cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 07/06/2012 Sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 13/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 07-06-2012
  • Ngày có hiệu lực: 17-06-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-02-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 962 ngày (2 năm 7 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-02-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-02-2015, Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 07/06/2012 Sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 281/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2012/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 07 tháng 6 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÀ Ở XÃ HỘI ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2011/QĐ-UBND NGÀY 29/9/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, ban hành kèm theo Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, với các nội dung sau:

1. Sửa đổi khoản 1 Điều 2 như sau:

“1. Các đối tượng thuộc diện được thuê nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1, 2 và khoản 4 Điều 37 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.”

2. Sửa đổi Điều 3 như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 37 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ mua, thuê hoặc thuê mua theo cơ chế do Nhà nước quy định;

Nhà ở xã hội có hai loại sau:

a) Nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để cho thuê;

b) Nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn không phải từ ngân sách nhà nước để bán, cho thuê, cho thuê mua theo quy định của nhà nước.”

3. Sửa đổi Điều 6 như sau:

1. Việc xét duyệt đối tượng được thuê nhà ở xã hội thực hiện theo phương pháp chấm điểm, người có tổng số điểm cao hơn sẽ được ưu tiên giải quyết trước (với thang điểm tối đa là 100).

2. Bảng điểm được xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể sau:

STT

Tiêu chí chấm điểm

Số điểm

1.

Tiêu chí khó khăn về nhà ở

50

 

- Chưa có nhà ở.

- Có nhà ở bình quân dưới 5 m2 sử dụng/người.

- Có nhà ở xa nơi làm việc (quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này).

50

30

20

2.

Tiêu chí về đối tượng

30

 

- Đối tượng quy định tại Điều 4 Quy chế này.

30

3.

Tiêu chí ưu tiên đối với hộ gia đình

10

 

- Hộ gia đình có từ 03 người trở lên thuộc đối tượng quy định tại Điều 4 Quy chế này.

- Hộ gia đình có 02 người thuộc đối tượng quy định tại Điều 4 Quy chế này.

10


7

4.

Tiêu chí ưu tiên khác

10

 

- Người đủ điều kiện được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở mà chưa được Nhà nước hỗ trợ.

- Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới; Người được khen thưởng các loại Huân chương cao quý của Nhà nước.

- Công chức, viên chức có học vị tiến sĩ, thạc sĩ; Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

- Trong hộ có 02 Công chức, viên chức có thâm niên công tác mỗi người trên 20 năm.

- Trong hộ có 01 Công chức, viên chức có thâm niên công tác trên 20 năm.

10



8


6

4


2

 

 

 

Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo tiêu chí ưu tiên có thang điểm cao nhất.

4. Bãi bỏ điểm d khoản 2 Điều 7.

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 như sau:

“1. Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê theo quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ, Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng và quy định tại Quy chế này.”

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ tho, thị xã Gò Công; Thủ trưởng các đơn vị trực tiếp quản lý nhà ở xã hội và cá nhân thuê nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hưởng