Quyết định số 73/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 Về Tiêu chí "Khu nhà trọ văn hóa" tại khu nhà trọ của công nhân và người lao động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 73/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Ngày ban hành: 22-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-07-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 557 ngày (1 năm 6 tháng 12 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 11-07-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2011/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 22 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ "KHU NHÀ TRỌ VĂN HÓA" TẠI CÁC KHU NHÀ TRỌ CỦA CÔNG NHÂN VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 59/2009/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 657/TTr-SVHTTDL ngày 05/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Tiêu chí "Khu nhà trọ văn hóa" tại các khu nhà trọ của công nhân và người lao động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (kèm theo). Tiêu chí này áp dụng đối với các khu nhà trọ do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng từ 20 phòng liền kề trở lên hoặc có 60 công nhân và người lao động trọ trở lên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa cùng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TIÊU CHÍ KHU NHÀ TRỌ VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 73 /2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Tiêu chí | Nội dung | Thang điểm |
1. Cơ sở vật chất (45 điểm)
a. Thiết kế xây dựng | Diện tích tối thiểu 9m2/phòng (không tính diện tích tường xây và gác lửng), diện tích sử dụng bình quân tối thiểu cho 01 người thuê là 3m2/người; trần cao tối thiểu 2,7m; cửa ra vào có chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 0,75m. | 10 điểm - Không đạt về diện tích trừ 05 điểm. - Không đạt chiều cao trần trừ 05 điểm. |
- 10 phòng trọ trở lên, nếu không có bếp và nhà vệ sinh riêng từng phòng thì phải có 1 khu nấu ăn, 2- 4 nhà vệ sinh và nhà tắm chung. - Nhà tắm, nhà vệ sinh và nhà bếp phải đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ. | 10 điểm Nhà tắm, nhà vệ sinh, nhà bếp không đảm bảo vệ sinh trừ 05 điểm. | |
b. Ánh sáng | Có đủ ánh sáng chung cho cả phòng; mỗi người thuê có một ổ cắm điện. | 05 điểm Dưới mức quy định trừ 02 điểm. |
c. Lối thoát hiểm | Phải có 02 lối vào ra ở hai hướng khác nhau, đường rộng tối thiểu 1m. | 05 điểm - Chỉ có 1 lối vào ra trừ 01 điểm. - Lối vào ra dưới 1m trừ 01 điểm. |
d. Cảnh quan môi trường, phòng chống cháy nổ | - Có dây phơi quần áo ở nơi hợp lý, có giỏ đựng rác ở từng phòng và nơi tập trung rác thải cho toàn khu nhà trọ, nơi xử lý rác thải. - Không nuôi gia súc, gia cầm trong khu nhà trọ. | 10 điểm - Không có giỏ đựng rác thải trừ 02 điểm. - Không có nơi tập trung rác thải trừ 02 điểm. - Nuôi gia súc, gia cầm gây mất vệ sinh trừ 02 điểm. |
Có thiết bị phòng chống cháy nổ sử dụng tốt, người thuê nhà được hướng dẫn sử dụng thuần thục các thiết bị. | 05 điểm Không có thiết bị phòng, chống cháy nổ trừ 02 điểm. | |
2. Các điều kiện sinh hoạt văn hóa tinh thần (20 điểm) | Khu nhà trọ từ 10 phòng hoặc số người thuê 30 người trở lên phải có 1 tủ sách báo. | 5 điểm Không có tủ sách trừ 02 điểm. |
Hàng năm chủ nhà tổ chức sinh hoạt văn nghệ thể thao cho người thuê nhà tối thiểu 01 lần (hát karaoke, hát với nhau, chơi cờ tướng, bóng bàn, cầu lông...) | 10 điểm - Không tổ chức văn nghệ trừ 05 điểm. - Không tổ chức sinh hoạt thể thao trừ 05 điểm. | |
Tết cổ truyền chủ nhà trọ tặng quà, tổ chức sinh hoạt văn nghệ cho người xa quê ở lại nhà trọ. | 05 điểm - Không tặng quà trừ 2,5 điểm. - Không tổ chức sinh hoạt văn nghệ trừ 2,5 điểm. | |
3. Ý thức tôn trọng pháp luật ( 35 điểm) | Không để xảy ra các hành vi vi phạm pháp luật; không tàng trữ, mua bán ma túy, chất gây nghiện, các vật phẩm gây cháy nổ (súng đạn, pháo sáng…) | 10 điểm Xảy ra các vụ việc sẽ không có điểm. |
Không tổ chức ăn uống, mở nhạc quá 23 giờ; không cãi vã, đánh nhau, trộm cắp, uống rượu bia say xỉn, tổ chức đánh bài và các hành vi gây rối trật tự công cộng khác. | 05 điểm Xảy ra 01 lần trừ 02 điểm. | |
Phải có bảng nội quy khu nhà trọ | 05 điểm Không có bảng nội quy không có điểm | |
Người ở trọ khai báo tạm trú, tạm vắng đầy đủ, đúng thời hạn; | 05 điểm Khai báo không kịp thời trừ 02 điểm . | |
Chủ nhà trọ thu tiền điện, nước theo đúng quy định của Nhà nước. | 05 điểm Xảy ra sự việc sẽ không có điểm. | |
Thực hiện nếp sống văn minh trong việc tang, cưới, lễ hội (Không gây rối trật tự, bói toán mê tín dị đoan... ) | 05 điểm Xảy ra sự việc 01 lần trừ 01 điểm. | |
Tổng số điểm | 100 điểm (Ghi chú: Từ 90 điểm trở lên đạt chuẩn Khu nhà trọ văn hóa) |