cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 Điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 32/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 22-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 22-12-2011
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-10-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-01-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 746 ngày (2 năm 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 06-01-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-01-2014, Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 Điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 Điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2011/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 523/TTr-TNMT ngày 22 tháng 12 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011- 2015, tầm nhìn đến năm 2020, với nội dung chính như sau:

1. Điều chỉnh diện tích quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tại 01 khu vực mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường từ 4,0 ha lên 9,0 ha (tăng 5,0 ha), tài nguyên dự báo: 4,0 triệu m3 và 01 khu vực mỏ sa khoáng titan từ 350,0 ha xuống 274,0 ha ( giảm 76,0 ha), tài nguyên dự báo: 0,125 triệu tấn.

(Danh mục các khu vực mỏ điều chỉnh diện tích tại Phụ lục 01 kèm theo).

2. Bổ sung vào quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 thêm 24 khu vực mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản khác với diện tích 459,2 ha, gồm:

- 05 khu vực mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường, với diện tích: 32,7 ha, tài nguyên dự báo: 32,75 triệu m3;

- 06 khu vực mỏ sét gạch ngói, diện tích: 63,0 ha, tài nguyên dự báo: 1,59 triệu m3;

- 07 khu vực mỏ cát làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích: 55,0 ha, tài nguyên dự báo: 1,30 triệu m3;

- 02 khu vực mỏ caosilic với diện tích: 6,0 ha, tài nguyên dự báo: 2,4 triệu tấn.

- 01 khu vực mỏ sắt laterit, diện tích: 2,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,03 triệu tấn;

- 02 khu vực mỏ sa khoáng titan với diện tích 300,0 ha, tài nguyên dự báo 0,210 triệu tấn

- 01 khu vực mỏ nước khoáng, diện tích: 0,5 ha, lưu lượng 0,52 lít/ s ;

(Danh mục các khu vực mỏ chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).

3. Điều chỉnh đưa ra khỏi quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015, gồm 18 khu vực mỏ với diện tích 493,7 ha, gồm:

- 04 khu vực mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích: 14,9 ha;

- 04 khu vực mỏ cát xây dựng với diện tích: 43,0 ha;

- 02 khu vực mỏ sét gạch ngói với diện tích: 11,0 ha;

- 01 khu vực mỏ vàng với diện tích: 60,0 ha;

- 02 khu vực mỏ quặng titan với diện tích: 75,0 ha;

- 03 khu vực mỏ sét xi măng với diện tích: 286,0 ha;

- 01 khu vực mỏ quặng pegmatit với diện tích: 3,5 ha.

- 01 khu vực mỏ quặng phosphorit với diện tích: 0,3 ha;

(Danh mục các khu vực mỏ điều chỉnh tại Phụ lục 3 kèm theo).

4 - Sau khi điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi quy hoạch một số mỏ khoáng sản thì quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 của tỉnh gồm có 211 khu vực mỏ với diện tích 4.261,5 ha, gồm:

- 56 khu vực mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích: 1.442,5 ha, tài nguyên dự báo: 1.266,61 triệu m3;

- 37 khu vực mỏ sét gạch ngói với diện tích: 387,1 ha, tài nguyên dự báo: 11,53 triệu m3;

- 53 khu vực mỏ cát xây dựng với diện tích: 434,0 ha, tài nguyên dự báo: 11,83 triệu m3;

- 07 khu vực mỏ vàng với diện tích: 440,0 ha, tài nguyên dự báo: 16.590,0 kg;

- 22 khu vực mỏ sắt, sắt laterit với diện tích: 481,0 ha, tài nguyên dự báo: 2,55 triệu tấn;

- 06 khu vực mỏ quặng titan, diện tích: 629,0 ha, tài nguyên dự báo: 348.750 tấn;

- 12 khu vực mỏ phụ gia xi măng với diện tích: 120,0 ha, tài nguyên dự báo: 5,57 triệu m3,, bao gồm:

+ 03 khu vực mỏ đá cao silic, diện tích 9,0 ha, tài nguyên dự báo: 2,70 triệu m3;

+ 06 khu vực mỏ đá phiến sét đen, diện tích 71,0 ha, tài nguyên dự báo: 1,87 triệu m3;

+ 01 khu vực mỏ đá phiến sét than, diện tích 20,0 ha, tài nguyên dự báo 0,8 triệu m3;

+ 02 khu vực mỏ đá cát kết, diện tích 20,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,2 triệu m3;

- 03 khu vực mỏ quặng phosphorít với diện tích: 4,5 ha, tài nguyên dự báo: 60.000 tấn;

- 01 khu vực mỏ pegmatit với diện tích: 2,5 ha, tài nguyên dự báo: 1.691.000 m3;

- 01 khu vực mỏ quặng chì kẽm, diện tích: 13,0 ha, tài nguyên dự báo: 98.968 tấn;

- 01 khu vực mỏ than bùn với diện tích: 12,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,012 triệu m3;

- 04 khu vực mỏ nước nóng, nước khoáng với diện tích: 2,0 ha ( mỏ nước khoáng Thanh Lâm, lưu lượng 0,1lít/s, mỏ nước khoáng Đồng Nghèn, lưu lượng 0,2lít/s, mỏ nước khoáng Troóc, lưu lượng 0,52lít/s, mỏ nước khoáng khe Sốt, lưu lượng 0,2lít/s);

- 01 khu vực mỏ quặng Wonfram, diện tích: 5,0 ha, tài nguyên dự báo: chưa xác định ;

- 03 khu vực mỏ quặng mangan với diện tích: 167,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,122 triệu tấn;

- 01 khu vực mỏ than đá với diện tích: 3,0 ha, tài nguyên dự báo: chưa xác định;

- 01 khu vực mỏ đá granit với diện tích: 100,0 ha, tài nguyên dự báo: 5 triệu m3;

- 01 khu vực mỏ sét xi măng với diện tích: 8,9 ha, tài nguyên dự báo: 980.000 m3;

- 01 khu vực mỏ đá cericit với diện tích: 10,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,5 triệu m3.

(Danh mục các khu vực mỏ được quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011- 2015, tầm nhìn đến năm 2020 có tại Phụ lục chi tiết số 4 và bản đồ kèm theo).

Điều 2. Điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 là cơ sở để cấp giấy phép và quản lý các hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình.

Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Khoáng sản hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định sau: Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015; Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015; Quyết định số 13/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2007của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015; Quyết định số 24/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 (phần cát, sỏi lòng sông); Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015.

Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, NN&PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Tổng cục Địa chất & Khoáng sản VN;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VT, CVTNMT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Quang

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN