Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 06/04/2012 Về tiêu chí xét duyệt, trình tự, hồ sơ thủ tục thuê nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu văn bản: 17/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Ngày ban hành: 06-04-2012
- Ngày có hiệu lực: 16-04-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-06-2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2968 ngày (8 năm 1 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-06-2020
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2012/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT, TRÌNH TỰ, HỒ SƠ, THỦ TỤC THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI VÀ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ Ở THU NHẬP THẤP TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 195/TTr-SXD ngày 19 tháng 3 năm 2011 về việc ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt, trình tự, hồ sơ, thủ tục thuê nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp tại khu đô thị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định về tiêu chí xét duyệt, trình tự, hồ sơ thủ tục thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp bằng vốn không phải từ ngân sách tại khu vực đô thị.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT, TRÌNH TỰ, HỒ SƠ, THỦ TỤC THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI VÀ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ Ở THU NHẬP THẤP TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng đối với việc thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp được đầu tư xây dựng bằng vốn không phải từ ngân sách tại khu vực đô thị.
Điều 2. Đối tượng thuê nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị
1. Đối tượng thuê nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
a) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
b) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
c) Công nhân làm việc tại khu công nghiệp;
d) Các đối tượng đã trả lại nhà công vụ;
đ) Học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề không phân biệt công lập hay dân lập được thuê nhà ở trong thời gian học tập;
e) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị:
a) Hộ gia đình cá nhân có ít 01 người hoặc cá nhân (hộ độc thân) thuộc đối tượng như sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp; viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập; sĩ quan quân nhân, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (kể cả trường hợp đã được nghỉ theo chế độ quy định);
- Người lao động thuộc các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (kể cả trường hợp đã được nghỉ theo chế độ quy định); người lao động tự do, kinh doanh cá thể có thu nhập đảm bảo để thanh toán tiền mua, thuê, thuê mua nhà ở theo quy định.
b) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị Nhà nước thu hồi nhà ở, đất ở để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, thực hiện cải tạo chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp đã được bồi thường bằng tiền theo quy định của pháp luật mà không được bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 53 và 54 của Luật Nhà ở và quy định tại Khoản 1, Điều 2 của Quy định này được mua, thuê, thuê mua theo cơ chế do Nhà nước quy định.
2. Nhà ở thu nhập thấp là loại nhà ở căn hộ chung cư, có diện tích căn hộ tối đa không quá 70m2; chỉ tiêu xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy chuẩn xây dựng hiện hành.
3. Người có thu nhập thấp là người có mức thu nhập bình quân hàng tháng là không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu chí xét duyệt đối tượng thuê nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp theo hình thức chấm điểm
Trên cơ sở thang điểm tối đa là 100, đối tượng nào có tổng số điểm cao hơn sẽ được ưu tiên giải quyết trước (Phụ lục Bảng thang điểm ban hành kèm theo Quy định).
Điều 5. Trình tự, thủ tục đối với trường hợp thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách
1. Hộ gia đình, cá nhân đăng ký thuê nhà ở xã hội nộp đầy đủ hồ sơ (theo mẫu) gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng và chỉ được nộp hồ sơ đăng ký tại một dự án (trừ trường hợp dự án đó đã hết quỹ nhà ở), trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày ra thông báo nhận đơn đăng ký; ngoài thời gian Quy định này Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng sẽ không nhận đơn đăng ký.
2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc trường hợp hồ sơ hợp lệ theo quy định, nhưng trong dự án không còn quỹ nhà để giải quyết thì trong thời hạn tối đa không vượt quá 15 ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng trả lời bằng văn bản ghi rõ lý do gửi trả lại hồ sơ cho đối tượng đăng ký bổ sung, hoàn thiện hoặc chờ đăng ký ở dự án khác, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thuê.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi hết thời hạn nhận đơn đăng ký, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng chuyển giao trực tiếp hồ sơ đăng ký cho Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản.
4. Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản, phân loại từng hồ sơ đăng ký, đối chiếu với các quy định về đối tượng, điều kiện, thứ tự ưu tiên theo quy định và lập danh sách đối tượng dự kiến giải quyết trình thông qua Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản xem xét, quyết định giải quyết cho thuê, trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển giao từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
5. Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản, tổ chức xét duyệt danh sách đối tượng cho thuê, trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản trình thông qua.
6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách đối tượng cho thuê của Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản đã giải quyết theo quy định chuyển đến, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký duyệt danh sách và chuyển lại trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng để thông báo cho chủ đầu tư dự án và hộ gia đình, cá nhân được duyệt.
7. Chủ đầu tư nhà ở xã hội, sau khi nhận được danh sách Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cho các đối tượng thuê, thì tiến hành ký hợp đồng với người thuê trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách đối tượng cho thuê được phê duyệt và lưu trữ theo quy định.
Điều 6. Trình tự, thủ tục đối với trường hợp mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị được đầu tư xây dựng bằng vốn không phải từ ngân sách
1. Hộ gia đình, cá nhân đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp, nộp đầy đủ hồ sơ (theo mẫu) gửi trực tiếp tại trụ sở làm việc của chủ đầu tư hoặc tại sàn giao dịch bất động sản theo từng đợt (mỗi đợt 30 ngày làm việc) số lượng theo yêu cầu của chủ đầu tư quy định.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội và nhà ở thu nhập thấp, xem xét từng hồ sơ đăng ký, đối chiếu với các quy định về đối tượng, điều kiện, thứ tự ưu tiên theo quy định cho đến khi đạt số lượng căn hộ để bán, cho thuê và thuê mua.
3. Trường hợp hồ sơ hợp lệ hoặc trường hợp hồ sơ hợp lệ theo quy định, nhưng trong dự án không còn quỹ nhà để giải quyết thì trong thời hạn tối đa không vượt quá 15 ngày làm việc, chủ đầu tư trả lời bằng văn bản ghi rõ lý do gửi trả lại hồ sơ cho đối tượng đăng ký bổ sung, hoàn thiện hoặc chờ đăng ký ở dự án khác kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký mua, thuê và thuê mua.
4. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt số lượng căn hộ để bán, cho thuê và thuê mua, chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội và nhà ở thu nhập thấp lập danh sách đối tượng dự kiến giải quyết gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nơi có dự án để kiểm tra nhằm tránh tình trạng đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp được hỗ trợ nhiều lần.
5. Sở Xây dựng trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận được danh sách đối tượng dự kiến giải quyết do chủ đầu tư chuyển đến, Sở Xây dựng phải thông báo bằng văn bản về các trường hợp dự kiến giải quyết để chủ đầu tư quyết định việc cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
6. Trong thời hạn 10 ngày làm việc chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội và nhà ở thu nhập thấp tiến hành ký hợp đồng bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp, trực tiếp với đối tượng có hồ sơ hợp lệ theo quy định. Đồng thời, trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày chủ đầu tư dự án lập đầy đủ danh sách đối tượng (bao gồm cả các thành viên trong hộ) đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp (đã được ký hợp đồng) gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng và công bố công khai danh sách này tại trụ sở làm việc của chủ đầu tư và tại sàn giao dịch bất động sản hoặc trang website về nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp của chủ đầu tư (nếu có), trong vòng 30 ngày làm việc, kể từ ngày ký hợp đồng bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở.
7. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi ký hợp đồng chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội và nhà ở thu nhập thấp lập thủ tục giao, nhận nhà cho đối tượng đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo hợp đồng.
Điều 7. Hồ sơ đăng ký thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách
Hồ sơ đăng ký gồm các giấy tờ sau đây:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội (mẫu đơn tại Phụ lục số 011 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD);
b) Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân để đăng ký thuê nhà ở xã hội (mẫu giấy xác nhận tại Phụ lục số 011a ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD);
c) Giấy xác nhận về đối tượng và thu nhập của từng cá nhân trong hộ gia đình để đăng ký thuê nhà ở xã hội (mẫu giấy xác nhận tại Phụ lục số 011 b ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD);
d) Bản sao, đơn xác nhận đã trả nhà công vụ, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà công vụ về việc đã trả lại nhà ở công vụ (đối với trường hợp đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ, khi người thuê nhà hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ hồ sơ lưu tại Sở Xây dựng, 01 bộ kèm theo danh sách làm căn cứ xét duyệt).
Điều 8. Hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị được đầu tư xây dựng bằng vốn không phải từ ngân sách
Hồ sơ đăng ký gồm các giấy tờ sau đây:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội (mẫu đơn tại Phụ lục số 012 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD) hoặc đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp (mẫu đơn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD);
b) Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân để đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội (mẫu giấy xác nhận tại Phụ lục số 012a ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD) hoặc giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân để đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp (mẫu giấy xác nhận tại Phụ lục số 01a ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD);
c) Giấy xác nhận về đối tượng và thu nhập của từng cá nhân trong hộ gia đình để đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội (mẫu giấy xác nhận tại Phụ lục số 012b ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD) hoặc giấy xác nhận về đối tượng và thu nhập của từng cá nhân trong hộ gia đình để đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp (mẫu giấy xác nhận tại Phụ lục số 01 b ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD) Đối với lao động tự do, kinh doanh cá thể Ủy ban nhân dân phường xác nhận về đối tượng, nghề nghiệp không cần xác nhận thu nhập;
d) Bản sao, quyết định thu hồi nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân do cơ quan có thẩm quyền ban hành, kèm theo giấy xác nhận chưa được giải quyết bồi thường nhà ở, đất ở của Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện cấp (đối với trường hợp thuộc diện bị Nhà nước thu hồi nhà ở, đất ở để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng đã được bồi thường bằng tiền theo quy định của pháp luật mà không được bồi thường bằng nhà ở, đất ở);
đ) Bản sao, đơn xác nhận đã trả nhà công vụ, có xác nhận của cơ quan quản lý nhà công vụ về việc đã trả lại nhà ở công vụ (đối với trường hợp đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ khi người thuê nhà hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ hồ sơ lưu tại chủ đầu tư, 01 bộ kèm theo danh sách gửi Sở Xây dựng).
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ bên cho thuê và bên thuê, bên cho thuê mua và bên thuê mua, đối với nhà ở xã hội
Đối với nhà ở xã hội, quyền và nghĩa vụ bên cho thuê và bên thuê, bên cho thuê mua và bên thuê mua, được Bộ Xây dựng quy định cụ thể các điều, khoản trong hợp đồng mua, thuê, thuê mua áp dụng theo mẫu chung đã ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng, quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (quy định tại Điều 4, 5 Phụ lục số 19, Điều 4, 5 Phụ lục số 20 của Thông tư này).
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ bên bán và bên mua, bên cho thuê mua và bên thuê mua đối với nhà ở thu nhập thấp
Đối với nhà ở thu nhập thấp, quyền và nghĩa vụ bên bán và bên mua, bên cho thuê với bên thuê, được Bộ Xây dựng quy định cụ thể các điều, khoản trong hợp đồng mua, thuê, thuê mua áp dụng theo mẫu chung đã ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị (quy định tại Điều 4, 5 của Phụ lục số 02, Điều 4, 5 Phụ lục số 04 của Thông tư này).
Điều 11. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm
Thực hiện theo quy định tại Điều 147, Điều 148, Điều 149, Điều 150 của Luật Nhà ở và Điều 16, Điều 17 của Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quy định này;
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
BẢNG THANG ĐIỂM
Xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Tiêu chí chấm điểm | Số điểm |
1 | Khó khăn về nhà ở |
|
1.1 | Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được mua, được thuê, thuê mua nhà ở xã hội, chưa được nhà nước hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức, đang ở nhờ nhà của người khác hoặc ở nhà thuê trọ hoặc ở nhà cha mẹ. | 50 |
1.2 | Có nhà ở thuộc sở hữu của mình, nhưng diện tích bình quân trong hộ gia đình dưới 5m2 sàn/người và diện tích đất ở thấp hơn tiêu chuẩn được phép cải tạo, xây dựng lại 36m2. | 30 |
1.3 | Có nhà ở nhưng là nhà ở tạm bợ, hư hỏng, dột nát. | 30 |
1.4 | Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị nhà nước thu hồi nhà ở, đất ở để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, thực hiện cải tạo chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp đã được bồi thường bằng tiền theo quy định của pháp luật mà không được bồi thường bằng nhà ở, đất ở. | 30 |
2 | Đối tượng |
|
2.1 | Hai vợ chồng đều là cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp; viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập; sĩ quan quân nhân, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (kể cả trường hợp đã được nghỉ theo chế độ quy định). | 30 |
2.2 | Có một người (vợ hoặc chồng) là cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp; viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập; sĩ quan quân nhân, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (kể cả trường hợp đã được nghỉ theo chế độ quy định). | 25 |
2.3 | Hai vợ chồng đều là người lao động thuộc các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy | 20 |
| định của pháp luật (kể cả trường hợp đã được nghỉ theo chế độ quy định); người lao động tự do, kinh doanh cá thể có thu nhập đảm bảo để thanh toán tiền mua, thuê, thuê mua nhà ở theo quy định. |
|
2.4 | Có một người (vợ hoặc chồng) là người lao động thuộc các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (kể cả trường hợp đã được nghỉ theo chế độ quy định); người lao động tự do, kinh doanh cá thể có thu nhập đảm bảo để thanh toán tiền mua, thuê, thuê mua nhà ở theo quy định. | 15 |
3 | Các ưu tiên khác |
|
3.1 | Cả hai vợ chồng là cán bộ trẻ dưới 40 tuổi, tốt nghiệp đại học. | 20 |
3.2 | Có một người (vợ hoặc chồng) là cán bộ trẻ dưới 40 tuổi, tốt nghiệp đại học. | 15 |
3.3 | Công nhân lao động có tay nghề bậc 5 trở lên (kể cả trường hợp đã nghỉ theo chế độ quy định). | 10 |
3.4 | Cán bộ công chức đã trả lại nhà công vụ. | 10 |
3.5 | Khó khăn về thu nhập hàng tháng. | 10 |
3.6 | Gia đình có công cách mạng, gia đình liệt sỹ (bản thân hoặc con ruột), thương binh, bệnh binh. | 10 |