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 12/06/2012 Về Quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 09/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Ngày ban hành: 12-06-2012
- Ngày có hiệu lực: 22-06-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 923 ngày (2 năm 6 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2012/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 12 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài chính và của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định này quy định về mức chi đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
b) Quy định này không điều chỉnh:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở, Ban, Ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và hệ thống đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 2. Nguyên tắc
Sử dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn, chế độ quy định tại Điều 4 của Quy định này và trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương II
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
Điều 3. Nội dung chi và mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
1. Mức chi cho việc cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (TTHC); tạo liên kết về TTHC được nhập vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; cập nhật vào cơ sở dữ liệu trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; duy trì cơ sở dữ liệu về TTHC:
a) Chi nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và cơ sở dữ liệu trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, mức chi:
- Đối với trang siêu văn bản đơn giản: 5.000 đồng/01 trang gốc A4.
- Đối với trang siêu văn bản phức tạp: 20.000 đồng/thủ tục hành chính.
b) Chi chuyển dữ liệu dạng văn bản sang dạng Files ảnh, mức chi: 750 đồng/trang văn bản.
c) Chi số hóa các bức ảnh, lưu giữ hình ảnh dưới dạng tệp tin kết hợp sử dụng trong các văn bản, mức chi: 250 đồng/trang.
2. Mức chi cho các hoạt động rà soát, đánh giá tác động, lấy ý kiến về thủ tục hành chính, kiểm soát chất lượng thủ tục hành chính và công bố công khai thủ tục hành chính:
a) Chi rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính:
- Chi cho đối tượng điền biểu mẫu rà soát, kiểm tra đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp của thủ tục hành chính, mức chi: 35.000 đồng/01 biểu mẫu.
- Chi xây dựng đề cương, phương án trình cơ quan có thẩm quyền về việc sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính, mức chi: 1.000.000 đồng/đề cương, phương án được duyệt.
b) Chi đánh giá tác động thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính:
- Chi điền biểu mẫu đánh giá tác động đối với từng thủ tục hành chính, tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính, mức chi: 70.000 đồng/01 biểu mẫu/01 thủ tục hành chính.
- Chi xây dựng phiếu lấy ý kiến về thủ tục hành chính, mức chi: 500.000 đồng/phiếu được duyệt.
- Chi triển khai việc lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, mức chi:
+ Đối với cá nhân: Đến 30 chỉ tiêu là 20.000 đồng/phiếu; trên 30 chỉ tiêu là 30.000 đồng/phiếu;
+ Đối với tổ chức: Đến 30 chỉ tiêu là 50.000 đồng/phiếu; trên 30 chỉ tiêu là 70.000 đồng/phiếu.
- Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến; chi xây dựng báo cáo đánh giá tác động, phản biện các quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, mức chi: 500.000 đồng/báo cáo.
c) Chi kiểm soát chất lượng thủ tục hành chính, công bố công khai thủ tục hành chính (kiểm tra hình thức, tính đầy đủ, chính xác của Quyết định công bố; kiểm tra, kiểm soát chất lượng nội dung quy định thủ tục hành chính trước khi công bố):
Chi kiểm tra tính hợp pháp, tính chính xác, đầy đủ của từng thủ tục hành chính đề nghị công bố công khai và thủ tục hành chính đề nghị không công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, mức chi: 100.000 đồng/01 thủ tục hành chính.
d) Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo chuyên đề, lĩnh vực, mức chi: 200.000 đồng/báo cáo.
đ) Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản có liên quan đến thủ tục hành chính:
- Mức chi chung: 100.000 đồng/1 văn bản;
- Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp 300.000 đồng/1 văn bản.
3. Mức chi cho việc tham gia ý kiến độc lập đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về thủ tục hành chính, mức chi: 300.000 đồng/01 dự thảo văn bản.
4. Mức chi tổ chức các cuộc họp chuyên đề, hội nghị, hội thảo lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, mức chi:
a) Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
5. Chi tổ chức hội nghị tập huấn, triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; chi hoạt động kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính:
Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị, chế độ tiếp khách đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
6. Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành: Mức thuê tối đa không quá 3.500.000 đồng/01 người/tháng.
7. Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông, chuyên mục, chi xây dựng tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin và Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ.
8. Chi làm thêm giờ, chi khen thưởng, chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức.
9. Các nội dung chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có), mức chi theo chế độ hiện hành trên cơ sở đảm bảo yêu cầu về chứng từ, hóa đơn theo quy định.
Điều 4. Nguồn kinh phí
Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam do ngân sách địa phương bảo đảm theo phân cấp ngân sách và được cấp có thẩm quyền giao trong dự toán hàng năm của cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.
Điều 5. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí
1. Lập dự toán: Vào thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, căn cứ nhiệm vụ được giao, cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phân bổ và giao dự toán: Hàng năm, cơ quan Tài chính căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, phân bổ dự toán kinh phí cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Sử dụng và quyết toán kinh phí: Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của đơn vị theo quy định.
4. Kinh phí hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thuộc cấp huyện, thành phố được lập, sử dụng và quyết toán chung với kinh phí của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Đối với các khối lượng công việc các cơ quan, đơn vị đã triển khai thực hiện trước khi Quyết định này có hiệu lực, các cơ quan, đơn vị căn cứ chứng từ chi tiêu thực tế, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện; trường hợp vượt quá thẩm quyền báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.