cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 29/05/2012 Về số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu văn bản: 35/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 29-05-2012
  • Ngày có hiệu lực: 01-07-2012
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 06-02-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4529 ngày (12 năm 4 tháng 29 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 35/2012/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 29 tháng 5 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỐ LƯỢNG CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTB&XH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị quyết số 45/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh về số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 1419/TTr- BCH ngày 24 tháng 5 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã

1. Xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã) được bố trí 01 Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã; đối với xã loại 1, xã loại 2, xã trọng điểm về an ninh - quốc phòng được bố trí không quá 02 Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã.

2. Việc bố trí số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã nằm trong số lượng cán bộ không chuyên trách được quy định tại Nghị quyết số 314/2010/NQ-HĐND ngày 10/7/2010 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Mức phụ cấp đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và Thôn đội trưởng

1. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 mức lương tối thiểu chung theo Nghị quyết số 314/2010/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thôn đội trưởng được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng như sau:

a) Xóm, thôn, bản loại 1: 0,6 mức lương tối thiểu chung;

b) Xóm, thôn, bản loại 2: 0,55 mức lương tối thiểu chung;

c) Xóm, thôn, bản loại 3: 0,5 mức lương tối thiểu chung;

d) Xóm, thôn, bản chưa phân loại: 0,5 mức lương tối thiểu chung.

Điều 3. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ

1. Dân quân tự vệ, trừ dân quân biển và dân quân thường trực khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 8 hoặc thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 44 của Luật Dân quân tự vệ:

a) Được trợ cấp ngày công lao động không thấp hơn hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung; nếu làm nhiệm vụ từ 22 giờ đến 06 giờ hoặc nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định của Bộ Luật Lao động.

b) Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm không thấp hơn hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung.

c) Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về và được hỗ trợ tiền ăn theo mức ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam tại cùng thời điểm.

2. Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã nếu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được hỗ trợ 50% mức đóng hàng tháng với mức thu nhập tháng đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là mức phụ cấp hàng tháng được hưởng theo quy định điểm 1, Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.

3. Các chế độ, chính sách khác đối với dân quân tự vệ không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo Luật Dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ.

Điều 4. Nguồn kinh phí bảo đảm

1. Ngân sách tỉnh đảm bảo phụ cấp hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng; hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và được cân đối vào ngân sách xã.

2. Cơ quan có thẩm quyền quyết định huy động hoặc điều động dân quân tự vệ thực hiện nhiệm vụ chịu trách nhiệm chi trả trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn theo quy định tại khoản 1, Điều 3, Nghị quyết số 45/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012 .

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Đức Phớc