cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 06/03/2012 Quy định mức chi hỗ trợ công tác phòng, chống mại dâm, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 06-03-2012
  • Ngày có hiệu lực: 16-03-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-11-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 961 ngày (2 năm 7 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-11-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-11-2014, Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 06/03/2012 Quy định mức chi hỗ trợ công tác phòng, chống mại dâm, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 Quy định mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2012/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 06 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM, CAI NGHIỆN VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TUÝ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 60/2008/TT-BTC ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm hoạt động của Uỷ ban Quốc gia và Ban Chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý mại dâm ở các cấp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ công tác phòng, chống mại dâm, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (theo Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội được bố trí trong dự toán chi ngân sách hằng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2009 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc Quy định mức chi cho công tác phòng, chống mại dâm, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Văn Hữu Chiến

 

PHỤ LỤC

MỨC CHI HỖ TRỢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM, CAI NGHIỆN MA TUÝ VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TUÝ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2012/QĐ-UBND Ngày 06 tháng 3 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng)

TT

Nội dung hỗ trợ

Mức chi

1

Cán bộ chuyên trách không hưởng lương họp giao ban, tập huấn

75.000 đồng/ người/lần

2

Thành viên Hội đồng tư vấn dự họp xét duyệt đưa người nghiện ma tuý, người nghiện ma tuý nhiễm HIV/AIDS, người bán dâm vào Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề 05-06 (Trung tâm)

50.000 đồng/ người/lần

3

Cán bộ chuyên trách xã, phường đến Trung tâm làm thủ tục nhận đối tượng hết thời hạn cai nghiện ma tuý về lại địa phương giáo dục, quản lý

50.000 đồng/ người/lần

4

Chi hỗ trợ cho việc bắt, lập hồ sơ chuyển giao đối tượng là người bán dâm vào Trung tâm chữa bệnh, người nghiện ma tuý bỏ trốn khỏi Trung tâm vào lại Trung tâm cai nghiện

300.000 đồng/đối tượng

5

Hỗ trợ công an quản lý học viên điều trị tại các bệnh viện (thời gian thanh toán không quá 05 ngày)

100.000 đồng/ người/ngày đêm

6

Hỗ trợ tiền ăn cho công an tăng cường làm nhiệm vụ tại Trung tâm (trừ sĩ quan công an tăng cường làm nhiệm vụ tại Trung tâm đã được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 04/7/2011 của UBND thành phố)

30.000 đồng/ ngày/người