cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 31/05/2012 Về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 17/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 31-05-2012
  • Ngày có hiệu lực: 10-06-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-06-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 13 ngày ( 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-06-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-06-2012, Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 31/05/2012 Về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 13/06/2012 Về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 17/2012/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 31 tháng 05 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Thực hiện Quyết định số 1327/QĐ-TTg ngày 24/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 24/TTr-SGTVT ngày 23/5/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Hành lang bảo vệ đường bộ các tuyến quốc lộ và các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước được xác định từ mép ngoài cùng của nền đường bộ (Theo quy định tại điều 14, điều 15, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ), cụ thể:

1. Các tuyến theo quy hoạch là đường cấp II có hành lang bảo vệ đường bộ là 20 m, gồm:

a) ĐT.741B;

b) ĐT.752B;

c) ĐT.752C.

2. Các tuyến theo quy hoạch là đường cấp III có hành lang bảo vệ đường bộ là 15 m, gồm:

a) Quốc lộ 13;

c) ĐT.741;

b) Quốc l 14;

d) ĐT.751;

e) ĐT.752;

m) ĐT.756;

f) ĐT.753;

o) ĐT.757;

g) ĐT.753B;

p) ĐT.758;

h) ĐT.754;

q) ĐT.759;

i) ĐT.754B;

r) ĐT.759B;

j) ĐT.754C;

s) ĐT.760;

k) ĐT.755;

t) ĐT.760B.

l) ĐT.755B;

 

3. Đối với các đoạn qua khu quy hoạch (Có phụ lục kèm theo): Hành lang bảo vệ đường bộ được áp dụng theo mặt cắt quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Các nội dung khác thực hiện đúng theo các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một s điu của Nghị định s 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Yêu cầu UBND các huyện, thị xã công bố Hành lang bảo vệ đường bộ các tuyến đường địa phương quản lý.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 110/2004/QĐ-UB ngày 22/11/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định bo vệ đường bộ.

Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyên, th xã; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các cá nhân đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- Sở Tư pháp;
- TT Tin học - Công báo, Website tỉnh;
- LĐVP, các phòng.
-
Lưu: VT(HH11).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH





Trương Tấn Thiệu

 


PHỤ LỤC

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG BỘ ĐỂ TÍNH CƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh)

STT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

Ghi chú

I

Đường QL tỉnh được ủy thác quản lý.

 

 

 

 

 

 

 

 

1

QL13

Cu Tham Rớt
Km 62+600

Cửa khẩu Hoa Lư
Km 142+200

79.6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cu Tham Rớt
Km 62+600

Ranh thị trn An Lộc
Km 95+100

 

32.5

 

 

 

 

 

 

 

 

Ranh thị trn An Lộc
Km 95+100

Cu Mua
Km 118+300

 

 

 

 

 

 

23.2

Đang cải tạo nâng cấp

 

 

Cu Mua
Km 118+300

Cửa khẩu Hoa Lư
Km 142+200

 

 

 

 

23.9

 

 

Đang cải tạo nâng cấp

2

QL14

Cây Chanh
Km 887+250

Ngã tư Chơn Thành
Km 1001+360

114.11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cây Chanh
Km 887+250

Cầu số 2
Km 962+250

 

 

 

 

 

 

75.0

Đang cải tạo nâng cấp

 

 

Cầu số 2
Km 962+250

Tỉnh đội BP
Km 970+700

 

8.45

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỉnh đội BP
Km 970+700

Cầu Suối Ngang
Km 994+350

 

 

 

 

 

 

23.65

Đang cải tạo nâng cấp

 

 

Cầu Suối Ngang
Km 994+350

 TT Chơn Thành
Km 1001+360

 

7.01

 

 

 

 

 

 

II

Đường tỉnh Quản lý (ĐT).

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ĐT 741

Bàu Trư
Km 49+537

Ranh Đăk Nông Km 185+345

135.808

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bàu Trư
Km 49+537

Cầu Thác Mẹ
Km 118+500

 

68.963

 

 

 

 

 

 

 

 

Cầu Thác Mẹ
Km 118+500

Chốt Kiểm Lâm
Km 128+315

 

 

 

 

9.815

 

 

 

 

 

Chốt Kiểm Lâm
Km 128+315

Sân bay BGM
Km 167+350

 

 

 

39.035

 

 

 

 

 

 

Sân bay BGM
Km 167+350

Ranh Đăk Nông
Km 185+345

 

 

 

 

17.995

 

 

 

2

ĐT 751

Ngã 4 Chơn Thành

Cầu Bà Và (ranh Bình Dương)

7.58

 

 

 

7.58

 

 

 

3

ĐT 752

Thị trấn Bình Long

Cầu Sài Gòn (ranh Tây Ninh)

16.8

 

 

 

16.8

 

 

 

4

ĐT 753

Ngã tư Sóc Miên

Cu Mã Đà (ranh Đồng Nai)

29.2

 

 

 

 

29.2

 

 

5

ĐT 754

Km 9+916 đường Đồng Tâm-Tà Thiết

Sông Sài Gòn (ranh Tây Ninh)

12.25

 

 

 

12.25

 

 

 

6

ĐT 755

Xã Đoàn Kết

Xã Thống Nhất

33.93

 

 

 

 

33.93

 

 

7

ĐT 756

Xã Minh Lp (QL14)

Xã Lộc Hiệp (đường LT - HD)

50.33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Km 0+000

Km 14+000

 

 

 

 

14.00

 

 

 

 

 

Km 14+000

Km36+000

 

 

 

 

 

22.00

 

 

 

 

Km36+000

Km50+330

 

 

 

 

14.330

 

 

 

 

ĐT 757

Ngã ba Bù Nho

Cầu Cần Lê

35.966

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Km 0+000

Km 7+000

 

 

 

 

 

7.00

 

 

 

 

Km 7+000

Giao ĐT 756
Km 18+760

 

 

 

 

11.76

 

 

 

 

 

Giao ĐT 756
Km 18+760

Km35+966

 

 

 

 

 

 

17.206

 

9

ĐT 758

Xã Thuận Phú

Thị trấn An Lộc

24.5

 

 

24.5

 

 

 

 

10

ĐT 759

Ngã 3 Bù Na

Ngã 3 Thanh Hòa

49.46

 

 

 

49.46

 

 

 

11

ĐT 760

Ngã 3 Minh Hưng

Ngã 3 Hạnh Phúc

53.95

 

 

 

53.95

 

 

 

 

 

Ngã 3 Minh Hưng (QL14)

Ngã tư xã Bom Bo

14.5

 

 

 

 

 

14.5

Đang cải tạo nâng cấp

 

 

Ngã tư xã Bom Bo

Ngã 3 Hạnh Phúc (ĐT741)

39.45

 

 

 

39.45

 

 

 

12

Đường Đồng Tâm - Tà Thiết

Ngã 3 Đng Tâm (QL13)

Km 9+916

9.916

 

 

9.916

 

 

 

 

13

Đường Lộc Tấn - Hoàng Diệu

Ngã 3 Lộc Tấn

Cửa khẩu Hoàng Diệu

40.65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngã 3 Lộc Tấn

Km 24+ 200
TT Thanh Bình

24.20

24.20

 

 

 

 

 

 

 

 

Km 24+200 (TT Thanh Bình)

Cửa khu Hoàng Diệu

16.4

 

 

 

16.4

 

 

 

14

Đường Sao Bộng - Đăng Hà

Ngã 3 Sao Bộng (QL14)

Xã Đăng Hà (ranh Lâm Đồng)

33.6

 

 

 

 

 

33.6

Đang cải tạo nâng cấp