Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 27/04/2012 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 08/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
- Ngày ban hành: 27-04-2012
- Ngày có hiệu lực: 07-05-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-08-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1192 ngày (3 năm 3 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 12-08-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2012/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 27 tháng 4 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về Bảo vệ Môi trường tại cơ quan Nhà nước và doanh nghiệp Nhà nước; Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BTNMT-BNV ngày 27 tháng 12 năm 2007 liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 81/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2008 của liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ về việc hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các cấp.
Thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-BCSĐ ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh về công tác tổ chức và cán bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 350/TTr-SNV ngày 25 tháng 4 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Bảo vệ Môi trường như sau:
1. Vị trí, chức năng
Chi cục Bảo vệ Môi trường là tổ chức trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu, kinh phí hoạt động và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Trụ sở làm việc: Thành phố Sơn La.
Chức năng của Chi cục Bảo vệ Môi trường thực hiện theo Quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 6 Nghị định 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về Bảo vệ Môi trường tại cơ quan Nhà nước và doanh nghiệp Nhà nước, cụ thể:
Chi cục có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về Bảo vệ Môi trường tại tỉnh và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về Bảo vệ Môi trường do các cơ quan Nhà nước ở Trung ương, UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt hoặc ban hành.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
2.1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản Quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về Bảo vệ Môi trường theo phân công của Giám đốc Sở; tổ chức thực hiện các văn bản Quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt.
2.2. Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường Quốc gia trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
2.3. Tham mưu cho Giám đốc Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương việc tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và việc thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật; giúp Giám đốc Sở kiểm tra việc thực hiện các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi được phê duyệt và triển khai các dự án đầu tư.
2.4. Điều tra, thống kê các nguồn thải, loại chất thải và lượng phát thải trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; trình Giám đốc Sở hồ sơ đăng ký hành nghề, cấp mã số quản lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc thực hiện các nội dung đã đăng ký hành nghề quản lý chất thải; làm đầu mối phối hợp với các cơ quan chuyên môn có liên quan và các đơn vị thuộc Sở giám sát các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất trên địa bàn.
2.5. Giúp Giám đốc Sở phát hiện và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường; trình Giám đốc Sở việc xác nhận các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành việc xử lý triệt để ô nhiễm môi trường theo đề nghị của các cơ sở đó.
2.6. Đánh giá, cảnh báo và dự báo nguy cơ sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; điều tra, phát hiện và xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường, báo cáo và đề xuất với Giám đốc Sở các biện pháp ngăn ngừa, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và phục hồi môi trường.
2.7. Làm đầu mối phối hợp hoặc tham gia với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên tỉnh và công tác bảo tồn, khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học theo phân công của Giám đốc Sở.
2.8. Giúp Giám đốc Sở xây dựng chương trình quan trắc môi trường, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường theo nội dung chương trình đã được phê duyệt hoặc theo đặt hàng của tổ chức, cá nhân; xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường và xây dựng quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; theo dõi, kiểm tra kỹ thuật đối với hoạt động của mạng lưới quan trắc môi trường ở địa phương.
2.9. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chủ trì hoặc tham gia thực hiện các dự án trong nước và hợp tác Quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở.
2.10. Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý môi trường đối với Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và cán bộ địa chính – xây dựng xã, phường, thị trấn; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về Bảo vệ Môi trường theo phân công của Giám đốc Sở.
2.11. Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; phối hợp với Thanh tra Sở trong việc thực hiện thanh tra, phát hiện các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn và đề nghị Giám đốc Sở xử lý theo thẩm quyền; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về môi trường theo phân công của Giám đốc Sở.
2.12. Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức thuộc Chi cục theo phân cấp của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
2.13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức, biên chế
1. Lãnh đạo: Chi cục Trưởng và không quá 02 Phó Chi cục Trưởng.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục:
- Phòng Thông tin, hành chính, tổng hợp.
- Phòng Thẩm định và đánh giá tác động môi trường.
- Phòng Kiểm soát ô nhiễm.
3. Biên chế của Chi cục được Chủ tịch UBND tỉnh giao hàng năm trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chi cục Trưởng Chi cục Bảo vệ Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Điều 2, Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2008 của UBND tỉnh Sơn La về việc quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |