Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 08/06/2012 Về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 22/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Ngày ban hành: 08-06-2012
- Ngày có hiệu lực: 18-06-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-09-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 445 ngày (1 năm 2 tháng 20 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 06-09-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2012/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 08 tháng 06 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo-Bộ Tài chính- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 05/04/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp chuyên đề về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 598/SGDĐT-KHTC ngày 31/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:
1. Học phí giáo dục mầm non, phổ thông năm học 2012-2013:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/ tháng
TT | Cơ sở giáo dục công lập | Vùng và mức thu | ||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | ||
1 | Mầm non | 52.000 | 30.000 | 25.000 |
2 | Trung học cơ sở | 40.000 | 23.000 | 19.000 |
3 | Trung học phổ thông | 52.000 | 30.000 | 25.000 |
- Phân vùng:
+ Vùng 1: Gồm 6 phường Quyết Thắng, Thắng Lợi, Thống Nhất, Quang Trung, Duy Tân, Trường Chinh của thành phố Kon Tum.
+ Vùng 2: Gồm 4 phường của thành phố Kon Tum (Ngô Mây, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi) và 6 thị trấn của 6 huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Glei, Sa Thầy, Kon Rẫy.
+ Vùng 3: Gồm các xã còn lại.
- Về đối tượng miễn, giảm học phí: Ngoài các đối tượng được miễn, giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, thực hiện miễn học phí cho học sinh dân tộc thiểu số ở cấp học mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn phải đóng học phí, ngân sách địa phương cấp bù cho các cơ sở giáo dục phần học phí được miễn đối với học sinh dân tộc thiểu số vùng phải đóng phí.
Từ ngày 01/9/2012, bãi bỏ Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Học phí đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề năm học 2011-2012 và 2012-2013:
a. Học phí đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp:
- Trình độ đại học:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/hs/tháng)
Nhóm ngành | Năm học 2011-2012 | Năm học 2012-2013 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 260 | 378 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 280 | 432 |
3. Y dược | 300 | 513 |
- Các trình độ đào tạo khác: Được tính theo hệ số so với trình độ đào tạo đại học.
Trình độ đào tạo | Hệ số so với đại học |
1. Trung cấp chuyên nghiệp | 0,7 |
2. Cao đẳng | 0,8 |
3. Đại học | 1 |
b. Học phí đào tạo nghề (trung cấp nghề):
Đơn vị tính: 1.000 đồng/hs/tháng)
TÊN MÃ NGHỀ | Năm 2011 | Năm 2012 |
1. Báo chí và thông tin; pháp luật | 180 | 207 |
2. Toán và thống kê | 190 | 216 |
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội | 200 | 225 |
4. Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 220 | 252 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 250 | 279 |
6. Nghệ thuật | 280 | 315 |
7. Sức khỏe | 290 | 324 |
8. Thú y | 310 | 351 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến | 320 | 351 |
10. An ninh, quốc phòng | 340 | 387 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật | 360 | 405 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường | 370 | 414 |
13. Khoa học tự nhiên | 380 | 432 |
14. Khác | 390 | 441 |
15. Dịch vụ vận tải | 430 | 486 |
- Đối với học phí dạy nghề: Thực hiện mức đóng học phí năm 2012 bắt đầu từ tháng 4/2012. Sau tháng 12/2012, nếu Hội đồng nhân dân tỉnh chưa ban hành mức thu học phí mới, thì tạm thời áp dụng mức thu trên của năm 2012 cho đến khi Hội đồng nhân dân tỉnh có quy định mới.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề công lập thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |