cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 12/2012/QĐ-TTg ngày 15/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ Thí điểm cơ chế tài chính đặc thù của Cục Hàng không Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 12/2012/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Ngày ban hành: 15-02-2012
  • Ngày có hiệu lực: 02-04-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-01-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1749 ngày (4 năm 9 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-01-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-01-2017, Quyết định số 12/2012/QĐ-TTg ngày 15/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ Thí điểm cơ chế tài chính đặc thù của Cục Hàng không Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 51/2016/QĐ-TTg ngày 29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ Về cơ chế tài chính đặc thù đối với Cục Hàng không Việt Nam”. Xem thêm Lược đồ.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2012/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

THÍ ĐIỂM MỘT SỐ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐẶC THÙ CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Thí điểm thực hiện một số cơ chế tài chính đặc thù của Cục Hàng không Việt Nam. Thời gian thực hiện thí điểm từ năm 2012 đến hết năm 2016.

Điều 2. Cục Hàng không Việt Nam (không bao gồm các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục) được thực hiện các chế độ tài chính đặc thù như sau:

1. Các khoản chi đặc thù tính vào kinh phí giao tự chủ:

a) Tiền lương bình quân: được áp dụng hệ số tiền lương 1,8 lần mức lương đối với cán bộ, công chức do Nhà nước quy định (lương ngạch, bậc và các loại phụ cấp, trừ chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ).

b) Thưởng an toàn hàng không: mức 15% lương cấp bậc, chức vụ (không bao gồm các khoản phụ cấp) theo Quyết định số 234/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ cho các cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác quản lý, giám sát, đảm bảo an toàn hàng không.

c) Trang phục công tác: Bộ Giao thông vận tải quy định chế độ trang phục công tác cho Cục Hàng không Việt Nam; mức chi trang phục được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 18/2011/TT-BTC ngày 10 tháng 02 năm 2011 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Chi đặc thù tính vào kinh phí không tự chủ:

a) Thuê giám sát viên bay làm việc thường xuyên tại Cục Hàng không Việt Nam: căn cứ yêu cầu công việc, Bộ Giao thông vận tải quyết định thuê giám sát viên bay với mức thuê phù hợp (có tham khảo mức thuê của nước ngoài).

b) Chi đào tạo, chi đoàn ra: căn cứ dự toán hàng năm được cấp có thẩm quyền giao, Bộ Giao thông vận tải giao dự toán cho Cục Hàng không Việt Nam.

3. Nguồn kinh phí đảm bảo chế độ chi đặc thù:

a) Ngân sách nhà nước cấp từ kinh phí quản lý hành chính.

b) Nguồn thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không; nguồn phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay của các Cảng vụ Hàng không được để lại chi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

c) Thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Điều 3. Nguồn kinh phí giao tự chủ nếu có tiết kiệm, Cục Hàng không Việt Nam được chi cho các nội dung theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; trong đó, bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức tối đa không quá 1,0 lần so với mức tiền lương cấp bậc, chức vị trí do Nhà nước quy định.

Điều 4. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn về nguồn kinh phí thực hiện các khoản chi đặc thù nêu trên.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 4 năm 2012 và áp dụng cho các năm ngân sách 2012 đến 2016. Quý III năm 2016, Bộ Giao thông vận tải tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định này, trên cơ sở đó phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế cho giai đoạn tiếp theo.

Các Bộ trưởng: Giao thông vận tải, Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b)

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng