cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 23/03/2012 Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015; phí dự thi nghề phổ thông

  • Số hiệu văn bản: 09/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 23-03-2012
  • Ngày có hiệu lực: 02-04-2012
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 10-08-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2523 ngày (6 năm 11 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-02-2019, Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 23/03/2012 Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015; phí dự thi nghề phổ thông bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2012/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 23 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI TỪ NĂM HỌC 2011 – 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015; PHÍ DỰ THI NGHỀ PHỔ THÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ban hành ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ ý kiến thoả thuận của Thường trực HĐND tỉnh tại Văn bản số 55/HĐND-TT ngày 19/3/2012 và Văn bản số 58/HĐND-TT ngày 20/3/2012;

Theo đề nghị của các sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình liên Sở số 04/TTr-GD&ĐT-TC-LĐTBXH ngày 03/01/2012 và Tờ trình liên Sở số 72/TC-GD&ĐT ngày 30/01/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015.

Điều 2. Thực hiện không thu phí dự thi nghề phổ thông đối với cơ sở giáo dục, dạy nghề trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 - 2012. Nguồn kinh phí để tổ chức thực hiện thi nghề phổ thông sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của sự nghiệp giáo dục hàng năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 15/2004/QĐ-UB ngày 12/01/2004 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 17/6/2005 của UBND tỉnh Lào Cai về việc chế độ thu học phí đối với chỉ tiêu đào tạo chính quy không được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí; Quyết định 232/QĐ-UB ngày 11/5/2004 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng nguồn thu của các cơ sở đào tạo tỉnh Lào Cai.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 23/3/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ sở giáo dục mầm non: Nhà trẻ, mẫu giáo;

b) Cơ sở giáo dục phổ thông: Trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT);

c) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề;

d) Cơ sở giáo dục đại học và sau đại học (sau đây gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo trình độ cao đẳng, đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ;

đ) Các cơ sở giáo dục khác: Nhóm trẻ, nhà trẻ; các lớp độc lập gồm lớp mẫu giáo, lớp xoá mù chữ, lớp ngoại ngữ, lớp tin học, lớp dành cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn không được đi học ở nhà trường, lớp dành cho trẻ em tàn tật, khuyết tật, lớp dạy nghề và lớp trung cấp chuyên nghiệp được tổ chức tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;

e) Cơ sở giáo dục thường xuyên: Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; Trung tâm giáo dục thường xuyên; Trung tâm học tập cộng đồng.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Đảm bảo thống nhất về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015;

2. Là căn cứ để ngân sách cấp bù học phí cho các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí; cấp bù học phí cho các cơ sở giáo dục trong trường hợp khi xảy ra thiên tai.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông

Mức thu học phí được quy định cho từng khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển ban hành theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban Dân tộc; Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc.

1. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập

a) Đối với chương trình đại trà.

- Mức thu học phí năm học 2011 - 2012

Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh

Số TT

Chia theo khu vực

Mức học phí

Mầm non

THCS

THPT

1

Đối với các phường, thị trấn, xã thuộc khu vực I

100

80

100

2

Đối với các xã thuộc khu vực II

40

30

40

3

Đối với các xã thuộc khu vực III

20

15

20

- Mức thu học phí từ năm học 2012 - 2013 trở đi sẽ điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.

b) Đối với chương trình chất lượng cao.

Các trường mầm non và phổ thông xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, báo cáo Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

2. Mức thu học phí của giáo dục mầm non và phổ thông ngoài công lập

Đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập được tự quyết định mức thu học phí, mức thu học phí phải dựa trên cơ sở chi phí dịch vụ và khả năng đóng góp của nhân dân trong vùng và phải thông báo công khai mức thu học phí cho từng năm học.

Điều 4. Mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập

1. Mức học phí đối với chương trình đại trà.

a) Đào tạo trình độ Tiến sỹ.

Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên

Nhóm ngành

Năm học 2011 - 2012

Năm học 2012 - 2013

Năm học 2013 - 2014

Năm học 2014 - 2015

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

880

1.050

1.210

1.370

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

980

1.200

1.410

1.620

3. Y dược

1.130

1.420

1.710

2.000

b) Đào tạo trình độ Thạc sỹ

Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên

Nhóm ngành

Năm học 2011 - 2012

Năm học 2012 - 2013

Năm học 2013 - 2014

Năm học 2014 - 2015

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

530

630

720

820

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

590

720

840

970

3. Y dược

680

850

1.020

1.200

c) Đào tạo trình độ Đại học.

Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng/sinh viên

Nhóm ngành

Năm học 2011 - 2012

Năm học 2012 - 2013

Năm học 2013 - 2014

Năm học 2014 - 2015

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

355

420

485

550

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

395

480

565

650

3. Y dược

455

570

685

800

d) Đào tạo trình độ Cao đẳng.

Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên

Nhóm ngành

Năm học 2011 - 2012

Năm học 2012 - 2013

Năm học 2013 - 2014

Năm học 2014 - 2015

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

280

330

380

440

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

310

380

450

520

3. Y dược

360

450

540

640

đ) Đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp.

Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên

Nhóm ngành

Năm học 2011 - 2012

Năm học 2012 - 2013

Năm học 2013 - 2014

Năm học 2014 - 2015

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

240

290

330

380

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

270

330

390

450

3. Y dược

310

390

470

560

e) Đào tạo trình độ Trung cấp nghề, cao đẳng nghề.

Đơn vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên

TÊN MÃ NGHỀ

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

 

TCN

CĐN

TCN

CĐN

TCN

CĐN

TCN

CĐN

1. Báo chí và thông tin pháp luật

170

190

190

200

190

210

200

220

2. Toán và thống kê

180

190

190

210

200

220

220

230

3. Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi, kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội

190

200

200

220

210

230

220

240

4. Nông, lâm nghiệp và thủy sản

220

250

220

260

240

280

250

290

5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

240

260

250

270

260

290

280

300

6. Nghệ thuật

260

290

280

310

300

330

320

340

7. Sức khỏe

270

300

290

310

300

340

320

350

8. Thú y

290

320

310

340

330

350

340

380

9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biên

300

330

310

340

340

370

350

380

10. An ninh, quốc phòng

320

350

340

370

360

390

380

420

11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật

340

380

360

400

380

420

410

450

12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường

350

380

370

410

390

430

420

460

13. Khoa học tự nhiên

360

390

380

420

400

440

420

460

14. Khác

370

400

390

430

420

460

440

480

15. Dịch vụ vận tải

410

450

430

480

460

500

480

540

2. Mức học phí đối với chương trình chất lượng cao.

Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thực hiện chương trình giáo dục chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo trình Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cho phép và phải công khai mức học phí cho người học biết trước khi tuyển sinh.

3. Mức thu học phí đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên.

Mức thu theo thỏa thuận với người học nghề.

4. Mức thu học phí của giáo dục thường xuyên

Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên bằng mức học phí chính quy cùng cấp học theo khu vực.

5. Mức thu học phí đào tạo theo tín chỉ.

Mức thu học phí của một tín chỉ được xác nhận căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức dưới đây:

Học phí tín chỉ =

Tổng học phí toàn khóa

Tổng số tín chỉ toàn khóa

Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.

Chương III

TỔ CHỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN THU HỌC PHÍ

Điều 5. Tổ chức thu học phí

1. Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề thường xuyên và các khóa đào tạo ngắn hạn, học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, học phí được thu 10 tháng/năm. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.

2. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp Kho bạc nhà nước.

Biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 6. Quản lý, sử dụng nguồn học phí

1. Cơ sở giáo dục công lập gửi toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc nhà nước.

Cơ sở giáo dục ngoài công lập gửi toàn bộ số học phí thu được vào ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản để đăng ký hoạt động.

2. Các cơ sở giáo dục thuộc mọi loại hình đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền; và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.

3. Thu, chi học phí của cơ sở giáo dục công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm.

4. Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và Phòng Giáo dục và Đào tạo sử dụng học phí theo quy định hiện hành sau khi trích 40% nguồn thu để cải cách tiền lương.

5. Cơ sở giáo dục ngoài công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ, UBND tỉnh về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan đơn vị

1. Sở Tài chính

a) Chủ trì hướng dẫn thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, quản lý và sử dụng nguồn học phí.

b) Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan của tỉnh trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện việc quản lý, sử dụng học phí.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Phối hợp trong việc hướng dẫn thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, quản lý và sử dụng nguồn học phí.

b) Phối hợp với các ngành có liên quan của tỉnh trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện việc quản lý, sử dụng học phí.

3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện, quản lý và sử dụng học phí trên địa bàn.

b) Phối hợp với các ngành có liên quan của tỉnh trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện việc quản lý, sử dụng học phí.

4. Các cơ sở giáo dục và đào tạo: Tổ chức thu, quản lý nguồn thu học phí theo quy định.

Điều 9. Điều khoản thi hành

Quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai được thực hiện từ năm học 2011- 2012 đến năm học 2014 - 2015.

Riêng đối với mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập, mức thu này chỉ áp dụng cho năm học 2011 - 2012, các năm tiếp theo sẽ điều chỉnh theo chỉ số tiêu dùng bình quân hằng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.