Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 Về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, bao gồm cả trường hợp ô tô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng-trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 53/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Ngày ban hành: 30-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1123 ngày (3 năm 0 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-01-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2011/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TỶ LỆ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ DƯỚI 10 CHỖ NGỒI, BAO GỒM CẢ TRƯỜNG HỢP XE Ô TÔ VỪA CHỞ NGƯỜI, VỪA CHỞ HÀNG – TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, Lệ phí; Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh ban hành quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 926/TTr-STC ngày 29/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả trường hợp ô tô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng – trên địa bàn tỉnh là: 10% (Mười phần trăm).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012; Thay thế Quyết định số 71/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND và Chi cục trưởng Chi cục thuế các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |