cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 Sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 278/2009/QĐ-UBND ban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 02/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 05-01-2012
  • Ngày có hiệu lực: 15-01-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-04-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1554 ngày (4 năm 3 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 17-04-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 17-04-2016, Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 Sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 278/2009/QĐ-UBND ban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 07/04/2016 Về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2012/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 05 tháng 01 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 278/2009/QĐ-UBND NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2241/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 11 năm 2011 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 1261/BC-STP ngày 09 tháng 11 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:

1. Sửa đổi khoản 3 và bổ sung khoản 4 Điều 3 như sau:

“3. Tiền ký quỹ nộp vào tài khoản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận do Sở Tài chính mở tại các ngân hàng thương mại trong tỉnh.

Chủ đầu tư tự quyết định lựa chọn ngân hàng thương mại theo quy định này để nộp tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.

4. Trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép, Chủ đầu tư có thể thực hiện ký quỹ thông qua hình thức cung cấp chứng thư ngân hàng bảo lãnh số tiền ký quỹ thực hiện dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam. Mức ký quỹ và thời hạn ký quỹ theo quy định này và gửi bản gốc chứng thư bảo lãnh nộp tiền ký quỹ về Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Chứng thư bảo lãnh của ngân hàng là chứng thư không hủy ngang; ngoài các nội dung về số tiền bảo lãnh ký quỹ, thời hạn ký quỹ phù hợp với thời gian thực hiện dự án theo quy định; phải có nội dung ngân hàng phát hành thư bảo lãnh ký quỹ cam kết chuyển ngay số tiền bảo lãnh ký quỹ vào tài khoản do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận chỉ định khi nhận được văn bản yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, mà không cần bất kỳ điều kiện gì khác.

Chứng thư bảo lãnh ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án là một trong những nội dung trong hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án”.

2. Bổ sung khoản 3 Điều 4 như sau:

“3. Thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ:

a) Sau khi Chủ đầu tư đã thực hiện đầy đủ các nội dung tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này (khoản 1 Điều 4 của Quy định được ban hành kèm theo Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận), Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn trả số tiền ký quỹ và lãi của số tiền ký quỹ cho nhà đầu tư theo quy định này.

Đối với trường hợp ký quỹ thông qua hình thức bảo lãnh của ngân hàng, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận có văn bản thông báo gửi ngân hàng nơi Chủ đầu tư thực hiện bảo lãnh ký quỹ về việc chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh cho nhà đầu tư hoặc giảm trừ nghĩa vụ 50% khi Chủ đầu tư khởi công dự án.

b) Hồ sơ hoàn trả tiền ký quỹ: văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ của chủ đầu tư, các tài liệu chứng minh việc triển khai thực hiện dự án và biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành.

Hồ sơ đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ được lập thành 04 bộ, trong đó có 01 bộ gốc và được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận”.

3. Sửa đổi Điều 6 như sau:

“Điều 6. Trình tự thực hiện ký quỹ

1. Căn cứ vào nội dung đăng ký đầu tư hoặc nội dung dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo mức tiền ký quỹ đến các Chủ đầu tư.

2. Căn cứ mức ký quỹ mà Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo, Chủ đầu tư trực tiếp nộp tiền ký quỹ vào tài khoản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận theo quy định tại mục 3 khoản 1 Điều 1 Quyết định này và sao nộp giấy chứng nhận ký quỹ gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án.

Trường hợp thực hiện ký quỹ thông qua hình thức bảo lãnh của ngân hàng, thì thực hiện theo quy định tại mục 4 khoản 1 Điều 1 Quyết định này và theo quy định của pháp luật có liên quan”.

Điều 2. Các nội dung Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được ban hành kèm theo Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Văn phòng Phát triển kinh tế; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh