cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 Sửa đổi tỷ lệ (%) sử dụng nguồn thu phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, tại Quyết định 28/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành

  • Số hiệu văn bản: 39/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 26-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 05-01-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4707 ngày (12 năm 10 tháng 27 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2011/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 26 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI TỶ LỆ (%) SỬ DỤNG NGUỒN THU PHÍ THAM QUAN KHU BẢO TỒN BIỂN CÙ LAO CHÀM, TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2007/QĐ-UBND NGÀY 14/8/2007

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/ 2001của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05/3/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BCT ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 13 về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 687/TTr-STC ngày 15/11/2011, Công văn số 650/STP-KTrVB ngày 01/12/2011 của Sở Tư pháp và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi tỷ lệ (%) sử dụng nguồn thu phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, đã quy định tại Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh, như sau:

1. Tiết 5.2: Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm được trích để lại 50%/tổng số tiền phí thực thu (tỷ lệ % số phí để lại ổn định trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 đối với đơn vị sự nghiệp công lập), để chi phí cho công tác tổ chức thu phí.

2. Tiết 5.3: Số tiền phí thực thu còn lại (50%), đơn vị nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng và để lại cho ngân sách xã Tân Hiệp, thị xã Hội An quản lý, chi cho nhiệm vụ phục vụ công tác vệ sinh môi trường, an ninh, trật tự, quản lý Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm.

Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 25/11/2011 của UBND tỉnh. Các nội dung khác tại Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.

- Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm thực hiện quản lý thu, nộp, quản lý và sử dụng, thanh quyết toán đúng theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Du lịch, Tư pháp, Thủy sản, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Hội An, Trưởng Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, Chủ tịch UBND xã Tân Hiệp, các tổ chức, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Website Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các ĐB HĐND tỉnh;
- Các TV UBND tỉnh;
- VPTU, VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành liên quan;
- Trung tâm Công báo tỉnh; CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTN, KTTH (Mỹ).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang