Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi và cảng cá tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu văn bản: 02/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Ngày ban hành: 24-02-2012
- Ngày có hiệu lực: 05-03-2012
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4648 ngày (12 năm 8 tháng 28 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 24 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN BÃI VÀ CẢNG CÁ TẠI KHU VỰC CẢNG CÁ, ÂU THUYỀN THỌ QUANG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 96/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004-2011, kỳ họp thứ 16 về quy định và điều chỉnh một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi và cảng cá tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng nộp phí
- Đối tượng nộp phí sử dụng lề đường, bến bãi tại khu vực âu thuyền Thọ Quang là các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hoặc lâu dài lề đường, bến, bãi tại khu vực âu thuyền Thọ Quang để sản xuất, kinh doanh, tập kết vật liệu, neo đậu tàu thuyền.
- Đối tượng nộp phí sử dụng cảng cá tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang là các tổ chức, cá nhân có hàng hoá, phương tiện sử dụng tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang.
Điều 3. Mức thu và cơ quan thu phí
1. Mức thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi tại khu vực Âu thuyền Thọ Quang như sau:
a) Trường hợp đối tượng được phép sử dụng, có nhu cầu sử dụng lề đường, bến, bãi với thời gian sử dụng:
- 01 ngày: Mức thu phí là 1.000 đồng/m2/ngày;
- 01 tháng: Mức thu phí là 10.000 đồng/m2/tháng.
b) Không thu phí đối với tàu thuyền vào neo, đậu để tránh bão, lụt.
2. Mức thu phí sử dụng cảng cá tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang thành phố Đà Nẵng theo quy định tại Phụ lục đính kèm.
3. Đơn vị thu phí: Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu phí
1. Chế độ thu, nộp phí: Thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
2. Chế độ quản lý, sử dụng tiền thu phí:
Đơn vị thu phí được trích 90% tổng số tiền phí thu được trước khi nộp ngân sách để chi phí phục vụ công tác thu; phần còn lại 10% nộp vào ngân sách thành phố.
Điều 5. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Cục thuế thành phố Đà Nẵng và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 4 Điều 2 và khoản 3 Điều 4 Quyết định số 213/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 7. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế thành phố; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Trưởng Ban quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang Đà Nẵng và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TẠI KHU VỰC CẢNG CÁ, ÂU THUYỀN THỌ QUANG
(Kèm theo Quyết định số 02 /2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT | Nội dung thu phí | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Đối với tàu thuyền các loại |
|
|
1 | Đối với tàu cá cập cảng | Đồng/lần cập cảng (không quá 12 giờ) |
|
1.1 | Tàu nhỏ (có công suất từ 6CV đến 12CV) | nt | 5.000 |
1.2 | Tàu vừa (có công suất từ 13CV đến 30CV) | nt | 10.000 |
1.3 | Tàu trung (có công suất từ 31CV đến 90CV) | nt | 20.000 |
1.4 | Tàu lớn (có công suất từ 91CV trở lên) | nt | 30.000 |
| Nếu quá thời gian quy định nhưng không ra khỏi cảng thì phải nộp phí lưu bến, bãi, cầu cảng bằng 30% mức thu phí/giờ |
|
|
2 | Đối với tàu cá vào neo đậu bình thường |
| Không thu |
3 | Đối với tàu vận tải cập cảng | Đồng/tấn đăng ký/lần |
|
3.1 | Có trọng tải dưới 5 tấn | Đồng/lần cập cảng (không quá 12 giờ) | 5.000 |
3.2 | Có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn | nt | 10.000 |
3.3 | Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn | nt | 40.000 |
3.4 | Có trọng tải trên 100 tấn | nt | 60.000 |
4 | Đối với xe cơ giới vận tải hàng hoá và xe chuyên chở hành khách | Đồng/lần vào, ra không qua đêm |
|
4.1 | Xe có trọng tải dưới 1 tấn | nt | 5.000 |
4.2 | Xe có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn | nt | 10.000 |
4.3 | Xe có trọng tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn | nt | 15.000 |
4.4 | Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn | nt | 20.000 |
4.5 | Xe có trọng tải trên 10 tấn | nt | 25.000 |
5 | Đối với xe vận tải thô sơ |
|
|
5.1 | Tính cho 01 lần vào, ra cảng | Đồng/lần vào, ra | 1.000 |
5.2 | Tính theo tháng | Đồng/tháng | 15.000 |
II | Đối với hàng hoá qua cảng (bao gồm cả hàng thuỷ, hải sản, động vật sống) | Đồng/tấn | 5.000 |
III | Phí sử dụng lề đường,vỉa hè, mặt nước để đặt bảng quảng cáo |
|
|
1 | Sử dụng để đặt bảng, biển, pano quảng cáo |
|
|
a) | Trên lề đường, vỉa hè: |
|
|
- | Đường loại 1 | đồng/m2/năm | 130.000 |
- | Đường loại 2 | đồng/m2/năm | 90.000 |
- | Đường loại 3 | đồng/m2/năm | 50.000 |
- | Đường loại 4 | đồng/m2/năm | 35.000 |
- | Đường loại 5 | đồng/m2/năm | 20.000 |
b) | Nơi giao nhau |
|
|
- | Đường loại 1 | đồng/m2/năm | 260.000 |
- | Đường loại 2 | đồng/m2/năm | 170.000 |
- | Đường loại 3 | đồng/m2/năm | 100.000 |
- | Đường loại 4 | đồng/m2/năm | 70.000 |
- | Đường loại 5 | đồng/m2/năm | 40.000 |
c) | Trên giải phân cách |
|
|
- | Đường loại 1 | đồng/m2/năm | 400.000 |
- | Đường loại 2 | đồng/m2/năm | 400.000 |
d) | Vị trí đặc biệt |
|
|
- | Nhà ga, sân bay, bến tàu,bến xe, bến cảng, ven bờ sông Hàn( trừ mặt hướng về phía đường Trần Hưng Đạo tính theo loại đường) | đồng/m2/năm | 400.000 |
- | Các vị trí ven sông Cẩm Lệ | đồng/m2/năm | 100.000 |
- | Các vị trí khu vực Nam hầm Hải Vân | đồng/m2/năm | 100.000 |
- | Các vị trí nằm dọc quốc lộ 1A ( đoạn từ cầu vượt Hòa Cầm đến trạm thu phí ) | đồng/m2/năm | 100.000 |
e) | Vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác | đồng/cái/lần | 400.000 |
2 | Sử dụng để đặt băng rôn, phướn và các hình thức tương tự |
|
|
a | Trên vỉa hè |
|
|
- | Đường loại 1 | đồng/cái/lần | 200.000 |
- | Đường loại 2 | đồng/cái/lần | 140.000 |
- | Đường loại 3 | đồng/cái/lần | 80.000 |
- | Đường loại 4 | đồng/cái/lần | 60.000 |
- | Đường loại 5 | đồng/cái/lần | 50.000 |
b) | Trên vỉa hè nơi giao nhau | đồng/cái/lần | 300.000 |
c) | Trên giải phân cách | đồng/cái/lần | 300.000 |
IV | Phí sử dụng mặt bằng tại các chợ để đặt bảng, biển, pano quảng cáo |
|
|
1 | Mặt bên ngoài chợ | đồng/m2/năm | 200.000 |
2 | Mặ bên trong chợ | đồng/m2/năm | 100.000 |
Ghi chú: Trong mục III, qui định như sau:
- Đối với kiệt, hẻm có khoảng cách từ bảng,biển quảng cáo đến đường phố chính ( tính từ tường trước mặt của nhà mặt tiền) trên 25m tính giảm 20% so với quảng cáo ở vỉa hè đường phố chính.
- Tại khoảng e khoản 1 mục III và điểm c khoản 2 mục III : Mức thu phí áp dụng cho mỗi lần quảng cáo. Tùy theo hoạt động quảng cáo có xác định hoặc không xác định thời hạn thì thờ hạn quảng cáo tối đa cũng không quá 15 ngày làm việc.