cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 09/04/2012 Về mức giá (tỷ lệ %) đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 03/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Ngày ban hành: 09-04-2012
  • Ngày có hiệu lực: 19-04-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 257 ngày ( 8 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2013, Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 09/04/2012 Về mức giá (tỷ lệ %) đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/12/2012 của Ủy ban nhân tỉnh Cà Mai Quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 03/2012/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 09 tháng 04 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC GIÁ (TỶ LỆ %) ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về ban hành Bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Căn cứ Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Căn cứ Công văn số 66/HĐND-TT ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp năm 2012 trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 78/TTr-STNMT ngày 12 tháng 3 năm 2012, Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 139/STP-XD&THVB ngày 9 tháng 3 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức giá (tỷ lệ %) đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Điểm b, Khoản 1, Mục II của Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cà Mau tính bằng 70% mức giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) đối với tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Cà Mau hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế Cà Mau; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tỉnh Cà Mau;
- Báo Cà Mau;
- Trung tâm Công báo;
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- CV các khối;
- Lưu VT, Ktr12/4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Thành Tươi