Quyết định số 274/QĐ-BTP ngày 22/02/2012 Công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Bộ Tư pháp và liên tịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu văn bản: 274/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
- Ngày ban hành: 22-02-2012
- Ngày có hiệu lực: 22-02-2012
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4657 ngày (12 năm 9 tháng 7 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 274/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT DO BỘ TƯ PHÁP BAN HÀNH VÀ LIÊN TỊCH BAN HÀNH HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH TÍNH ĐẾN NGÀY 31/12/2011
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2011 (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
VĂN BẢN, QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT DO BỘ TƯ PHÁP BAN HÀNH VÀ LIÊN TỊCH BAN HÀNH HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH TÍNH ĐẾN NGÀY 31/12/2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 274 /QĐ-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ngày 22 tháng 02 năm 2012)
STT | Văn bản, quy định hết hiệu lực | Lý do hết hiệu lực | Ngày hết hiệu lực | |
LĨNH VỰC XÂY DỰNG, THI HÀNH, KIỂM TRA VĂN BẢN QPPL | ||||
1 | Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28/12/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. | 15/10/2011 | |
LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP | ||||
2 | Quyết định số 667/2004/QĐ-BTP ngày 08/12/2004 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế kiểm tra hết tập sự hành nghề luật sư. | Được thay thế bằng Thông tư số 21/2010/TT-BTP ngày 01/12/2010 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tập sự hành nghề luật sư. | 01/7/2011 | |
3 | Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/4/2007 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư. | Được thay thế bằng Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư. | 01/12/2011 | |
4 | Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp. | 14/12/2011 | |
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM | ||||
5 | Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm. | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên. | 02/7/2011 | |
6 | Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29/4/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm. | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên. | 02/7/2011 | |
LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP | ||||
7 | Mẫu Đơn yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và mẫu Phiếu lý lịch tư pháp ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLT-BTP-BCA ngày 08/02/1999 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an quy định việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. | 12/8/2011 | |
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI | ||||
8 | 10 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2003/QĐ-BTP ngày 12/02/2003 của Bộ Tư pháp về việc ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài, bao gồm: Quyết định cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.5; Quyết định cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (bản sao), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.5.a; Đơn xin phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.6; Lý lịch cá nhân (của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.7; Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN; Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin đích danh), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.1; Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin không đích danh), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.1.a; Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (dùng cho trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.2; Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (dùng cho trường hợp trẻ em đang sống tại gia đình), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.2.a; Bản cam kết thông báo định kỳ về tình hình phát triển của con nuôi, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.3; và Biên bản giao nhận con nuôi, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.4. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/06/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. | 15/8/2011 | |
9 | 08 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi được ban hành kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch, bao gồm: Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi, ký hiệu STP/HT-2006-CN.1; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính), ký hiệu STP/HT-2006-CN.2; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao), ký hiệu STP/HT-2006-CN.2.a; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính - đăng ký lại), ký hiệu STP/HT-2006-CN.3; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao - Đăng ký lại), ký hiệu STP/HT-2006-CN.3.a; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính - đăng ký lại), ký hiệu STP/HT-2006-CN.4; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao - đăng ký lại), ký hiệu STP/HT-2006-CN.4.a; Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, ký hiệu STP/HT-2006-CN.5; và Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi, ký hiệu STP/HT-2006-CN. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/06/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. | 15/8/2011 | |
10 | 06 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 04/2007/QĐ-BTP ngày 13/6/2007 của Bộ Tư pháp ban hành 08 loại sổ hộ tịch và 38 loại biểu mẫu hộ tịch sử dụng tại Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài, bao gồm: Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi, ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.1; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính), ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.2; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao), ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.2.a; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính - đăng ký lại), ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.3; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao - đăng ký lại), ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.3.a; Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.4; Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi, ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/06/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. | 15/8/2011 | |
11 | 02 loại biểu mẫu nuôi con nuôi được ban hành tại Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, bao gồm: Tờ khai đăng ký việc nhận nuôi con nuôi, ký hiệu STP/HT-2008-TKNCN; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính), ký hiệu STP/HT-2008-NCN.GC. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/06/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. | 15/8/2011 | |
12 | 03 loại biểu mẫu nuôi con nuôi được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, bao gồm: Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính), ký hiệu BTP-NG/HT-2008-CN.GC.I; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao), ký hiệu BTP-NG/HT-2008-CN.2.a.II; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao - đăng ký lại), ký hiệu BTP-NG/HT-2008-CN.3.a.II. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/06/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. | 15/8/2011 | |
LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ | ||||
13 | Quyết định số 96/2002/QĐ-BTP ngày 22/3/2002 của Bộ Tư pháp về việc ban hành “Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác thi hành án dân sự cấp tỉnh, huyện”. | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 14/2011/TTLT-BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 11/7/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn hoạt động của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự. | 30/9/2011 | |
14 | Quyết định số 07/2007/QĐ-BTP ngày 12/7/2007 của Bộ Tư pháp về việc ban hành quy định về Biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự. | Được thay thế bằng Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự. | 15/7/2011 | |
LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ | ||||
15 | Điểm b Khoản 3 Mục II Phần A hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp. | 14/12/2011 | |
16 | Khoản 1, khoản 2 Mục I Phần A hướng dẫn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý. | Bị sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2011 của Bộ Tư pháp. | 14/12/2011 | |
17 | Khoản 1 Mục II Phần B và Biểu mẫu số 17 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2011/TT-BTP ngày 13/01/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung thống kê trợ giúp pháp lý. | 01/3/2011 | |
18 | Thông tư số 07/2008/TT-BTP ngày 21/10/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý trong Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010. | Tình hình kinh tế xã hội thay đổi; đối tượng áp dụng văn bản không còn (các Chương trình giảm nghèo tại Thông tư đã kết thúc từ ngày 01/01/2011). | 01/01/2011 | |
LĨNH VỰC KHÁC | ||||
19 | Quyết định số 05/2006/QĐ-BTP ngày 21/6/2006 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tiếp công dân của Bộ Tư pháp. | Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 3960/QĐ-BTP ngày 26/9/2011 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tiếp công dân của Bộ Tư pháp. | 01/10/2011 | |
20 | Quyết định số 05/2007/QĐ-BTP ngày 18/6/2007 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng ngành Tư pháp. | Được thay thế bằng Quyết định số 3988/QĐ-BTP ngày 30/9/2011 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng ngành Tư pháp. | 30/9/2011 | |
21 | Quyết định số 06/2007/QĐ-BTP ngày 27/6/2007 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo của Bộ Tư pháp. | Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 3961/QĐ-BTP ngày 26/9/2011 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo và phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo của Bộ Tư pháp. | 26/9/2011 | |
22 | Quyết định số 16/QĐ-BTP ngày 12/01/2009 của Bộ Tư pháp quy định về phân cấp và ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản nhà nước trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp[1]. | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 16/2011/TT-BTP ngày 28/9/2011 của Bộ Tư pháp quy định về phân cấp và ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản nhà nước trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp. | 15/11/2011 | |
[1] Quyết định số 16/QĐ-BTP là văn bản hành chính nhưng được cập nhật vào Danh mục văn bản, quy định pháp luật hết hiệu lực thi hành vì bị bãi bỏ bởi Thông tư số 16/2011/TT-BTP.