Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 12/03/2012 Về quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 08/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Ngày ban hành: 12-03-2012
- Ngày có hiệu lực: 22-03-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 07-04-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-01-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1043 ngày (2 năm 10 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 29-01-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2012/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 12 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 3 Về việc ban hành Quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 11 tháng 04 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về chi trả thù lao cho hòa giải viên cơ sở trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tư pháp, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2012 /QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nội dung chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
2.1. Các mức chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật:
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (1.000 đồng) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
I | XÂY DỰNG VÀ XÉT DUYỆT ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH | ||||
1 | Xây dựng đề cương |
|
|
|
|
a | Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương | 500 | 350 | 250 |
b | Tổng hợp, hoàn chỉnh đề cương | Chương trình, Đề án | 1.500 | 1.200 | 1.000 |
2 | Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch |
|
|
|
|
a | Chủ tịch Hội đồng | Người/buổi | 200 | 160 | 130 |
b | Thành viên Hội đồng, Thư ký | Người/buổi | 150 | 125 | 100 |
c | Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 70 | 60 | 50 |
d | Nhận xét, phản biện của Hội đồng | Bài viết | 200 | 160 |
|
e | Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng | Bài viết | 150 | 125 |
|
3 | Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (trường hợp không thành lập Hội đồng) | Bài viết | 300 | 250 |
|
II | CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH | ||||
1 | Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên |
|
|
|
|
a | Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở | Người/buổi | 200 | 160 | 130 |
b | Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hòa giải | Tổ/tháng |
|
| 100 |
c | Thù lao hòa giải: (Căn cứ vào xác nhận của UBND cấp xã về số vụ việc nhận hòa giải của tổ hòa giải cơ sở) |
|
|
|
|
| - Hòa giải thành | Vụ việc/Tổ |
|
| 150 |
| - Hòa giải không thành | Vụ việc/Tổ |
|
| 100 |
2 | Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
|
|
|
| Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số (Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc) | Trang | 60 | ||
3 | Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
|
a | Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày) | Người/ngày | 20 | ||
b | Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi | 5 | ||
4 | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường (Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật) |
|
|
|
|
a | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài) | Ngày | 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | ||
b | Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) | Ngày | 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | ||
5 | Chi tổ chức các cuộc thi |
|
|
|
|
a | Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm) | Đề thi | Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương | ||
b | Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người và không quá 5 ngày) | Người/ngày | 150 | 120 | 100 |
c | Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban tổ chức cuộc thi (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng thi) | Người/ngày | 150 | 120 | 100 |
d | Chi giải thưởng: |
|
|
|
|
| - Giải nhất: | Giải thưởng |
|
|
|
| Tập thể |
| 1.500 | 1.000 | 800 |
| Cá nhân |
| 750 | 600 | 500 |
| - Giải nhì: | Giải thưởng |
|
|
|
| Tập thể |
| 1.000 | 800 | 600 |
| Cá nhân |
| 500 | 500 | 400 |
| - Giải ba: | Giải thưởng |
|
|
|
| Tập thể |
| 800 | 600 | 400 |
| Cá nhân |
| 400 | 400 | 250 |
| - Giải khuyến khích: | Giải thưởng |
|
|
|
| Tập thể |
| 500 | 400 | 300 |
| Cá nhân |
| 250 | 200 | 150 |
2. Các nội dung chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành, cụ thể như sau:
2.1. Các nội dung chi cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật thực hiện theo Điểm c, d, e, g, h, i, m, n, o khoản 1, Điều 3 của Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật.
2.2. Các nội dung chi công tác phổ biến giáo dục pháp luật thực hiện theo Điểm a, đ, l, khoản 1, Điều 3 của Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định tại Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2.3. Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định tại Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp;
2.4. Chi dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại thực hiện theo quy định tại Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 26/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu;
Điều 3. Nguồn kinh phí và quản lý sử dụng nguồn kinh phí:
1. Nguồn kinh phí: Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo theo phân cấp quản lý tài chính hiện hành và được bố trí giao trong dự toán hàng năm của các cơ quan, đơn vị để thực hiện.
2. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí:
2.1. Lập dự toán, quản lý sử dụng và thanh quyết toán theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành luật.
2.2. Kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ chính sách theo quy định tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu, các cơ quan, đơn vị và địa phương tổ chức triển khai thực hiện và quyết toán theo đúng quy định hiện hành;
2. Giao Sở Tư pháp phối hợp Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này;
3. Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, đoàn thể được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật được áp dụng theo quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp, Sở Tài chính) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.