cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 Về Bảng quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 40/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 22-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-12-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 31-12-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 31-12-2012, Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 Về Bảng quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của Ủy ban nhân tỉnh Kiên Giang Về Bảng quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 40/2011/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 34/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 761/TTr-STNMT ngày 16 tháng 12 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi

 

BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Bảng Quy định này quy định giá các loại đất năm 2012 cụ thể tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được quy định để làm cơ sở:

a) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp tổ chức cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất như quy định tại Khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật Đất đai 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất của Quy định này.

3. Giá đất ban hành tại Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

4. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.

Giá đất cụ thể được xác định lại theo quy định tại Khoản 4 Điều này không bị giới hạn bởi khung giá các loại đất được quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ.

Điều 3. Giá các loại đất, bao gồm đất nông nghiệp, giá đất ở tại nông thôn, giá đất ở tại đô thị được xác định cho từng huyện, thị xã, thành phố theo các phụ lục đính kèm:

Phụ lục 01. Giá các loại đất năm 2012 thành phố Rạch Giá.

Phụ lục 02. Giá các loại đất năm 2012 thị xã Hà Tiên.

Phụ lục 03. Giá các loại đất năm 2012 huyện An Biên.

Phụ lục 04. Giá các loại đất năm 2012 huyện An Minh.

Phụ lục 05. Giá các loại đất năm 2012 huyện Châu Thành.

Phụ lục 06. Giá các loại đất năm 2012 huyện Giang Thành.

Phụ lục 07. Giá các loại đất năm 2012 huyện Giồng Riềng.

Phụ lục 08. Giá các loại đất năm 2012 huyện Gò Quao.

Phụ lục 09. Giá các loại đất năm 2012 huyện Hòn Đất.

Phụ lục 10. Giá các loại đất năm 2012 huyện Kiên Hải.

Phụ lục 11. Giá các loại đất năm 2012 huyện Kiên Lương.

Phụ lục 12. Giá các loại đất năm 2012 huyện Phú Quốc.

Phụ lục 13. Giá các loại đất năm 2012 huyện Tân Hiệp.

Phụ lục 14. Giá các loại đất năm 2012 huyện U Minh Thượng.

Phụ lục 15. Giá các loại đất năm 2012 huyện Vĩnh Thuận.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Giá các loại đất được xác định như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm: Đất trồng lúa, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất nuôi trồng thủy sản;

đ) Đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

Giá các loại đất trên được xác định theo vị trí của từng huyện, thị xã, thành phố:

- Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa làm 03 vị trí, các vị trí được xác định tại các phụ lục kèm theo;

- Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng bằng 6.000 đồng/m2 (chỉ áp dụng cho việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý và bảo vệ rừng).

2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:

a) Đất ở tại nông thôn:

- Áp dụng chung: Được phân tối đa làm 03 khu vực và 03 vị trí (trừ các trường hợp đã được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường):

+ Khu vực 1: Các trục đường từ huyện xuống xã;

+ Khu vực 2: Các trục đường từ xã xuống ấp;

+ Khu vực 3: Các trục đường liên ấp và đất ở ngoài 02 khu vực trên.

Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định khu vực cụ thể tại địa phương.

+ Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 30;

+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

+ Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí trên.

- Đất ở dọc theo các tuyến đường: Giới hạn trong phạm vi 90m tính từ lộ giới, được phân làm 03 vị trí như sau:

+ Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 30;

+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; từ mét thứ 1 đến mét thứ 30 đối với đất ở của các đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2 mét);

+ Vị trí 3: Tính đến mét thứ 90 đối với các thửa đất không thuộc 02 vị trí trên;

+ Đất ở nằm ngoài vị trí 3 thì giá đất được tính theo đất ở tại nông thôn (mục áp dụng chung), trường hợp cao hơn vị trí 3 thì giá đất ở được tính bằng vị trí 3.

- Trường hợp giá đất ở thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì giá đất ở được tính bằng giá đất ở vị trí liền trước đó của đất ở liền kề.

b) Đất ở tại đô thị: Được tính theo trục đường phố trong trung tâm thị trấn, thị xã, thành phố và được phân tối đa làm 05 vị trí:

- Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới đến mét thứ 20;

- Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

- Vị trí 3:

+ Tính từ sau mét thứ 40 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét.

- Vị trí 4:

+ Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 80 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

+ Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét);

+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét.

- Vị trí 5:

+ Tính từ sau mét thứ 80 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

+ Tính từ sau mét thứ 40 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét);

+ Tính từ sau mét thứ 20 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét);

+ Áp dụng cho đất ở không thuộc 4 vị trí trên.

Đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định theo các phụ lục thì giá đất ở được tính bằng vị trí cuối cùng của đất ở liền kề, nhưng phải cao hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp giá đất ở vị trí cuối cùng thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì giá đất vị trí cuối cùng được tính bằng vị trí liền trước đó của đất ở liền kề.

c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (trừ các khu công nghiệp, khu dịch vụ, du lịch):

- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh tại đô thị được tính bằng giá đất ở liền kề;

- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh tại nông thôn được tính bằng 80% (huyện Phú Quốc được tính bằng 100%) giá đất ở liền kề khu vực đó, nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề;

- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản gồm:

+ Đất khai thác đá vôi, sỏi, cát tính giá bằng 150.000 đồng/m2;

+ Đất khai thác đất sét, khai thác than bùn tính bằng 60.000 đồng/m2;

+ Đất khai thác đá tính giá bằng 100.000 đồng/m2.

d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật): Giá đất tính bằng với giá đất ở liền kề.

đ) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): Giá đất bằng 70% giá đất ở liền kề.

g) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì giá đất bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề.

h) Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây): Khi được cấp có thẩm quyền đưa vào sử dụng thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề.

Điều 5. Áp dụng các trường hợp xác định giá đất bồi thường thiệt hại về đất, khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật Đất đai 2003.

- Trường hợp trên cùng một tuyến đường có mức giá đất chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:

+ Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo;

+ Đối với đất ven các trục đường giao thông (không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp) được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

- Đối với thửa đất có vị trí được xác định có nhiều mức giá khác nhau thì giá đất được xác định cho vị trí đó có giá cao nhất.

- Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các đơn vị hành chính: Thửa đất cùng một hộ sử dụng có 2 mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.

- Các thửa đất có diện tích thuộc phạm vi lộ giới, thủy giới theo quy định, thì phần diện tích đất thuộc phạm vi lộ giới, thủy giới được tính là vị trí 1 của từng loại đất (nếu diện tích đất thuộc phạm vi lộ giới, thủy giới đủ điều kiện được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định hiện hành của Nhà nước).

Điều 6. Sau khi các tuyến đường đã được nâng cấp, trung tâm thương mại, khu tái định cư và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng thì các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan đề xuất giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Đất ở các nơi chưa xác định giá trong Quy định này, nếu có vị trí và các điều kiện cơ sở hạ tầng tương tự đã nêu trong Quy định này, thì được tính theo mức giá đất tương đương với mức giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất đính kèm và theo cách xác định cụ thể tại Bảng quy định này. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan đề xuất giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể cho từng trường hợp.

Chương III

NHỮNG ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Bảng quy định giá các loại đất này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2012, không áp dụng để giải quyết các công việc có liên quan đến giá đất trước đây (trừ các dự án đã công bố giá và còn có hiệu lực thi hành).

Điều 8. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp cùng các địa phương và các ngành có liên quan nghiên cứu, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ

(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp (cây hàng năm, cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Giá

I. Các phường: Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh, Vĩnh Lạc, An Hòa, An Bình, Rạch Sỏi, Vĩnh Lợi

1

160

2

140

3

120

II. Phường Vĩnh Hiệp

1

140

2

120

3

100

III. Phường Vĩnh Thông

1

90

2

80

3

70

IV. Xã Phi Thông

1

60

2

50

3

40

Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m), chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250m tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10m đến nhỏ hơn 20m);

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn (xã Phi Thông)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

400

300

250

2

350

250

200

3

250

200

120


Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

I. Phường ven đô thị:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên phường - đường

VT1

VT2

VT3

1

Phường Vĩnh Hiệp

 

 

 

 

- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4m

720

500

300

 

- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3m

500

300

250

 

- Đường, hẻm còn lại

400

250

200

2

Phường Vĩnh Thông

 

 

 

 

- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4m

600

400

250

 

- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3m

400

300

200

 

- Đường, hẻm còn lại

300

200

-

II. Phường nội đô thị:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Nguyễn Bỉnh Khiêm

 

 

 

 

 

 

- Từ Mạc Cửu - Lê Thị Hồng Gấm

5.500

2.750

1.375

690

345

 

- Từ Lê Thị Hồng Gấm - Huỳnh Thúc Kháng

6.000

3.000

1.500

750

375

 

- Từ Huỳnh Thúc Kháng - Trần Phú

8.000

4.000

2.000

1.000

500

 

- Từ Trần Phú - Võ Trường Toản

4.000

2.000

1.000

500

250

2

Mạc Cửu

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Bưu điện thành phố Rạch Giá - Phạm Ngũ Lão

5.500

2.750

1.375

690

345

 

- Từ Phạm Ngũ Lão - Lê Lai

5.000

2.500

1.250

625

315

 

- Từ Lê Lai - Nguyễn Bỉnh Khiêm

4.200

2.100

1.050

525

265

 

- Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm - cầu Số 1

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ cầu Số 1 - Nghĩa trang Liệt sĩ

2.700

1.350

675

340

195

 

- Từ Nghĩa trang Liệt sĩ - cầu Số 2

2.200

1.100

550

275

195

3

Võ Trường Toản

 

 

 

 

 

 

- Từ Lý Thường Kiệt – Tú Xương

1.800

900

450

225

195

 

- Từ Tú Xương - Cầu Suối

1.000

500

250

195

195

 

- Từ Cầu Suối - Nguyễn Thái Bình

800

400

200

195

195

4

Quang Trung

 

 

 

 

 

 

- Từ Lý Thường Kiệt – Tú Xương

3.000

1.500

750

375

195

 

- Từ Tú Xương - Cầu Suối

2.200

1.100

550

275

195

 

- Từ Cầu Suối - Nguyễn Thái Bình

1.200

600

300

195

195

5

Dương Minh Châu (bên kênh Tắc Tô)

800

400

200

195

195

6

Nguyễn Phi Khanh (bên kênh Tắc Tô)

800

400

200

195

195

7

Tú Xương

2.000

1.000

500

250

195

8

Nguyễn Thái Bình

1.200

600

300

195

195

9

Điện Biên Phủ

8.000

4.000

2.000

1.000

500

10

Điện Biên Phủ nối dài

800

400

200

195

195

11

Nguyễn Tuân

800

400

200

195

195

12

Nguyễn Tuân nối dài

500

250

195

195

195

13

Huỳnh Thúc Kháng

7.000

3.500

1.750

875

440

14

Lê Thánh Tôn

7.000

3.500

1.750

875

440

15

Lý Thái Tổ

7.000

3.500

1.750

875

440

16

Thủ Khoa Huân

5.000

2.500

1.250

625

315

17

Nguyễn Tri Phương

7.000

3.500

1.750

875

440

18

Hai Bà Trưng

 

 

 

 

 

 

- Từ Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng (bên bờ kênh)

2.500

1.250

625

315

195

 

- Từ Huỳnh Thúc Kháng - Hàn Thuyên

2.500

1.250

625

315

195

 

- Hai Bà Trưng nối dài (đoạn còn lại)

1.500

750

375

195

195

19

Hàn Thuyên

2.200

1.100

550

275

195

20

Đặng Dung

2.000

1.000

500

250

195

21

Dương Diên Nghệ

2.500

1.250

625

315

195

22

Lý Chính Thắng

3.000

1.500

750

375

195

23

Nguyễn Cư Trinh

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Vàm Trư - Nguyễn Tuân

1.300

650

325

195

195

 

- Từ Nguyễn Tuân - Lộ Liên Hương

900

450

225

195

195

 

- Từ Lộ Liên Hương - Cầu Suối

800

400

200

195

195

24

Nam Cao

900

450

225

195

195

25

Lộ Liên Hương (từ Quốc lộ 80 - Quang Trung)

800

400

200

195

195

26

Đặng Huy Trứ (giải phóng chín)

1.500

750

375

195

195

27

Lý Thường Kiệt

4.000

2.000

1.000

500

250

28

Nguyễn Công Trứ

5.500

2.750

1.375

690

345

29

Nguyễn Văn Kiến

2.000

1.000

500

250

195

30

Mạc Đĩnh Chi

3.000

1.500

750

375

195

31

Mậu Thân

3.000

1.500

750

375

195

32

Trần Quốc Toản

 

 

 

 

 

 

- Từ Mậu Thân - Võ Thị Sáu

3.000

1.500

750

375

195

 

- Từ Võ Thị Sáu - Lê Thị Hồng Gấm

1.000

500

250

195

195

33

Trần Bình Trọng

 

 

 

 

 

 

- Từ Mạc Cửu - Trần Phú

3.500

1.750

875

440

220

 

- Từ Trần Phú - Võ Thị Sáu

3.000

1.500

750

375

195

34

Nguyễn Huỳnh Đức

1.500

750

375

195

195

35

Trương Tấn Bửu

1.500

750

375

195

195

36

Tự Do

5.000

2.500

1.250

625

315

37

Võ Thị Sáu

2.500

1.250

625

315

195

38

Nguyễn Trường Tộ

 

 

 

 

 

 

- Từ Trần Phú - Võ Thị Sáu

1.000

500

250

195

195

 

- Từ Võ Thị Sáu – chùa Thập Phương

800

400

200

195

195

39

Nguyễn Trãi

2.000

1.000

500

250

195

40

Phạm Ngũ Lão

2.500

1.250

625

315

195

41

Lê Thị Hồng Gấm

 

 

 

 

 

 

- Mạc Cửu - Nguyễn Bỉnh Khiêm

3.500

1.750

875

440

220

 

- Mạc Cửu - Nguyễn Trường Tộ

3.000

1.500

750

375

195

42

Lê Lai

1.500

750

375

195

195

43

Phạm Ngọc Thạch

1.500

750

375

195

195

44

Đông Hồ

2.000

1.000

500

250

195

 

- Trần Phú - Lê Thị Hồng Gấm

2.500

1.250

625

315

195

 

- Lê Thị Hồng Gấm - Phạm Ngọc Thạch

2.000

1.000

500

250

195

45

Trần Phú

14.000

7.000

3.500

1.750

875

46

Hoàng Diệu

3.200

1.600

800

400

200

47

Đinh Tiên Hoàng

2.500

1.250

625

315

195

48

Huỳnh Tịnh Của

2.500

1.250

625

315

195

49

Thành Thái

2.500

1.250

625

315

195

50

Bạch Đằng

3.200

1.600

800

400

200

51

Phan Bội Châu

2.500

1.250

625

315

195

52

Nguyễn Đình Chiểu

2.200

1.100

550

275

195

53

Hàm Nghi

3.200

1.600

800

400

200

54

Duy Tân

6.000

3.000

1.500

750

375

55

Hoàng Hoa Thám

10.000

5.000

2.500

1.250

625

56

Phạm Hồng Thái

10.000

5.000

2.500

1.250

625

57

Trần Quang Diệu

3.700

1.850

925

465

235

58

Phan Chu Trinh

7.200

3.600

1.800

900

450

59

Nguyễn Du

3.700

1.850

925

465

235

60

Nguyễn Hùng Sơn

 

 

 

 

 

 

- Từ Hoàng Diệu - Lê Lợi

3.200

1.600

800

400

200

 

- Từ Lê Lợi - Trịnh Hoài Đức

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Trịnh Hoài Đức – Phan Văn Trị

3.000

1.500

750

375

195

61

Nguyễn Văn Trỗi

3.700

1.850

925

465

235

62

Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

 

- Từ Lê Lợi - Trần Phú

7.000

3.500

1.750

875

440

 

- Từ Trần Phú - Trịnh Hoài Đức

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Trịnh Hoài Đức - Thủ Khoa Nghĩa

2.500

1.250

625

315

195

 

- Từ Thủ Khoa Nghĩa – Phan Văn Trị

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ Phan Văn Trị - Đầu Doi

1.000

500

250

195

195

63

Lê Lợi

11.000

5.500

2.750

1.375

690

64

Lý Tự Trọng

 

 

 

 

 

 

- Từ Duy Tân - Nguyễn Hùng Sơn

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo

4.000

2.000

1.000

500

250

65

Hùng Vương

 

 

 

 

 

 

- Từ Trần Quang Diệu - Nguyễn Hùng Sơn

4.200

2.100

1.050

525

265

 

- Từ Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo

3.500

1.750

875

440

220

66

Trịnh Hoài Đức

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Thoại Hầu - Nguyễn Hùng Sơn

3.500

1.750

875

440

220

 

- Từ Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo

2.500

1.250

625

315

195

67

Thủ Khoa Nghĩa

2.200

1.100

550

275

195

68

Phan Văn Trị

2.000

1.000

500

250

195

69

Nguyễn Thoại Hầu

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Sông Kiên - Thủ Khoa Nghĩa

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Thủ Khoa Nghĩa – Phan Văn Trị

3.200

1.600

800

400

200

 

- Từ Phan Văn Trị - Đầu Doi

2.000

1.000

500

250

195

70

Trần Chánh Chiếu

2.000

1.000

500

250

195

71

Kiều Công Thiện

2.500

1.250

625

315

195

72

Nguyễn Trung Trực

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Kinh Nhánh - Nguyễn An Ninh

11.500

5.750

2.875

1.440

720

 

- Từ Nguyễn An Ninh - Đống Đa

10.500

5.250

2.625

1.315

660

 

- Từ Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ

9.500

4.750

2.375

1.190

595

 

- Từ Nguyễn Văn Cừ - cầu Rạch Sỏi

9.000

4.500

2.250

1.125

565

73

Lâm Quang Ky

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Cô Bắc

3.000

1.500

750

375

195

 

- Từ Cô Bắc - Đống Đa

6.200

3.100

1.550

775

390

 

- Từ Đống Đa - Trần Quang Khải

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Trần Quang Khải - Trần Khánh Dư

3.000

1.500

750

375

195

74

Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Ngô Quyền - Nguyễn An Ninh

5.500

2.750

1.375

690

345

 

- Từ Nguyễn An Ninh - Đống Đa

4.500

2.250

1.125

565

285

 

- Từ Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ

3.500

1.750

875

440

220

 

- Từ Nguyễn Văn Cừ - Ngô Gia Tự

2.500

1.250

625

315

195

 

- Từ Ngô Gia Tự - đoạn cuối

1.200

600

300

195

195

75

Nguyễn Thái Học

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Ngô Quyền - Đầu Doi (kênh Ông Hiển)

2.800

1.400

700

350

195

76

Cô Giang

3.500

1.750

875

440

220

77

Phan Đình Phùng

3.500

1.750

875

440

220

78

Sư Thiện Ân

3.500

1.750

875

440

220

79

Chi Lăng

4.000

2.000

1.000

500

250

80

Bùi Thị Xuân

1.500

750

375

195

195

81

Nguyễn An Ninh

4.000

2.000

1.000

500

250

82

Huỳnh Mẫn Đạt

2.800

1.400

700

350

195

83

Lạc Long Quân

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Huỳnh Mẫn Đạt

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Huỳnh Mẫn Đạt – Ngô Quyền

2.000

1.000

500

250

195

84

Âu Cơ

2.200

1.100

550

275

195

85

Bà Triệu

2.000

1.000

500

250

195

86

Lạc Hồng

 

 

 

 

 

 

- Ngô Quyền - Lâm Quang Ky (bên ngoài)

8.500

4.250

2.125

1.065

535

 

- Ngô Quyền - Trường Chính trị tỉnh (bên trong)

2.700

1.350

675

340

195

87

Chu Văn An

 

 

 

 

 

 

- Từ Lạc Hồng - Đống Đa

3.000

1.500

750

375

195

 

- Từ Đống Đa - Trường Nguyễn Đình Chiểu

2.200

1.100

550

275

195

 

- Từ Rạch Mẽo - Ngô Gia Tự

2.000

1.000

500

250

195

 

- Ngô Gia Tự - Lê Hồng Phong

1.500

750

375

195

195

88

Đống Đa

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Lâm Quang Ky

4.500

2.250

1.125

565

285

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền

3.000

1.500

750

375

195

89

Đặng Trần Côn (đường vào Trường Chu Văn An)

1.700

850

425

215

195

90

Sương Nguyệt Ánh (đường vào Trường ISchool)

2.000

1.000

500

250

195

91

Trương Hán Siêu

1.700

850

425

215

195

92

Nguyễn Văn Cừ

5.000

2.500

1.250

625

315

94

Tô Hiến Thành

3.500

1.750

875

440

220

95

Nguyễn Đình Tứ

2.000

1.000

500

250

195

96

Trần Nhật Duật

2.000

1.000

500

250

195

97

Trần Quang Khải (Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền)

5.000

2.500

1.250

625

315

98

Ngô Gia Tự

3.000

1.500

750

375

195

99

Lê Hồng Phong

2.500

1.250

625

315

195

100

Trần Khánh Dư

3.000

1.500

750

375

195

101

Ngô Văn Sở

2.700

1.350

675

340

195

102

Vân Đài (đường nội bộ Khu quốc doanh đánh cá)

1.500

750

375

195

195

103

Trần Quý Cáp

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - đình An Hòa

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ đình An Hòa - đường vào chùa Thôn Dôn

1.300

650

325

195

195

 

- Từ đường vào chùa Thôn Dôn - Đầu Doi

800

400

200

195

195

104

Nhật Tảo

3.000

1.500

750

375

195

105

Trương Định

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - cống ngăn mặn

2.200

1.100

550

275

195

 

- Cống ngăn mặn - Trần Quý Cáp

600

300

195

195

195

106

Ngô Thời Nhiệm

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Nhà máy VTF

2.500

1.250

625

315

195

 

- Từ Nhà máy VTF - cuối đường

1.000

500

250

195

195

107

Sư Vạn Hạnh (đường vào chùa Thôn Dôn)

900

450

225

195

195

108

Thiên Hộ Dương

800

400

200

195

195

109

Nguyễn Trung Ngạn

700

350

195

195

195

110

Nguyễn Tiểu La (sau Sở Giao thông vận tải)

1.700

850

425

215

195

111

Ngô Đức Kế (sau Sở Tài nguyên và Môi trường)

800

400

200

195

195

112

Phùng Hưng (hẻm 1442 Nguyễn Trung Trực mở rộng)

1.500

750

375

195

195

113

Lê Quý Đôn

2.500

1.250

625

313

195

114

Phan Đăng Lưu

1.300

650

325

195

195

115

Thái Phiên (hẻm Lê Quý Đôn)

800

400

200

195

195

116

Ngô Thì Sĩ (sau Công viên Văn hóa An Hòa)

600

300

195

195

195

117

Trần Thủ Độ (cặp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

1.200

600

300

195

195

118

Lương Văn Can (cặp kênh Điều Hành)

1.000

500

250

195

195

119

Mai Thị Hồng Hạnh

 

 

 

 

 

 

- Từ Cách Mạng Tháng Tám

- Đinh Công Tráng (Ủy ban nhân dân phường Vĩnh Lợi)

9.000

4.500

2.250

1.125

565

 

- Từ Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật

6.500

3.250

1.625

815

410

 

- Từ Nguyễn Thiện Thuật - ranh huyện Châu Thành

5.000

2.500

1.250

625

315

120

Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

 

 

 

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Cao Bá Quát

7.500

3.750

1.875

940

470

 

- Từ Cao Bá Quát – Trương Vĩnh Ký

7.000

3.500

1.750

875

440

 

- Từ Trương Vĩnh Ký - Trần Cao Vân

4.500

2.250

1.125

565

285

 

- Từ Trần Cao Vân - cầu Ván

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ cầu Ván - ranh huyện Châu Thành

1.200

600

300

195

195

121

Hồ Xuân Hương

7.000

3.500

1.750

875

440

122

Cao Bá Quát

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Lương Ngọc Quyến

5.000

2.500

1.250

625

315

 

- Từ Lương Ngọc Quyến - U Minh 10

2.500

1.250

625

315

195

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng (hẻm 17)

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ Đinh Công Tráng đến cuối đường

1.000

500

250

195

195

123

Bà Huyện Thanh Quan

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Hải Thượng Lãn Ông

5.000

2.500

1.250

625

315

 

- Từ Hải Thượng Lãn Ông - U Minh 10

3.000

1.500

750

375

195

124

Trần Cao Vân

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - bến đò

2.000

1.000

500

250

195

 

- Đoạn còn lại

1.500

750

375

195

195

125

U Minh 10

 

 

 

 

 

 

- Từ Hồ Xuân Hương – Bà Huyện Thanh Quan

1.500

750

375

195

195

 

- Từ Bà Huyện Thanh Quan - cuối U Minh 10

1.000

500

250

195

195

126

Nguyễn Thiện Thuật

 

 

 

 

 

 

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Đoàn Thị Điểm

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ Đoàn Thị Điểm - Nguyễn Chí Thanh

1.200

600

300

195

195

127

Hải Thượng Lãn Ông

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba Rạch Sỏi - Hồ Xuân Hương

7.000

3.500

1.750

875

440

 

- Đoạn còn lại

4.000

2.000

1.000

500

250

128

Đoàn Thị Điểm

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật

1.000

500

250

195

195

129

Trương Vĩnh Ký

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng

1.200

600

300

195

195

 

- Từ Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật

700

350

195

195

195

130

Đinh Công Tráng

 

 

 

 

 

 

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Đoàn Thị Điểm

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ Đoàn Thị Điểm - Nguyễn Chí Thanh

1.500

750

375

195

195

131

Nguyễn Gia Thiều

 

 

 

 

 

 

- Từ Tôn Thất Đạm - Nguyễn Bính

800

400

200

195

195

 

- Từ Nguyễn Bính - ranh huyện Châu Thành

600

300

195

195

195

132

Tôn Thất Đạm

600

300

195

195

195

133

Đào Duy Từ

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Gia Thiều - Ụ tàu

600

300

195

195

195

 

- Từ Ụ tàu - ranh huyện Châu Thành

500

250

195

195

195

134

Nguyễn Bính

500

250

195

195

195

135

Nguyễn Văn Siêu

1.200

600

300

195

195

136

Nguyễn Thông

500

250

195

195

195

137

Lương Ngọc Quyến

2.500

1.250

625

313

195

138

Trần Xuân Soạn

2.500

1.250

625

313

195

139

Tống Duy Tân

2.000

1.000

500

250

195

140

Cách Mạng Tháng Tám

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Rạch Sỏi - cống So Đũa

6.000

3.000

1.500

750

375

 

- Từ cống So Đũa - cầu Quằn

4.000

2.000

1.000

500

250

141

Cao Thắng

 

 

 

 

 

 

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - chùa Khmer

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ chùa Khmer - cầu Thanh Niên

1.000

500

250

195

195

 

- Từ cầu Thanh Niên - ranh huyện Châu Thành

500

250

195

195

195

142

Sư Thiện Chiếu

 

 

 

 

 

 

- Từ Cao Thắng – Cách Mạng Tháng Tám

1.500

750

375

195

195

 

- Từ Cao Thắng - Mai Thị Hồng Hạnh

1.000

500

250

195

195

143

Bùi Viện

650

325

195

195

195

144

Nguyễn Biểu (xóm 3)

650

325

195

195

195

* Khu dân cư Cầu Suối, phường Vĩnh Quang:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

1

Ngọc Hân Công Chúa

1.400

700

2

Lê Quang Định

1.000

500

3

Lê Anh Xuân

1.100

550

4

Nguyễn Huy Tưởng

1.000

500

5

Ngô Tất Tố

1.000

500

6

Vũ Công Duệ

1.000

500

7

Nguyễn Hiến Lê

1.000

500

8

Phan Kế Bính

900

450

9

Phan Văn Trường

900

450

10

Tăng Bạc Hổ

900

450

11

Trần Mai Ninh

900

450

12

La Sơn Phu Tử

900

450

* Khu lấn biển:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

Giá

1

Đường Lê Phụng Hiểu

1.200

2

Đường Phạm Hùng

 

 

- Đoạn Cô Bắc - Lạc Hồng

4.000

 

- Đoạn Lạc Hồng - Đống Đa

3.500

 

- Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Lê Hồng Phong

3.000

3

Đường Trần Hữu Trang

1.500

4

Đường Cống Quỳnh

1.500

5

Đường Sư Minh Không

1.500

6

Đường 3 Tháng 2

 

 

- Đoạn Cô Bắc - Lạc Hồng

7.000

 

- Đoạn Lạc Hồng - Đống Đa

5.500

 

- Đoạn Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ

4.500

 

- Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Trần Quang Khải

4.000

 

- Đoạn Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong

3.500

7

Đường Tôn Đức Thắng

 

 

- Đoạn Cô Bắc - Đống Đa

4.000

 

- Đoạn Đống Đa - Hoàng Văn Thụ

3.500

 

- Đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ

3.000

 

- Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Lê Hồng Phong

2.500

8

Đường Cô Bắc

3.000

9

Đường Tô Ngọc Vân

1.800

10

Đường Chi Lăng

3.500

11

Đường Phùng Khắc Khoan

1.800

12

Đường Lê Văn Hưu (đoạn Chi Lăng - Lạc Hồng)

1.500

13

Đường Lương Thế Vinh

1.500

14

Đường Nguyễn Phương Danh

1.800

15

Đường Lương Nhữ Học

1.500

16

Đường Nguyễn An Ninh

3.500

17

Đường Châu Văn Liêm

 

 

- Đoạn Nguyễn An Ninh - Đống Đa

1.200

 

- Đoạn Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ

1.000

18

Đường Đặng Huyền Thông

1.500

19

Đường Dã Tượng

1.500

20

Đường Cao Lỗ

1.500

21

Đường Hồ Thị Kỷ

1.500

22

Đường Lê Vĩnh Hòa

1.500

23

Đường Mai Văn Bộ

1.500

24

Đường Lạc Hồng

7.000

25

Đường Tôn Thất Tùng (Lạc Hồng - Hoàng Văn Thụ)

1.200

26

Đường Nguyễn Văn Tố

 

 

- Đoạn Lạc Hồng - Hoàng Văn Thụ

1.200

 

- Đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ

1.000

 

- Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Trần Quang Khải

1.000

27

Đường Trần Huy Liệu

 

 

- Đoạn Lạc Hồng - Hoàng Văn Thụ

1.200

 

- Đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ

1.000

 

- Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Trần Quang Khải

1.000

28

Đường Tuệ Tĩnh

1.200

29

Đường Phan Huy Ích

1.200

30

Đường Đống Đa

3.500

31

Đường Vũ Trọng Phụng

1.200

32

Đường Hồ Thiện Phó

1.200

33

Đường Mai Văn Trương

1.100

34

Đường Trần Công Án

1.000

35

Đường Mai Xuân Thưởng

1.000

36

Đường Lê Thước

1.000

37

Đường Cù Chính Lan

1.000

38

Đường Hoàng Văn Thụ

2.500

39

Đường Bế Văn Đàn

1.200

40

Đường Lê Chân

1.000

41

Đường Văn Cao

1.200

42

Đường Tô Vĩnh Diện

1.000

43

Đường Phan Huy Chú

1.000

44

Đường Nguyễn Văn Cừ

2.700

45

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

1.200

46

Đường Đặng Thai Mai

1.000

47

Đường Đào Duy Anh

1.200

48

Đường Xuân Diệu

1.500

49

Đường Tạ Quang Bửu

1.500

50

Đường Huyền Trân Công Chúa

1.000

51

Đường Đặng Văn Ngữ

1.000

52

Đường Lưu Hữu Phước

1.000

53

Đường Lương Định Của

1.000

54

Đường Mai Thúc Loan

1.000

55

Đường Trần Đại Nghĩa

1.500

56

Đường Trần Nhân Tông

1.000

57

Đường Hoàng Việt

1.500

58

Đường Lê Hồng Phong

1.500

59

Đường Trần Quang Khải

4.500

60

Đường Trần Bội Cơ

1.500

61

Đường Kim Đồng

1.500

62

Đường Bùi Huy Bích

1.500

63

Đường Nguyễn Quang Bích

1.500

64

Đường Học Lạc

1.500

65

Đường Phạm Phú Thứ

1.500

66

Đường Hồ Nguyên Trừng

1.500

67

Đường Trần Văn Kỷ

1.500

68

Đường Bùi Văn Ba

1.000

69

Đường Nguyễn Đổng Chi

1.000

70

Đường Lê Bình

1.500

71

Đường Nguyễn Đình Chính

1.000

72

Đường Ngô Chí Quốc

1.200

73

Đường Nguyễn Khắc Nhu

1.500

74

Đường Đặng Xuân Thiều

2.000

75

Đường Lê Thị Tạo

1.500

76

Đường Nguyễn An

1.200

77

Đường Ngô Chi Lan

1.000

78

Đường Ngô Thất Sơn

1.000

79

Đường Dương Bá Trạc

1.000

80

Đường Nguyễn Huy Lượng

1.000

81

Đường Ngô Thế Vinh

1.000

82

Đường Nguyễn Bá Lân

1.000

83

Đường Lê Văn Long

1.000

84

Đường Hà Huy Giáp

1.000

* Khu 16ha (Hoa Biển):

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

Giá

1

Đường Trần Hưng Đạo

3.500

2

Đường Nguyễn Hùng Sơn

4.000

3

Đường 3 Tháng 2

5.000

4

Đường Trần Thủ Độ

3.500

5

Đường Lý Nhân Tông

3.200

6

Đường Nguyễn Hữu Cầu

3.000

7

Đường Đinh Liệt

3.000

8

Đường Nguyễn Phúc Chu

3.000

9

Đường Nguyễn Thượng Hiền

3.000

10

Đường Nguyễn Phạm Tuân

3.000

11

Đường Lê Hoàn

3.000

12

Đường Hải Triều

3.000

13

Đường Số 8

2.700

14

Đường Số 9

2.700

15

Đường Hoàng Ngọc Phách

3.000

Các dự án, khu dân cư, khu tái định cư chưa có trong Bảng giá đất: Giá đất theo các dự án.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 THỊ XÃ HÀ TIÊN

(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Đất trồng cây hàng năm, lâu năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Xã Thuận Yên, xã Tiên Hải và khu phố 5, ấp Vàm Hàng thuộc phường Đông Hồ

Các xã, phường còn lại

Xã Thuận Yên, xã Tiên Hải và khu phố 5, ấp Vàm Hàng thuộc phường Đông Hồ

Các xã, phường còn lại

15

35

15

20

- Đất rừng sản xuất: 8.000 đồng/m2;

- Riêng đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước hoặc trồng đước) thì tính bằng giá đất nuôi thủy sản theo từng xã, phường;

- Đất nuôi thủy sản, đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước, đất trồng đước) thuộc khu phố IV, phường Tô Châu giáp ranh xã Thuận Yên thì tính bằng giá đất nông nghiệp của xã Thuận Yên.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

250

200

150

2

150

120

90

3

100

80

60


b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

- Từ Mũi Ông Cọp đến Mũi Dong

500

300

200

 

- Từ Mũi Dong - trụ sở Ủy ban nhân dân xã Thuận Yên

600

360

240

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã Thuận Yên – giáp ranh phường Tô Châu (cổng Trung đoàn 20)

700

420

280

 

- Từ ranh phường Bình San tiếp giáp xã Mỹ Đức đến cửa khẩu Xà Xía

1.400

840

560

2

Tỉnh lộ 28 (từ cống Bà Lý đến Ủy ban nhân dân xã Mỹ Đức)

600

360

240

3

Đường Hà Giang (từ ngã ba Cây Bàng đến giáp ranh huyện Giang Thành)

500

300

200

4

Đường Kênh Xáng (từ cầu Hà Giang đến ranh xã Hòa Điền)

300

180

120

5

Đường Xoa Ảo

300

180

120

6

Đường Núi Nhọn

150

90

60

7

Đường Rạch Vược

100

60

60

8

Đường Thị Vạn (từ giáp ranh phường Đông Hồ tiếp giáp xã Mỹ Đức đến ngã ba Đá Dựng)

200

120

80

9

Đường Xà Xía

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 80 đến chùa Xà Xía cũ (đường đất đỏ)

300

180

120

 

- Chùa Xà Xía cũ đến C1 (đường đất đỏ)

150

90

60

10

Đường Đá Dựng (từ Đá Dựng đến Bến xe Thạch Động)

300

180

120

11

Đường Mỹ Lộ

300

180

120

12

Đường quanh đảo Hòn Đốc

200

120

80

13

Đường lộ cũ ấp Ngã Tư (từ nhà ông Trần Văn Giáo cặp kinh xáng Hà Tiên về hướng Hà Tiên)

150

90

60

14

Đường mới tổ 5 Rạch Vượt (Khu tái định cư Chòm Xoài)

100

60

60

15

Đường cổng sau Trung đoàn (mặt phía bên xã Thuận Yên)

100

60

60

16

Đường Nam Hồ (từ cầu Đèn Đỏ - lộ N1 đường Hà Giang

300

180

120

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Trần Hầu

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Tô Châu đến đường Phương Thành

5.000

3.000

2.000

1.000

500

 

- Từ đường Phương Thành đến đường Mạc Thiên Tích

7.000

4.200

2.800

1.400

700

2

Mạc Công Du

2.000

1.200

800

400

200

3

Tuần Phủ Đạt

2.200

1.320

880

440

220

4

Tham Tướng Sanh

2.200

1.320

880

440

220

5

Tô Châu

2.000

1.200

800

400

200

6

Bạch Đằng

2.000

1.200

800

400

200

7

Lam Sơn (từ Bạch Đằng - Tỉnh lộ 28)

2.000

1.200

800

400

200

8

Phương Thành

 

 

 

 

 

 

- Từ Bến tàu Phú Quốc đến đường Chi Lăng

3.000

1.800

1.200

600

300

 

- Từ Chi Lăng đến Mạc Tử Hoàng

1.800

1.080

720

360

180

 

- Từ Mạc Tử Hoàng đến ngã 3 chùa Phù Dung

1.200

720

480

240

120

 

Từ ngã ba chùa Phù Dung đến ngã ba Mũi Tàu giáp kinh Cầu giữa

1.000

600

400

200

100

9

Đông Hồ

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba Tô Châu đến ngã ba Mạc Cửu

2.200

1.320

880

440

220

 

- Từ ngã ba Mạc Cửu đến cầu Rạch Ụ

1.200

720

480

240

120

10

Mạc Thiên Tích

 

 

 

 

 

 

- Từ sân patin (nhà ông Út Lý) đến đường Lâm Văn Quang

5.000

3.000

2.000

1.000

500

 

- Từ đường Lâm Văn Quang - Chi Lăng

4.000

2.400

1.600

800

400

 

- Từ đường Chi Lăng - đường Mạc Tử Hoàng

2.000

1.200

800

400

200

 

- Từ Mạc Tử Hoàng đến cầu Rạch Ụ

800

480

320

160

80

11

Chi Lăng

 

 

 

 

 

 

- Từ Đông Hồ đến Mạc Thiên Tích

2.000

1.200

800

400

200

 

- Từ Mạc Thiên Tích đến Tỉnh lộ 28

1.500

900

600

300

150

12

Mạc Cửu

 

 

 

 

 

 

- Từ Đông Hồ đến Mạc Thiên Tích

2.000

1.200

800

400

200

 

- Từ Mạc Thiên Tích đến cổng Ao Sen

1.200

720

480

240

120

 

- Từ cổng Ao Sen đến đường Phương Thành

800

480

320

160

80

13

Mạc Tử Hoàng

 

 

 

 

 

 

- Từ Đông Hồ đến Phương Thành

1.500

900

600

300

150

 

- Từ Phương Thành đến Mạc Cửu

1.200

720

480

240

120

14

Đống Đa

1.500

900

600

300

150

15

Đường Cầu Câu (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông Trung tâm thương mại)

2.000

1.200

800

400

200

16

Đường Nhật Tảo (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông Trung tâm thương mại)

2.000

1.200

800

400

200

17

Nguyễn Thần Hiến (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông Trung tâm thương mại)

2.000

1.200

800

400

200

18

Phạm Văn Kỷ

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp sân patin (nhà ông Út Lý) đến đường Lam Sơn

2.000

1.200

800

400

200

 

Từ Lam Sơn - Chi Lăng

1.500

900

600

300

150

19

Võ Văn Ý

1.500

900

600

300

150

20

Trần Công Án

800

480

320

160

80

21

Nguyễn Chí Thanh (Kim Dự)

1.000

600

400

200

100

22

Nam Hồ

 

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 80 đến Thất Cao Đài

500

300

200

100

60

 

- Từ Thất Cao Đài đến đèn đỏ

400

240

160

80

60

23

Đường cây số 1

400

240

160

80

60

24

Lâm Văn Quang

2.000

1.200

800

400

200

25

Mạc Công Nương (Mạc Mi Cô)

500

300

200

100

60

26

Tỉnh lộ 28

 

 

 

 

 

 

Từ Ao Sen đến cổng sau Mũi Nai

1.500

900

600

300

150

 

Từ cổng sau Mũi Nai - cống Bà Lý

600

360

240

120

60

27

Đường chữ T

1.000

600

400

200

100

28

Thị Vạn

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Rạch Ụ đến cầu Mương Đào

1.500

900

600

300

150

 

- Từ cầu Mương Đào đến giáp ranh xã Mỹ Đức

600

360

240

120

60

29

Núi Đèn

 

 

 

 

 

 

Từ đầu đường Cánh Cung - Bãi Nò

600

360

240

120

60

 

- Từ Bãi Nò đến Tỉnh lộ 28

500

300

200

100

60

30

Bãi Nò

300

180

120

60

60

31

Phù Dung (từ đường Phương Thành đến đường dẫn cầu Tô Châu)

600

360

240

120

60

32

Đường 2/9 (Quốc lộ 80 cũ) từ Công viên Mũi Tàu đến Cầu Phao

800

480

320

160

80

33

Quốc lộ 80 (đường dẫn cầu Tô Châu)

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh xã Thuận Yên đến Công viên Mũi Tàu

800

480

320

160

80

 

- Từ Công viên Mũi Tàu đến giáp ranh xã Mỹ Đức tiếp giáp phường Bình San

1.400

840

560

280

140

34

Đường vườn Cao Su

200

120

80

60

60

35

Đường ven biển Khu du lịch Mũi Nai

1.000

600

400

200

100

36

Đường Số 1 (Bến Đất), đường Hoàng Văn Thụ

2.400

1.440

960

480

240

37

Đường Số 2 (Bến Đất), đường Lê Quang Định

2.400

1.440

960

480

240

38

Đường Số 3 (Bến Đất), đường Nguyễn Trãi

2.400

1.440

960

480

240

39

Đường Rạch Ụ (từ Cầu Rạch Ụ đến đường dẫn Cầu Tô Châu)

400

240

160

80

60

40

Đường Lầu Ba (Phương Thành - Rạch Ụ)

600

360

240

120

60

41

Đường Bế Văn Đàn (đường Số 11 cũ - trước mặt cổng chính bệnh viện ngoài Khu dân cư Tô Châu)

800

480

320

160

80

42

Đường Nguyễn Văn Trỗi (đường Số 24 cũ - trước mặt cổng sau bệnh viện)

1.400

840

560

280

140

43

Đường Mương Đào

800

480

320

160

80

44

Đường Tà Lu

200

120

80

60

60

45

Đường Xóm Giữa (phường Pháo Đài)

200

120

80

60

60

46

Đường Kinh Cụt - đoạn từ cầu Cây Mến đến giáp ranh đường mới tổ 5, Rạch Vượt - Khu tái định cư Chòm Xoài)

200

120

80

60

60

47

Đường Bãi Trước

1.000

600

400

200

100

48

Đường Bãi Sau

1.000

600

400

200

100

49

Đường Cánh Cung

1.000

600

400

200

100

50

Đường Bãi Bàng

300

180

120

60

60

51

Cụm đường xuống dự án lấn biển C và T

1.500

900

600

300

150

52

Đường 22/12 (thuộc tổ 6, khu phố 1, đối diện với dự án Khu dân cư Tô Châu)

750

450

300

150

75

53

Đường 30/4 (trước mặt cổng chính chợ Tô Châu)

650

390

260

130

65

54

Khu tái định cư Tà Lu

200

120

80

60

60

55

Đường Số 22

800

480

320

160

80

56

Đường bê tông xi măng Cừ Đức (cặp theo hai bờ sông Giang Thành)

250

150

100

60

60

57

Những đoạn đường nối liền với đường trong Khu dân cư Tô Châu (nhưng nằm ngoài Khu dân cư Tô Châu)

Theo giá dự án Khu dân cư Tô Châu

58

Đường Giếng Tượng

 

 

 

 

 

 

- Từ Ủy ban nhân dân phường Pháo Đài đến đường vào khu nuôi tôm

300

180

120

60

60

 

- Từ đường vào khu nuôi tôm đến đường Xóm Eo

100

60

60

60

60

 

- Từ đường Xóm Eo đến Tỉnh lộ 28

200

120

80

60

60

59

Đường Xóm Eo

100

 

 

 

 

60

Đường Cổng sau Trung đoàn (mặt phía bên phường Tô Châu)

200

120

80

60

60

61

Đường Miếu Cậu

150

90

60

60

60

62

Đường đê quốc phòng Vàm Hàng (thuộc khu phố 5, phường Đông Hồ)

100

60

60

60

60

* Giá đất các dự án

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường, dự án

Giá

1

Dự án Khu Trung tâm thương mại Trần Hầu

 

 

- Đường Trần Hầu

7.000

 

- Đường Mạc Thiên Tích

5.000

 

- Đường Số 3

5.000

 

- Đường Số 4

5.000

 

- Đường Số 5

3.000

 

- Đường Số 6

3.000

 

- Đường Số 7

3.000

 

- Đường A

3.000

 

- Đường B

3.000

 

- Đường C

3.000

 

- Đường E

3.000

 

- Đường F

3.000

2

Dự án Khu tái định cư Bình San (bao gồm khu mở rộng)

 

 

- Quốc lộ 80 (đường dẫn cầu Tô Châu)

1.400

 

- Đường Tao Đàn (Số 11)

800

 

- Các tuyến đường còn lại

500

3

Dự án Khu dân cư Tô Châu

 

 

- Đường Trần Công Án, đường 19/5

800

 

- Đường 19/5

800

 

- Các tuyến đường còn lại

600

4

Dự án Khu dân cư đường Số 22

 

 

- Đường Số 22

800

 

- Đường 24

1.400

 

- Đường 2/9

800

 

- Đường A

1.200

 

- Đường B

1.200

* Khu lấn biển C&T

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường, dự án

Giá

1

Đường Số 1

1.570

2

Đường Số 2

1.570

3

Đường Số 3

1.570

4

Đường Số 4

1.800

5

Đường Số 5

1.580

6

Đường Số 6

1.800

7

Đường Số 7

1.570

8

Đường Số 8

960

9

Đường Số 9

960

10

Đường Số 10

960

11

Đường Số 12

1.350

12

Đường Số 13

1.800

13

Đường Số 14

1.570

14

Đường Số 15

 

 

- Đoạn khu nhà phố

1.350

 

- Đoạn khu nhà biệt thự

1.300

15

Đường Số 18

1.350

16

Đường Số 19

1.350

17

Đường Số 20

1.350

18

Đường Số 21

1.350

19

Đường Số 22

1.350

20

Đường Số 23

1.350

21

Đường Số 24

1.570

22

Đường Số 25

1.800

23

Đường Số 26

1.580

24

Đường Số 27

 

 

- Đoạn từ đường 1 đến đường 2

2.070

 

- Đoạn từ đường 2 đến đường 3

1.350

25

Đường Số 28

1.350

26

Đường Số 29

2.070

27

Đường Số 30

1.800

28

Đường Số 31

 

 

- Đoạn từ đường 1 đến đường 2

1.570

 

- Đoạn từ đường 2 đến đường 3

1.350

29

Đường Số 32

1.800

30

Đường Số 33

1.350

31

Đường Số 34

 

 

- Đoạn từ đường 33 đến đường 36

1.350

 

- Đoạn từ đường 36 đến đường 38

960

32

Đường Số 35

 

 

- Đoạn từ đường 33 đến đường 36

1.350

 

- Đoạn từ đường 36 đến đường 38

960

33

Đường Số 36

1.570

34

Đường Số 37

1.350

35

Đường Số 38

 

 

- Đoạn khu nhà phố

1.350

 

- Đoạn khu biệt thự

1.300

36

Đường Số 39

 

 

- Đoạn từ đường 1 đến đường 2

1.800

 

- Đoạn từ đường 2 đến đường 6

1.570

37

Đường Số 40

1.350

38

Đường Số 41

1.350

39

Đường Số 42

1.570

40

Đường Số 44

1.300

41

Đường Số 45

1.300

 

PHỤ LỤC SỐ 03

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN AN BIÊN

(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

1

30

26

24

2

28

24

22

- Vị trí 1: Áp dụng cho khu vực cặp tuyến Quốc lộ 63 (từ lề lộ vào 500m);

- Vị trí 2: Áp dụng cho các khu vực còn lại.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

200

180

150

2

100

90

80

3

50

45

40

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 63

 

 

 

 

- Đoạn từ chợ Xẻo Rô - cầu Thứ Hai

800

400

200

 

- Đoạn từ cầu Xẻo Kè - Khu đô thị Thứ Bảy

800

400

200

 

- Đoạn từ Khu đô thị Thứ Bảy - giáp huyện U Minh Thượng

800

400

200

2

Các tuyến đường từ huyện xuống xã

 

 

 

 

- Đoạn kênh Xẻo Quao đến kênh Trâm Bầu (Đông Thái)

300

150

75

 

- Đường Thứ Hai - Đông Yên (Quốc lộ 63 đến giáp huyện U Minh Thượng)

200

100

50

 

- Đường về xã Nam Yên (từ kênh Thầy Cai đến kênh Chống Mỹ)

200

100

50

 

- Đường về xã Nam Thái (từ kênh Thứ 3 Thầy Cai đến kênh Chống Mỹ)

200

100

50

 

- Đường về xã Nam Thái A (cầu Thứ 6 kênh Chống Mỹ - kênh Xẻo Quao)

200

100

50

 

- Đường về xã Tây Yên - Tây Yên A (từ cầu treo đến kênh Chống Mỹ)

200

100

50

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 63

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Thứ 2 đến đầu tuyến tránh

1.200

600

300

150

75

 

- Từ đầu tuyến tránh đến cầu Xẻo Kè

1.500

750

375

188

94

2

Tuyến tránh Thứ Ba

 

 

 

 

 

 

Từ đầu tuyến đến cuối tuyến tránh

600

300

150

75

40

3

Tuyến Kênh Xáng Xẻo Rô (bờ Tây)

 

 

 

 

 

 

- B13 đoạn từ cầu Treo đến kênh Thứ 2

300

150

75

40

40

 

- Đoạn từ cầu Treo đi Nam Yên đến kênh Thầy Cai giáp xã Nam Yên

500

250

125

63

40

 

- Đoạn từ Kênh Thứ 3 đến kênh Xẻo Kè

300

150

75

40

40

4

Khu tái định cư

 

 

 

 

 

 

- Đường lô tái định cư

500

250

125

63

40

 

- Đường (lô) thương mại

800

400

200

100

50

 

PHỤ LỤC SỐ 04

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN AN MINH

(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Cây lâu năm

Cây hàng năm

Nuôi trồng thủy sản

Rừng sản xuất

I. Thị trấn Thứ 11

1

30

28

24

15

2

28

26

24

15

II. Các xã còn lại

1

28

26

24

14

2

26

24

24

14

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

1. Thị trấn Thứ 11

- Vị trí 1: Trong phạm vi 500m tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (xáng Xẻo Rô, kênh Kim Quy đến giáp xã Vân Khánh, kênh Hãng, kênh Chệt Ớt, kênh Bà Điền, kênh Chủ Vàng);

- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

2. Các xã còn lại

- Vị trí 1: Trong phạm vi 500m tính từ bờ sông, kênh hiện hữu:

+ Xã Đông Hòa: Sông xáng Xẻo Rô, kênh làng Thứ 7, kênh Thứ 8, kênh Phán Linh, kênh KT1, kênh Ông Lục, kênh Chệch Kỵ, kênh Ông Kiệt, kênh Năm Hữu, kênh Năm Tím, kênh Thứ Chín, kênh Cả Hổ, kênh Quảng Điển, kênh Thầy Hai;

+ Xã Đông Thạnh: Sông xáng Xẻo Rô, kênh Mười Quang, kênh KT1, kênh Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu, kênh Ông Đường; kênh Quảng Điển, kênh Công Nghiệp, kênh Nguyễn Văn Chiếm, kênh Danh Coi;

+ Xã Đông Hưng: Sông xáng Xẻo Rô, kênh KT1, kênh Thứ 10 - Rọ Ghe, kênh Hãng, kênh Danh Coi, kênh Mười Rẫy, kênh Hai Phát, kênh Kim Bắc, kênh Chệt Ớt, Bà Điền, kênh Chủ Vàng;

+ Xã Đông Hưng B: Sông xáng Xẻo Rô, kênh xáng KT1, sông Trẹm, kênh Họa Đồ, kênh Năm Ấp Tý, kênh Ngã Bát, kênh Xã Lập, kênh 26/3;

+ Xã Thuận Hòa: Tuyến kênh Chống Mỹ, tuyến kênh Xẻo Quao, tuyến kênh Xẻo Bần, rạch Thứ 8, rạch Thứ 9, rạch Thứ 10;

+ Xã Tân Thạnh: Kênh Chống Mỹ, kênh Xẻo Nhàu, kênh Xẻo Ngát, kênh Xẻo Lá, kênh Nông Trường, rạch Bình Bát, kênh Xẻo Lúa;

+ Xã Đông Hưng A: Tuyến kênh Chống Mỹ, kênh Thứ 10 - Rọ Ghe, kênh Xẻo Đôi, kênh Thuồng Luồng;

+ Xã Vân Khánh Đông: Kênh Chống Mỹ, kênh Chủ Vàng, rạch Ông, rạch Bà, Chà Tre, Mường Đào, kênh Mười Thân, rạch Nằm Bếp, rạch Con Heo;

+ Xã Vân Khánh Tây: Kênh Chống Mỹ, kênh xáng 3, kênh Ngọn Kim Quy;

+ Xã Vân Khánh: Kênh Chống Mỹ, kênh Kim Quy, kênh xáng 3, Mương Đào, Ngọn Kim Quy.

- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

200

180

150

2

100

90

75

3

50

45

40

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

1

Xã Đông Hòa

 

 

 

a

Đường Thứ Bảy - Cán Gáo

 

 

 

 

- Từ kênh làng Thứ 7 đến kênh Chệch Kỵ

460

230

115

 

- Từ kênh Chệch Kỵ đến kênh Năm Hữu

430

215

108

 

- Từ kênh Năm Hữu đến kênh Năm Tím

430

215

108

 

- Từ kênh Năm Tím đến kênh Cả Hổ

480

240

120

 

- Từ kênh Cả Hổ đến kênh Quảng Điển

400

200

100

b

Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô

 

 

 

 

- Từ kênh Thứ 7 Xẻo Quao đến kênh Ông Kiệt

330

165

83

 

- Từ kênh chợ Thứ 9 mỗi bờ 500m

345

173

86

 

- Kênh Thứ 9 bờ Nam đến 500m

290

145

73

 

- Đường Thứ 8 - Thuận Hòa từ kênh xáng Xẻo Rô 1.000m

290

145

73

2

Xã Đông Thạnh

 

 

 

a

Đường Thứ 7 - Cán Gáo

 

 

 

 

- Từ kênh Quảng Điển đến kênh Mười Quang

390

195

98

 

- Từ kênh Mười Quang đến kênh Nguyễn Văn Chiếm

590

295

148

 

- Từ kênh Nguyễn Văn Chiếm đến kênh Danh Coi

390

195

98

 

- Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô, hai bờ cách kênh Chín Rưỡi 500m

290

145

73

b

Đường kênh Mười Quang

 

 

 

 

- Bờ Bắc từ lộ xe đến 500m

290

145

73

 

- Bờ Bắc từ kênh KT1 hướng về Xẻo Rô 500m

290

145

73

c

Đường Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu

 

 

 

 

Từ kênh xáng Xẻo Rô về hướng Xẻo Nhàu 1.000m

340

170

85

3

Xã Đông Hưng

 

 

 

a

Đường Thứ 7 - Cán Gáo

 

 

 

 

- Từ cống Ba Nghé đến kênh Danh Coi

450

225

113

 

- Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô (thuộc xã Đông Hưng)

290

145

73

b

Đường Thứ 10 - Rọ Ghe

 

 

 

 

- Bờ Bắc từ sông xáng Xẻo Rô đến 1.000m

340

170

85

c

Đường Thứ 11 - An Minh Bắc

 

 

 

 

- Bờ Nam từ kênh KT5 đến kênh KT4

340

170

85

 

- Bờ Nam từ kênh Đầu Ngàn đến kênh KT2

340

170

85

 

- Bờ Nam từ kênh KT2 đến kênh KT4

290

145

73

4

Xã Đông Hưng B

 

 

 

 

Đường Thứ 7 - Cán Gáo

 

 

 

 

- Từ kênh 26/3 đến kênh 25

460

230

115

 

- Từ kênh 25 đến Ngã Bát

340

170

85

5

Xã Đông Hưng A

 

 

 

a

Ngã tư Rọ Ghe

 

 

 

 

- Bờ Tây kênh Chống Mỹ về hai hướng 500m

340

170

85

b

Kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

- Cách mỗi ngã tư về mỗi hướng 500m

290

145

73

6

Xã Vân Khánh Đông

 

 

 

 

- Từ ngã tư Rạch Ông về mỗi hướng kênh Chống Mỹ 500m

290

145

73

7

Xã Tân Thạnh

 

 

 

a

Đường kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

- Cách mỗi ngã tư về hai hướng 500m

290

145

73

b

Đường Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu

 

 

 

 

- Từ ngã tư Xẻo Nhàu về hướng Đông Thạnh 1.000m

340

170

85

 

- Từ ngã tư Xẻo Nhàu đến đê quốc phòng

340

170

85

c

Kênh Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu

 

 

 

 

- Bờ Nam kênh Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu từ đê quốc phòng về hướng kênh Chống Mỹ 1.000m

290

145

73

8

Xã Thuận Hòa

 

 

 

a

Đường Thứ 8 - Thuận Hòa

 

 

 

 

- Từ ngã tư kênh Chống Mỹ về hướng Đông Hòa 1.000m

300

150

75

b

Bờ Tây kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

- Cách ngã tư về hai hướng kênh Chống Mỹ 500m

290

145

73

9

Xã Vân Khánh

 

 

 

a

Đường Thứ 11 - Vân Khánh - đê quốc phòng

 

 

 

 

- Từ ngã tư Kim Quy về hướng Ủy ban nhân dân xã Vân Khánh 1.000m

340

170

85

 

- Bờ Nam từ kênh Chống Mỹ đến đoạn qua Trạm y tế xã 1.000m

290

145

73

 

- Từ đê quốc phòng về kênh Chống Mỹ 500m (cả hai bờ)

290

145

73

b

Tuyến kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

- Bờ Tây cách mỗi ngã tư về hai hướng kênh Chống Mỹ

290

145

73

10

Xã Vân Khánh Tây

 

 

 

 

- Bờ Tây kênh Chống Mỹ từ giáp xã Vân Khánh đến Tiểu Dừa

290

145

73

 

- Kênh xáng 3 giáp Vân Khánh đến giáp Tiểu khu 2 bờ Đông

290

145

73

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Bờ Đông sông xáng Xẻo Rô (lộ)

 

 

 

 

 

 

- Từ cống Ba Nghé đến kênh Kim Bắc

460

230

115

58

40

 

- Từ kênh Kim Bắc đến kênh Bà Điền

660

330

165

83

42

 

- Từ kinh Bà Điền đến kinh Hãng

790

395

198

99

50

 

- Từ kinh Hãng đến kinh 26/3

660

330

165

83

42

2

Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô

 

 

 

 

 

 

- Từ kênh Chủ Vàng đến kênh Ba Thọ

340

170

85

43

40

 

- Từ kênh Ba Thọ đến giáp khu tái định cư trung tâm thương mại

660

330

165

83

42

 

- Từ kênh Kim Quy đến Cán Gáo 500m

400

200

100

50

40

 

- Đoạn còn lại đến kênh Xã Lập

340

170

85

43

40

3

Thứ 11 - An Minh Bắc

 

 

 

 

 

 

- Bờ Nam từ lộ xe đến 500m

530

265

133

67

40

 

- Đoạn cách lộ xe 500m đến giáp Đông Hưng

400

200

100

50

40

 

- Bờ Bắc từ lộ xe đến 500m

400

200

100

50

40

 

- Bờ Bắc từ lộ xe 500m đến giáp Đông Hưng

340

170

85

43

40

4

Thứ 11 - Vân Khánh

 

 

 

 

 

 

- Từ cống Kim Quy đến giáp dự án Thứ 11

400

200

100

50

40

 

- Từ cống Kim Quy đến kênh Lung

340

170

85

43

40

 

- Bờ Nam cống Kim Quy vô chợ 500m

400

200

100

50

40

 

- Bờ Nam cống Kim Quy đến lâm trường

340

170

85

43

40

5

Đất ở thị trấn ngoài các khu vực trên

290

145

73

40

40

6

Khu trung tâm thương mại, khu tái định cư

Theo giá các dự án

 

PHỤ LỤC SỐ 05

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN CHÂU THÀNH

(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Cây lâu năm

Cây hàng năm

Nuôi trồng thủy sản

I. Các xã: Bình An, Vĩnh Hòa Hiệp

1

65

55

65

2

55

50

55

3

50

45

50

II. Vĩnh Hòa Phú

1

65

50

60

2

55

45

50

3

50

40

45

III. Thị trấn Minh Lương, Mong Thọ B (ấp Phước Hòa, Phước Lợi, Phước Ninh)

1

65

55

65

2

55

50

55

3

50

45

50

IV. Các xã:, Mong Thọ, Giục Tượng, Thạnh Lộc, Mong Thọ B (ấp Phước Chung, Phước Tân)

1

55

45

55

2

50

40

50

3

45

35

45

V. Xã Minh Hòa, Mong Thọ A

1

50

45

50

2

45

40

45

3

40

35

40

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10m đến nhỏ hơn 20m);

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

* Giá đất nông nghiệp dọc tuyến quốc lộ (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90): 70.000 đồng/m2.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

300

250

200

2

210

150

120

3

150

125

100

* Giá đất ở tại các cụm dân cư: Áp dụng theo giá dự án.

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 63

 

 

 

 

- Từ cống Số 2 đến hết cây xăng An Thành

1.600

800

400

 

- Từ cuối cây xăng An Thành đến đầu lộ Bảng Vàng

1.800

900

450

 

- Từ đầu lộ Bảng Vàng đến đầu lộ vào Cảng Cá Tắc Cậu

2.000

1.000

500

 

- Từ đầu lộ vào Cảng Cá đến Bến Phà Tắc Cậu

2.400

1.200

600

 

- Từ cống Số 2 đến khu tái định cư (bên rạch Cái Thia)

1.600

800

400

2

Quốc lộ 61

 

 

 

 

- Từ ranh phường Rạch Sỏi và phường Vĩnh Lợi đến Tòa án huyện

4.500

2.250

1.125

 

- Từ điểm cuối Trường Công an tỉnh (B8) đến cầu kênh 5 Thước

3.000

1.500

750

 

- Từ cầu kênh 5 Thước đến cầu rạch Kapơhe

1.500

750

375

 

- Từ cầu rạch Kapơhe đến kênh cầu Cống (giáp ranh huyện Giồng Riềng)

1.000

500

250

3

Quốc lộ 80

 

 

 

 

- Từ cầu Quằn đến cống Bầu Thì

1.600

800

400

 

- Từ cống Bầu Thì đến cầu Móng

1.400

700

350

 

- Từ cầu Móng đến giáp ranh xã Thạnh Trị, huyện Tân Hiệp

1.200

600

300

* Các xã

I. Xã Mong Thọ

1

Chợ Số 1 Mong Thọ (trung tâm chợ qua mỗi bên 200m)

2.500

1.250

625

2

Đường cặp kênh sau làng (từ kênh 17 đến kênh Số 2)

350

175

88

3

Đường kênh Số 3 Nhỏ (từ Quốc lộ 80 đến kênh Huyện Kiểng)

350

175

88

4

Đường kênh Số 2 (từ Quốc lộ 80 đến kênh Huyện Kiểng)

350

175

88

5

Đường kênh Số 19 (từ Quốc lộ 80 đến kênh Huyện Kiểng)

350

175

88

6

Đường kênh Số 18 (từ Quốc lộ 80 đến kênh Huyện Kiểng)

350

175

88

II. Xã Bình An

1

Từ hết ranh Trường Song ngữ đến hết nhà ông Huỳnh Văn Sén (ấp An Thành)

600

300

150

2

Từ Trung tâm chợ Tắc Cậu hướng về Lô 7 (ấp An Ninh) đến hết nhà ông Huỳnh Văn Trung

1.100

550

275

3

Đường từ đầu Lô 1 đến cuối Lô 2 (ấp An Ninh)

600

300

150

4

Lộ Bảng Vàng (từ Quốc lộ 63 - hết nhà ông Trần Văn Út)

900

450

225

5

Lộ kênh Kha Ma (từ Quốc lộ 63 đến rạch Cà Lang)

900

450

225

6

Lộ An Bình (từ rạch Sóc Tràm đến hết Nhà máy bột cá Sáu Tâm)

1.000

500

250

7

Lộ An Bình (từ Nhà máy Sáu Tâm - cầu Xẻo Thầy Bẩy)

800

400

200

8

Từ cầu Xẻo Thầy Bẩy đến cầu Rạch Gốc (Lô 5)

500

250

125

9

Từ Trung tâm chợ Tắc Cậu - hết cây xăng Thái Mậu Nghĩa (hướng về Hào Dầu - ấp An Thành)

1.000

500

250

10

Đường vào Cảng Tắc Cậu (kể cả khu vực trong cảng cá)

2.000

1.000

500

11

Đất nội ô tái định cư: Đường C

1.900

950

475

12

Đất nội ô tái định cư: Đường D

1.700

850

425

13

Đất nội ô tái định cư: Đường E

1.500

750

375

14

Đất nội ô tái định cư: Đường B (giáp ranh quy hoạch)

1.300

650

325

15

Đất nội ô tái định cư: Đường A (đường Số 9)

1.200

600

300

16

Lộ cảng đường sông (từ Quốc lộ 63 đến rạch Sóc Tràm)

1.800

900

450

17

Đường cặp sông Cái Bé (từ Bến phà Tắc Cậu đến rạch Sóc Tràm)

900

450

225

18

Đường Gò Đất (từ ranh thị trấn Minh Lương đến Cầu Sập)

500

250

125

19

Đường An Phước (Xà Xiêm cũ) (từ Quốc lộ 63 - hết Trường học Xà Xiêm mới)

600

300

150

20

Đường Minh Phong (từ trụ sở ấp Minh Phong - hết trường học)

400

200

100

21

Đường cặp kênh Sóc Tràm từ cảng đường sông trở vào 1.000 mét (cả hai bên kênh)

500

250

125

22

Đường Cà Lang (từ Cảng cá đến kênh Kha Ma)

600

300

150

III. Xã Thạnh Lộc

1

Lộ kênh 6 (từ kênh Cái Sắn đến Ủy ban nhân dân xã)

500

250

125

2

Đường kênh Đòn Dông (từ bến đò kênh vành đai đến kênh 6) hướng Nam

500

250

125

3

Đường kênh Đòn Dông (từ bến đò kênh vành đai đến chùa Tà Bết) hướng Bắc

400

200

100

4

Đường kênh Đòn Dông (từ kênh 6 - Ủy ban nhân dân xã đến kênh 5 ranh giáp xã Mong Thọ A)

400

200

100

5

Đường kênh 6 (từ kênh Đòn Dông đến giáp ranh xã Phi Thông) phía ấp Thạnh Hưng

400

200

100

6

Đường Tà Bết (từ chùa Tà Bết đến rạch Cựa Gà)

400

200

100

7

Đường kênh đường Trâu Nhỏ (từ cầu kênh 6 ngang trụ sở ấp Hòa Lợi đến hết nhà ông Năm Thiểu)

400

200

100

8

Đường cặp theo tuyến kênh Cái Sắn

500

250

125

9

Đường kênh Tà Kiết (từ kênh Cái Sắn đến giáp ranh quy hoạch Khu công nghiệp Thạnh Lộc) hướng Đông

400

200

100

IV. Xã Mong Thọ A

1

Đường kênh Đòn Dông (từ kênh 5 ranh giáp xã Thạnh Lộc đến giáp ranh huyện Tân Hiệp) hướng Nam

400

200

100

2

Đường kênh Đòn Dông (từ ranh giáp xã Thạnh Lộc đến giáp ranh huyện Tân Hiệp) hướng Bắc

350

175

88

3

Đường Kênh Xếp Mậu (từ kênh Cái Sắn đến kênh Ba Chùa cũ)

350

175

88

4

Đường kênh 5 ranh giáp xã Thạnh Lộc (từ kênh Cái Sắn đến kênh Đòn Dông)

350

175

88

5

Đường kênh Tư Mong Thọ A

500

250

125

6

Đường kênh Ba Chùa

400

200

100

7

Đường cặp theo tuyến kênh Cái Sắn

600

300

150

8

Đường kênh 5A (từ đầu kênh Cái Sắn đến kênh Đòn Dông)

400

200

100

9

Trung tâm xã

600

300

150

V. Xã Mong Thọ B

1

Đường Chung Sư (Trạm biến thế đến cầu kênh Chung Sư)

400

200

100

2

Chợ Nhà Thờ (ấp Phước Lợi)

1.600

800

400

3

Chợ cầu Móng

1.600

800

400

4

Đường Chung Sư (từ cụm dân cư vượt lũ ấp Phước Chung đến cầu qua Vườn Cò)

350

175

88

5

Đường Giục Tượng (từ Quốc lộ 80 đến giáp ranh ấp Tân Điền, xã Giục Tượng)

1.000

500

250

VI. Xã Vĩnh Hòa Hiệp

1

Lộ Tà Niên

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 61 đến ngã ba đi Cầu Ván

1.500

750

375

 

- Từ ngã ba đi Cầu Ván đến đầu Vựa tép ông Hai Bửu

1.700

850

425

2

Đường Cầu Ván (từ lộ Tà Niên đến giáp ranh phường Rạch Sỏi)

1.300

650

325

3

Khu vực chợ Tà Niên

2.100

1.050

525

4

Đường Sua Đũa (từ Quốc lộ 61 đến cầu vào cụm dân cư vượt lũ ấp Sua Đũa)

1.000

500

250

5

Đường đá cặp sông Tà Niên (từ Vựa tép ông Hai Bửu đến hết Nhà máy Giải phóng 1 cũ)

900

450

225

6

Đường đá cặp sông Tà Niên (từ ranh Nhà máy Giải phóng 1 cũ đến giáp ranh phường Rạch Sỏi)

700

350

175

7

Đường từ Quốc lộ 61 (phòng thuốc nam) đến kênh Sua Đũa

1.000

500

250

8

Lộ ấp Vĩnh Thành A (từ Đình Nguyễn Trung Trực đến cầu Chín Trí)

500

250

125

9

Đường ấp Vĩnh Thành (từ cầu Thanh Niên đến giáp ranh khu phố 7, phường Rạch Sỏi)

400

200

100

10

Đường ấp Vĩnh Thành - kênh Đập Đá (từ sông Tà Niên - sông Cái Bé)

400

200

100

11

Đường ấp Hòa Thuận (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương đến kênh Tiếp Nước) hướng Tây

600

300

150

12

Đường ấp Hòa Thuận (từ cầu Năm Kế đến kênh Tiếp Nước - hướng Đông)

400

200

100

13

Đường kênh Sua Đũa từ kênh Tiếp Nước đến giáp ranh phường Vĩnh Lợi (hướng Tây)

600

300

150

14

Đường kênh Sua Đũa từ kênh Tiếp Nước đến giáp ranh phường Vĩnh Lợi (hướng Đông)

500

250

125

15

Đường đất đỏ Cù Là (từ cầu Năm Kế đến kinh Cũ xã Giục Tượng)

600

300

150

16

Đường từ Quốc lộ 61 đến kênh Sua Đũa

800

400

200

VII. Xã Minh Hòa

1

Quốc lộ 61 bờ Bắc (từ giáp rạch Khoen Tà Tưng đến ngang Ủy ban nhân dân xã)

400

200

100

2

Khu vực chợ Chắc Kha

1.100

550

275

3

Đường Bình Lợi (từ chợ Chắc Kha đến cầu chùa)

500

250

125

4

Từ cầu chùa Bình Lợi đến Cầu Vàm Chụng Sà Đơn

400

200

100

5

Đường xóm Chụng (từ Cửa hàng vật liệu xây dựng Quốc Đoàn đến ngã ba Cầu Sập)

350

175

88

6

Đường Chắc Kha - Bàn Tân Định (từ Quốc lộ 61 đến cống nhà ông Tám Tỷ)

1.100

550

275

7

Đường Chắc Kha - Bàn Tân Định (từ cống nhà ông Tám Tỷ đến cầu cảng)

600

300

150

8

Đường Chắc Kha - Bàn Tân Định (từ cầu cảng đến giáp ranh xã Bàn Tân Định)

500

250

125

9

Đường kênh lộ khóm cũ (từ Quốc lộ 61 - Cụm dân cư vượt lũ Minh Long đến rạch đường Trâu)

500

250

125

10

Đường Minh Hưng (từ Quốc lộ 61 đến cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Hưng)

500

250

125

11

Đường xóm Trại Cưa (từ cầu Chắc Kha đến Cầu Cống)

400

200

100

12

Đường An Khương (từ cầu Chắc Kha đến kênh KH-3)

400

200

100

13

Đường từ cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Hưng đến Cầu Cảng

350

175

88

14

Đường từ kênh Cầu Cống đến kênh Chưng Bầu (ấp An Bình)

400

200

100

15

Đường Hòa Thạnh (ngang quán Thành Sương) từ Quốc lộ 61 đến ngã ba Cầu Sập

350

175

88

16

Đường từ cầu rạch Khoen Tà Tưng đến hết nhà ông Danh Út (ấp Bình Hòa)

350

175

88

VIII. Xã Giục Tượng

1

Lộ Cù Là cặp kinh cũ (từ trụ sở ấp Tân Bình đến cầu 5 Thành, hướng Đông)

400

200

100

2

Trung tâm chợ xã

1.000

500

250

3

Lộ Giục Tượng (từ giáp ranh ấp Phước Hòa, xã Mong Thọ B đến Ủy ban nhân dân xã Giục Tượng)

900

450

225

4

Đường đất đỏ Tân Thành (cặp kênh nước mặn mới) từ trụ sở ấp Tân Bình đến giáp ranh xã Bàn Tân Định, huyện Giồng Riềng (hướng Nam)

400

200

100

5

Đường Tân Phước (từ đầu rạch Láng Tượng đến ngã sáu - Tân Lợi)

350

175

88

6

Đường Kênh KH-I (từ kênh nước mặn mới đến giáp ranh khu phố Minh An, thị trấn Minh Lương)

350

175

88

7

Đường ấp Tân Tiến (cặp kênh nước mặn mới) từ rạch Láng Tượng đến kênh KH-I) hướng Bắc

350

175

88

IX. Xã Vĩnh Hòa Phú

1

Đường Vĩnh Hòa 1 - Vĩnh Hòa 2 giáp cầu rạch Cà Lang

600

 

 

2

Đường Vĩnh Phú - Vĩnh Quới (từ kênh Khe Luông đến hết kênh Lồng Tắc đi ra sông Cái Lớn)

500

250

125

3

Đường Vĩnh Đằng (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương đến cầu trụ sở ấp Vĩnh Đằng)

800

400

200

4

Đường cặp kênh Tà Niên (từ cầu Thanh Niên đến Vàm Bà Lịch (ấp Vĩnh Hội)

400

200

100

5

Từ kênh Khe Luông đến hết đuôi cồn

400

200

100

6

Khu tái định cư ấp Vĩnh Hòa I

700

350

175

Bảng 3: Giá đất ở đô thị

a) Thị trấn Minh Lương:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 61

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Minh Lương đến ngã ba đi Tắc Cậu

5.500

2.750

1.375

688

344

 

- Từ ngã ba đi Tắc Cậu đến điểm cuối Trường Công an tỉnh (B8)

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ cầu Minh Lương đến hết Tòa án huyện

4.500

2.250

1.125

563

282

2

Hai đường trung tâm cặp chợ nhà lồng

 

 

 

 

 

 

- Hướng Bắc

4.500

2.250

1.125

563

282

 

- Hướng Nam

4.000

2.000

1.000

500

250

3

Quốc lộ 63

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba đi Tắc Cậu đến trụ sở Bảo hiểm Xã hội huyện

3.000

1.500

750

375

188

 

- Từ trụ sở Bảo hiểm Xã hội huyện đến cầu kênh Số 2

2.500

1.250

625

313

157

 

- Cặp theo rạch Cái Thia (từ nhà  ông Huỳnh Minh Trường đến kênh Số 2) hướng Nam

2.000

1.000

500

250

125

4

Đường vào Ủy ban nhân dân thị  trấn Minh Lương (từ Quốc lộ 61 đến hết Đài Truyền thanh huyện)

2.500

1.250

625

313

157

5

Đường chùa Cà Lang Ông (từ Quốc lộ 61 đến sông Minh Lương)

2.000

1.000

500

250

125

6

Đường đê bao chợ (cặp kênh Minh Lương) đến cuối đường Hắc Kỳ

1.800

900

450

225

113

7

Từ cuối đường Hắc Kỳ đến đầu chùa Cà Lang Mương (cặp kênh Minh Lương)

1.200

600

300

150

85

8

Đường Hắc Kỳ (từ Quốc lộ 61 đến sông Minh Lương)

1.800

900

450

225

113

9

Đường Nhà Đèn (từ Quốc lộ 61 đến sông Minh Lương)

1.500

750

375

188

94

10

Đường từ ngang cổng chùa Cà Lang Ông qua chợ Minh Lương

1.300

650

325

163

85

11

Đường từ đầu cầu Minh Lương đến ranh chùa Cà Lang Ông (cặp rạch Cà Lang)

1.100

550

275

138

85

12

Đường vào Trạm xá cũ (từ Quốc lộ 61 đến ngã ba Cà Lang)

800

400

200

100

85

13

Đường từ Đài Truyền thanh huyện đến ngã ba Cà Lang (phía cặp khu Khối vận huyện)

700

350

175

88

85

14

Đường từ Quốc lộ 61 (quán cà phê Phượng) đến sông Minh Lương

1.100

550

275

138

85

b) Giá đất ở tại các tuyến đường khác:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

1

Đường Vĩnh Đằng (từ Quốc lộ 61 đến giáp ranh ấp Vĩnh Đằng, xã Vĩnh Hòa Phú)

1.000

500

250

2

Lộ Cù Là (từ Trường Dân tộc nội trú đến giáp ranh ấp Hòa Thuận, xã Vĩnh Hòa Hiệp)

600

300

150

3

Lộ Cà Đao (từ Quốc lộ 61 đến sông Minh Lương)

500

250

125

4

Lộ Xã Hóa (từ Quốc lộ 61 đến sông Minh Lương)

500

250

125

5

Đường xóm Cao Lãnh (từ Quốc lộ 61 – sông Minh Lương)

500

250

125

6

Đường xóm Bà Hội (từ Quốc lộ 61 – sông Minh Lương)

600

300

150

7

Đường kênh 5 thước đến Trại giống (cả 02 bên bờ kênh)

400

200

100

8

Đường từ cầu Ba Xa đến đầu rạch Cà Tứng (cặp kênh Minh Lương) hướng Đông

700

350

175

9

Đường cặp sông Minh Lương (từ ranh xã Vĩnh Hòa Hiệp đến ngã tư rạch Cà Lang, kênh KH-I) cả 02 bên bờ kênh

500

250

125

10

Đường cặp kênh Cù Là (từ trụ sở khu phố Minh Lạc đến đầu ngã ba Giục Tượng)

500

250

125

11

Đường kênh KH-I (từ đầu kênh đến giáp ranh xã Giục Tượng) hướng Bắc

400

200

100

12

Đường kênh KH-I (từ đầu kênh đến giáp ranh xã Giục Tượng) hướng Nam

500

250

125

13

Đường kênh Ba Xa (cả 02 bên bờ kênh)

400

200

100

14

Đường Tổ 1B (từ giáp rạch Cái Thia đến hết đường bê tông)

400

200

100

15

Đường cặp sông Minh Lương (từ đầu rạch Cà Tứng đến cầu kênh Kapơhe) cả 02 bên bờ kênh

400

200

100

16

Đường từ Quốc lộ 61 (nhà ông Bảy Đại) đến giáp ranh ấp Vĩnh Đằng

400

200

100

17

Đường vào khu dân cư ông Lâm (từ Quốc lộ 61 đến giáp ranh ấp Vĩnh Đằng)

400

200

100

 

PHỤ LỤC SỐ 06

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN GIANG THÀNH

(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Cây lâu năm

Cây hàng năm

Nuôi trồng thủy sản

1

18

22

12

2

15

18

10

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

* Giá đất rừng sản xuất: 8.000 đồng/m2 . Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

230

130

85

2

115

65

45

3

60

35

27

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ N1 (lộ Hà Giang)

 

 

 

 

- Từ giáp ranh thị xã Hà Tiên đến giáp ranh xã Phú Lợi

400

200

100

 

- Từ giáp ranh xã Phú Lợi đến HT2

500

250

125

 

- Từ HT2 đến rạch Cầu Mi

700

350

175

 

- Từ rạch Cầu Mi đến cầu Tà Êm

350

175

88

 

- Từ cầu Tà Êm đến rạch Cống Cả

450

225

113

 

- Từ rạch Cống Cả đến cống Nha Sáp

350

175

88

 

- Từ mố cầu Mẹt Lung ra mỗi bên 500m

400

200

100

 

- Từ mét thứ 501 trở về cống Nha Sáp

350

175

88

 

- Từ mét 501 đến ranh An Giang

350

175

88

2

Tuyến lộ và kênh Nông Trường (đoạn qua cụm dân cư Tà Êm) tính từ mét thứ 201 đến kênh 750

235

118

59

3

Trung tâm xã Tân Khánh Hòa

 

 

 

 

- Từ Trung tâm xã đi về hướng Đầm Chích đến cống Hà Giang cũ

400

200

100

 

- Từ Trung tâm xã đến cầu Giang Thành – Hà Giang

400

200

100

 

- Từ Trung tâm xã đến Trường Tiểu học Tân Khánh Hòa (điểm Hòa Khánh)

300

150

75

c) Các cụm dân cư:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên cụm

Giá

1

Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Điều

350

2

Cụm dân cư Chợ Đình

600

3

Cụm dân cư Tà Êm

600

4

Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Khánh Hòa

400

5

Cụm dân cư Đầm Chích (giai đoạn 1)

700

6

Cụm dân cư Đầm Chích (giai đoạn 2)

700

7

Cụm dân cư Tà Teng

375

8

Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Mỹ

650

9

Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Phú

500

 

PHỤ LỤC SỐ 07

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN GIỒNG RIỀNG

(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

1

50

45

27

2

45

40

25

3

40

35

23

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10m đến nhỏ hơn 20m);

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

* Giá đất nông nghiệp dọc theo Quốc lộ 61 (tính từ lộ giới vào 90m): 70.000 đồng/m2.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

280

240

200

2

168

144

120

3

112

96

80

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

1

Xã Long Thạnh

 

 

 

 

- Từ cống Chắc Kha đến ranh Nhà máy Đường

1.000

500

250

 

- Từ hết ranh Nhà máy Đường đến cầu Bến Nhứt

1.700

850

425

 

- Từ cầu Bến Nhứt đến cống Đường Xuồng

700

350

175

 

- Từ cống Đường Xuồng đến cầu Đường Xuồng

1.000

500

250

 

- Từ cống Đường Xuồng đến giáp ranh đất xã Thới Quản

330

165

83

 

- Từ ngã ba Long Thạnh đến cống Ba Thiện

800

400

200

 

- Từ cống Ba Thiện đến giáp ranh thị trấn Giồng Riềng

500

250

125

 

- Từ cầu Số 2 đến cầu Ngã Tư (đường Gỗ Vàm)

300

150

80

 

- Từ cầu Ngã Tư (đường Gỗ Vàm) đến bến phà Vĩnh Thạnh

280

140

80

2

Thị trấn Giồng Riềng

 

 

 

 

- Đoạn cách cầu Rạch Tranh 300m đến giáp ranh xã Long Thạnh

600

300

150

 

- Từ cầu Rạch Tranh đi hướng xã Long Thạnh 300m

800

400

200

 

- Từ cầu Rạch Tranh đi hướng thị trấn Giồng Riềng 300m

700

350

175

 

- Đoạn cách cầu Rạch Tranh 300m đến bãi rác huyện

650

325

163

 

- Từ bãi rác huyện đến ranh đất cây xăng Chấn Nguyên

800

400

200

 

- Từ hết ranh đất cây xăng Chấn Nguyên đến ranh đất Ngân hàng Đông Á

1.400

700

350

 

- Từ cầu Hồng Hạnh (cầu Chữ Y) đến bến phà xã Vĩnh Thạnh

400

200

100

 

- Từ kênh 1 đến kênh 6 hướng xã Thạnh Bình (Tỉnh lộ 963)

800

400

200

 

- Từ Ủy ban nhân dân thị trấn dọc kho lương thực đến hết ranh đất nhà bác sĩ Thu

1.200

600

300

 

- Từ ranh đất nhà bác sĩ Thu đến trụ sở khu vực 8

850

425

213

 

- Từ trụ sở khu vực 8 đến cầu kênh Ba Tường (giáp xã Thạnh Hòa)

350

175

88

3

Xã Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

- Từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Thạnh đến Nhà máy xay lúa ông Ba Kỳ Đà

400

200

100

 

- Từ Nhà máy ông Ba Kỳ Đà đến bến phà Vĩnh Thạnh

300

150

80

 

- Từ cầu Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Thạnh dọc kênh Cây Dừa phía bên lộ chính đến kênh Sáu Thì

280

140

80

4

Xã Thạnh Hưng

 

 

 

 

- Từ ngã ba Nhà máy nước đến cầu Đài Chiến Sĩ

450

225

113

 

- Từ cầu Đài Chiến Sĩ bên lộ chính (Trung tâm xã) đến cầu Ba Lan

500

250

125

 

- Từ cầu Ba Lan đến giáp ranh xã Thạnh Phước

350

175

88

 

- Từ bến phà Thạnh Hưng đến giáp ranh xã Thạnh Lộc

300

150

80

5

Xã Ngọc Hòa

 

 

 

 

- Đoạn cách cầu KH7 xã Ngọc Hòa 500m đến giáp ranh xã Ngọc Chúc (Tỉnh lộ 963)

350

175

88

 

- Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng xã Ngọc Chúc 500m (Tỉnh lộ 963)

400

200

100

 

- Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng cầu Công Binh 500m (Tỉnh lộ 963)

400

200

100

 

- Đoạn cách KH7 xã Ngọc Hòa 500m đến bến phà Công Binh

350

175

88

 

- Từ bến phà Công Binh đến cầu Thác Lác hướng xã Hòa An

350

175

88

 

- Từ cầu Xẻo Mây đến cầu Mương Cộ

300

150

80

 

- Từ cầu Mương Cộ đến giáp ranh Trường Trung học phổ thông Hòa Thuận

350

175

88

 

- Từ Trường Trung học phổ thông Hòa Thuận đến cầu Hòa Thuận

450

225

113

6

Xã Hòa Hưng

 

 

 

 

- Từ cầu kênh Tám Phó đi hướng xã Hòa Hưng 500m

500

250

125

 

- Từ cách kênh Tám Phó 500m đến cầu kênh K14 (cầu Gòn)

400

200

100

 

- Từ kênh cầu K14 (cầu Gòn) đến Trường Tiểu học cũ

650

325

163

 

- Từ Trường Tiểu học cũ đến kênh Nhà Băng

350

175

88

 

- Từ cầu Thác Lác đến ranh đất cây xăng ông Tuấn

350

175

88

 

- Từ hết ranh đất cây xăng ông Tuấn đến hết ranh đất ông Bắc (đối diện chợ Hòa An)

400

200

100

7

Xã Hòa An

 

 

 

 

- Từ cầu Sắt nhà thờ đến cầu Út Triệu

1.600

800

400

 

- Từ ngã ba chợ đến cầu Xẻo Gia

1.400

700

350

 

- Từ cầu Xẻo Gia đến trường học ngang Ủy ban nhân dân xã Hòa An

550

275

138

8

Xã Hòa Thuận

 

 

 

 

- Từ cầu kênh Tám Phó đến cầu kênh lộ 62

600

300

150

 

- Từ cầu kênh lộ 62 đến cầu kênh Long Nia giáp tỉnh Hậu Giang

350

175

88

 

- Từ cầu chợ Hòa Thuận đến hết ranh đất Trường Trung học cơ sở Hòa Thuận

1.500

750

375

 

- Từ cầu chợ Hòa Thuận đến hết ranh đất Ủy ban nhân dân xã hướng xáng cụt Xẻo Kim

1.500

750

375

 

- Ba đường đối diện dãy phố (nhà ông Đa, ông Nhân, ông Vinh)

1.500

750

375

 

- Đường cặp Trường Trung học cơ sở Hòa Thuận (dãy giáo viên)

750

375

188

9

Xã Bàn Tân Định

 

 

 

 

- Dãy phố trung tâm chợ cũ

2.500

1.250

625

 

- Từ cầu kênh Nước Mặn đến kênh giáp đất sân bóng xã đối diện chợ

400

200

100

 

- Từ cầu kênh Nước Mặn đi hướng xã Thạnh Trị 500m

500

250

125

 

- Từ cách cầu kênh Nước Mặn 500m đến cầu kênh Tràm (giáp xã Thạnh Trị)

350

175

88

 

- Đoạn lộ từ cầu Chưng Bầu đến cầu Lô Bích

1.200

600

300

 

- Từ cầu Lô Bích đến giáp ranh đất xã Minh Hòa

700

350

175

10

Xã Ngọc Thành

 

 

 

 

- Từ cụm dân cư xã Ngọc Thành đến bãi rác (phía lộ chính)

300

150

80

 

- Từ bãi rác xã đến bến phà Xẻo Bần (phía lộ chính)

280

140

80

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã dọc theo kênh KH5 đến lò sấy lúa ông Nia (phía lộ chính)

400

200

100

 

- Từ lò sấy ông Nia đến giáp ranh xã Ngọc Chúc (phía lộ chính kênh KH5)

300

150

80

 

- Từ cầu kênh Xuôi đến cầu kênh Xâm Há (giáp ranh xã Ngọc Chúc tuyến kênh KH6)

300

150

80

11

Xã Ngọc Thuận

 

 

 

 

- Từ cầu kênh Xuôi đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã phía chợ

700

350

175

 

- Từ ngã tư đối diện chợ kênh KH6 đến nhà Chín Quang

350

175

88

 

- Từ cầu kênh Xuôi đến hết ranh Nhà máy nước đá ông Sáu Tràng kênh Xuôi

400

200

100

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã đến cầu kênh Cơi 15 (KH6)

300

150

80

 

- Từ kênh Cơi 15 đến cầu Bờ Trúc (giáp ranh xã Thạnh Lộc lộ chính)

280

140

80

12

Xã Thạnh Bình

 

 

 

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã đến đầu kênh 6 (ranh thị trấn Giồng Riềng bên lộ chính Tỉnh lộ 963)

550

275

138

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã đến cầu kênh xáng Cò Tuất (Tỉnh lộ 963)

450

225

113

13

Xã Thạnh Hòa

 

 

 

 

- Từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã đến cầu Ba Tường (giáp ranh thị trấn Giồng Riềng lộ chính)

350

175

88

 

- Từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã đến cầu Láng Sơn (giáp ranh xã Bàn Thạch lộ chính)

350

175

88

14

Xã Ngọc Chúc

 

 

 

 

- Từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã Ngọc Chúc đến kênh Tám Liễu (Tỉnh lộ 963)

650

325

163

 

- Từ kênh Tám Liễu đến cầu Vàm Xáng (giáp ranh thị trấn phía Tỉnh lộ 963)

500

250

125

 

- Từ cầu Ngọc Chúc đến nhà thầy Tại đối diện Tỉnh lộ 963

300

150

80

 

- Từ cầu Ngọc Chúc dọc KH5 đến giáp ranh xã Ngọc Thành

350

175

88

 

- Từ cầu Ngọc Chúc dọc KH5 đến rạch chùa cũ

300

150

80

 

- Từ cầu Ngọc Chúc đến miếu (nhà ông Chệt Bích) đối diện chợ

300

150

80

 

- Từ cầu Ngọc Chúc đến kênh bờ bao đi về sông Cái Bé bên chợ

1.500

750

375

 

- Từ cầu Ngọc Chúc đến cầu Cựa Gà

500

250

125

 

- Từ cầu Cựa Gà đến giáp ranh đất xã Ngọc Hòa phía lộ chính (Tỉnh lộ 963)

400

200

100

 

- Từ cầu lộ 62 đến cầu kênh Xâm Há giáp ranh xã Ngọc Thành

350

175

88

15

Xã Thạnh Lộc

 

 

 

 

- Từ cầu Bờ Trúc về hướng kênh ranh 500m phía lộ chính

350

175

88

 

- Từ cầu Bờ Trúc đi hướng xã Thạnh Hưng 500m phía lộ chính

350

175

88

 

- Đoạn cách cầu Bờ Trúc 500m đi đến kênh ranh (phía lộ chính)

300

150

80

 

- Đoạn cách cầu Bờ Trúc 500m đi đến ranh đất xã Thạnh Hưng (phía lộ chính)

300

150

80

 

- Từ cầu qua cụm dân cư kênh ranh đến cầu Bờ Trúc (giáp ranh xã Ngọc Thuận lộ chính)

280

140

80

16

Xã Hòa Lợi

 

 

 

 

- Từ cầu Ba Xéo đến cống Hai Đáo (Trung tâm xã)

400

200

100

 

- Từ cống Hai Đáo đến kênh ranh

300

150

80

 

- Từ cầu Ba Xéo đến kênh Nhà Băng

300

150

80

17

Xã Thạnh Phước

 

 

 

 

- Từ ranh xã Thạnh Hưng (bến phà) đến Trường Trung học cơ sở Thạnh Phước

350

175

88

 

- Từ Trường Trung học cơ sở Thạnh Phước đến Ủy ban nhân dân xã Thạnh Phước

300

150

80

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã đến ranh xã Thới Đông

300

150

80

18

Xã Bàn Thạch

 

 

 

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã đến cầu Chưng Bầu

350

175

88

 

- Từ cầu kênh Láng Sơn đến cầu kênh Giồng Đá

300

150

80

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Từ cầu Giồng Riềng đến cầu Bông Súng

5.000

3.000

2.000

1.000

500

2

Hai bên chợ Giồng Riềng

 

 

 

 

 

 

- Từ lộ Giồng Riềng đến đầu lộ nhà bà Hằng

4.000

2.400

1.600

800

400

 

- Từ lộ Giồng Riềng đến đầu lộ tiệm vàng Thoại Lến

4.000

2.400

1.600

800

400

3

Từ nhà bà Kim Châu đến ngã ba Phòng Tài chính

 

 

 

 

 

 

- Từ nhà bà Kim Châu đến đầu đường nhà ông Mực

2.000

1.200

800

400

200

 

- Từ đầu đường nhà ông Mực đến ngã ba Phòng Tài chính

2.500

1.500

1.000

500

250

4

Lộ Giồng Riềng đến cầu đình Thạnh Hòa

 

 

 

 

 

 

- Từ lộ Giồng Riềng đến ngã tư nhà bà Tám Láng

2.200

1.320

880

440

220

 

- Từ ngã tư nhà bà Tám Láng đến cầu đình Thạnh Hòa

1.500

900

600

300

150

5

Từ trạm bơm bệnh viện dọc hai bên bờ kênh Lò Heo đến kênh 1

600

360

240

120

80

6

Từ Công an - Phòng Tài chính đến ngã ba Nhà thiếu nhi

2.500

1.500

1.000

500

250

7

Từ đầu đường nhà ông Mực đến kênh Lò Heo

2.500

1.500

1.000

500

250

8

Từ đầu đường doanh nghiệp Long Phương đến hàng rào Nhà thiếu nhi

2.500

1.500

1.000

500

250

9

Từ đầu đường Quỹ Tín dụng cũ đến hàng rào Nhà thiếu nhi

2.500

1.500

1.000

500

250

10

Từ cầu kênh 1 đến cầu Vàm Xáng Thị đội (Tỉnh lộ 963)

2.000

1.200

800

400

200

11

Từ kênh khu C nhà ông Út Kính (đối diện chợ Giồng Riềng) chạy dọc đến Thánh Thất Cao Đài

1.100

660

440

220

110

12

Từ ngã ba Nhà thiếu nhi đến cầu khu vực 7

1.200

720

480

240

120

13

Từ đầu đường nhà ông Tẻn cặp Công an huyện đến hàng rào Nhà thiếu nhi

1.500

900

600

300

150

14

Từ nhà Ba Nhi cặp Trường Trung học cơ sở Mai Thị Hồng Hạnh

1.200

720

480

240

120

15

Từ ngã ba Nhà thiếu nhi qua cầu kinh Lò Heo đến giáp ranh khu tái định cư

1.200

720

480

240

120

16

Từ Tượng đài Mai Thị Hồng Hạnh đến giáp Tỉnh lộ 963

1.500

900

600

300

150

17

Từ Ngân hàng Đông Á đến cầu Giồng Riềng

1.700

1.020

680

340

170

18

Từ trạm bơm bệnh viện đến đầu kênh 1 dọc đê bao phía bên sân vận động đến cầu kênh 1 giáp Tỉnh lộ 963

800

480

320

160

80

 

PHỤ LỤC SỐ 08

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN GÒ QUAO

(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

I. Các xã, thị trấn: Thị trấn Gò Quao, Vĩnh Hòa Hưng Nam, Định An, Định Hòa

1

40

36

28

2

38

34

26

3

36

32

24

II. Các xã: Vĩnh Phước B, Vĩnh Thắng, Vĩnh Tuy

1

38

34

28

2

36

32

26

3

34

30

24

III. Các xã: Vĩnh Phước A, Vĩnh Phước B, Thủy Liễu, Thới Quản

1

38

32

28

2

36

31

26

3

34

28

24

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10m đến nhỏ hơn 20m);

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

* Giá đất nông nghiệp dọc tuyến quốc lộ, tỉnh lộ (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90):

+ Cặp Quốc lộ 61 (gồm: xã Định Hòa, Định An, Vĩnh Hòa Hưng Nam) và cặp Tỉnh lộ 12 thuộc thị trấn Gò Quao và xã Định An (tuyến đường từ ngã ba Lộ Quẹo - thị trấn Gò Quao): 60.000 đồng/m2;

+ Cặp Tỉnh lộ 12 (tuyến đường thị trấn Gò Quao (cầu Mương Lộ) – Vĩnh Phước B - Vĩnh Thắng - Vĩnh Tuy (cầu Đỏ); tuyến thị trấn Gò Quao - Thủy Liễu; tuyến Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc; tuyến Đường Xuồng - Trung tâm xã Thới Quản: 40.000 đồng/m2.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

240

220

200

2

180

170

160

3

140

130

120

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 61

 

 

 

 

- Từ cầu Đường Xuồng đến hết đất chùa Thanh Gia

700

350

175

 

- Từ chùa Thanh Gia đến hết đất ông Danh Thảo (phía Nam Quốc lộ 61)

550

275

138

 

- Từ đất ông Danh Thảo (phía Nam Quốc lộ 61) đến giáp nhà ông Danh Phát

450

225

120

 

- Từ nhà ông Danh Phát đến hết Trường Tiểu học 1 (phía Nam Quốc lộ 61)

450

225

120

 

- Từ nhà ông Lê Trung Thành đến giáp ranh xã Định An (phía Nam Quốc lộ 61)

400

200

120

 

- Từ chùa Thanh Gia đến giáp nhà ông Danh Rụm (phía Bắc Quốc lộ 61)

550

275

138

 

- Từ nhà ông Danh Rụm đến hết đất ông Hạng (phía Bắc Quốc lộ 61)

700

350

175

 

- Từ giáp đất ông Hạng đến giáp ranh xã Định An (phía Bắc Quốc lộ 61)

550

275

138

 

- Từ ranh xã Định Hòa đến đầu cầu Rạch Tìa (phía chùa)

550

275

138

 

- Từ cầu Rạch Tìa đến đầu cầu Sóc Ven (phía Nam Quốc lộ 61)

900

450

225

 

- Từ đầu cầu Rạch Tìa đến cầu Sóc Ven (phía Bắc Quốc lộ 61)

700

350

175

 

- Từ đầu cầu Sóc Ven đến giáp cống Huyện đội

1.300

650

325

 

- Từ cống Huyện đội đến mốc quy hoạch Trung tâm xã

1.000

500

250

 

- Từ cống Huyện đội đến hết mốc quy hoạch Trung tâm xã (phía không lộ)

500

250

125

 

- Từ mốc quy hoạch Trung tâm Định An đến kênh xáng mới (cây xăng Năm Hoàng)

1.000

500

250

 

- Từ kênh xáng mới đến giáp mốc quy hoạch Trung tâm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Vĩnh Hòa Hưng Nam

550

275

138

 

- Từ mốc quy hoạch Trung tâm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đến cầu Cái Tư

800

400

200

 

- Từ bến phà cũ đến nhà ông Thanh

600

300

150

2

Tỉnh lộ

 

 

 

2.1

Đường từ Lộ Quẹo - Gò Quao

 

 

 

 

- Từ ngã ba Lộ Quẹo đến ranh xã Định An - thị trấn

700

350

175

 

- Từ ranh thị trấn - Định An đến đầu cầu Ba Láng

700

350

175

 

- Từ đầu cầu Ba Láng đến giáp đất Trường cấp III (cặp hàng rào nhà ông Tám Lợi)

1.200

600

300

 

- Từ Trường cấp III (cặp hàng rào nhà ông Tám Lợi) đến đầu cầu Chợ (phía Tây - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

2.000

1.000

500

2.2

Đường thị trấn - Vĩnh Phước B – Vĩnh Thắng - Vĩnh Tuy

 

 

 

 

- Từ đầu cầu Mương Lộ đến cầu Đường Trâu

360

180

120

 

- Từ cầu Đường Trâu đến bến phà Xáng Cụt

330

165

120

 

- Từ bến phà Xáng Cụt đến hết Khu tái định cư Vĩnh Thắng

Giá theo phương án tài chính

 

- Từ hết Khu tái định cư Vĩnh Thắng đến giáp kênh 1

450

225

120

 

- Từ cầu kênh 1 Vĩnh Thắng đến giáp ranh Vĩnh Tuy

350

175

120

 

- Từ giáp ranh Vĩnh Thắng đến kênh Cống Đá

350

175

120

 

- Từ kênh Cống Đá đến giáp đất Tám Phòng

450

225

120

 

- Từ đất Tám Phòng đến hết đất Ba Trí (đất liền lộ)

450

225

120

 

- Từ đất Ba Trí đến cầu Đỏ Vĩnh Tuy

350

175

120

3

Huyện lộ

 

 

 

 

Đường Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc (phía đất liền lộ)

 

 

 

 

- Từ ngã ba Sóc Ven đến cầu chùa cũ (hai bên)

1.400

700

350

 

- Từ đầu cầu chùa cũ Định An đến cầu Kênh Mới (Đường Mây)

700

350

175

 

- Từ cầu Kênh Mới đến giáp ranh xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

300

150

120

 

- Từ giáp ranh Định An đến cầu Ông Cả (đất liền lộ)

300

150

120

 

- Từ cầu Ông Cả đến vàm Kênh Mới (đất liền lộ)

300

150

120

4

Đất các tuyến đường Trung tâm xã và chợ

 

 

 

4.1

Xã Thủy Liễu

 

 

 

 

- Từ cầu Lê Công Năm đến cầu Mương Ranh

450

225

120

 

- Từ cầu Mương Ranh đến giáp ranh xã Định Hòa

350

175

120

 

- Từ giáp ranh xã Định Hòa đến cầu Bạc Ía

300

150

120

 

- Từ cầu Bạc Ía đến cầu Năm Cua

300

150

120

 

- Từ cầu Năm Cua đến hết đất bà Lành

450

225

120

 

- Từ đất bà Lành đến cầu Đập (Đức Phương)

800

400

200

 

- Từ cầu Đập (Đức Phương) đến cầu miễu Ông Tà

300

150

120

 

- Từ cầu miễu Ông Tà đến vàm Cái Bần Thủy Liễu

300

150

120

 

- Từ đất bà Lịnh đến hết đất ông Lê Ngọc Huy

350

175

120

 

- Từ hết đất Ủy ban nhân dân xã đến cầu Trung ương Đoàn

360

180

120

4.2

Xã Vĩnh Tuy

 

 

 

 

- Từ Trung tâm xã Vĩnh Tuy đến các tuyến sau: Đất Tám Phòng, Ba Trí và đất Mười Đệ

450

225

120

 

- Từ đất Mười Đệ đến giáp xã Lương Tâm

350

175

120

 

- Từ Trung tâm xã đến đất ông Đồng Vĩnh Tuy

300

150

120

 

- Từ Trung tâm xã đến đất Bảy Lao Vĩnh Tuy

300

150

120

 

Khu vực Trung tâm chợ Vĩnh Tuy: Từ nhà ông Hùng, Quách Hán Thông, Ba Đàn và thầy Nghĩa

1.500

750

375

 

- Khu tái định cư chợ Vĩnh Tuy đến nhà ông Hùng

900

450

225

 

- Đất còn lại nằm trong khu quy hoạch chợ Vĩnh Tuy

1.100

550

275

4.3

Xã Thới Quản

 

 

 

 

- Từ giáp ranh xã Long Thạnh huyện Giồng Riềng đến cầu kênh Thủy Lợi Xuân Đông

380

190

120

 

- Từ kênh Thủy Lợi Xuân Đông đến chợ ngã tư cũ (nhà thầy giáo Ngân)

400

200

120

 

- Từ chợ ngã tư cũ (nhà thầy giáo Ngân) đến vàm đường tắt

300

150

120

 

- Từ cầu trường học ấp Xuân Đông đến trước chùa Thới An

350

175

120

 

- Từ trước chùa Thới An đến kênh Thủy Lợi chòm mả (Trường cấp II)

380

190

120

 

- Từ chùa Thới An đến trụ sở ấp Thới Đông

350

175

120

4.4

Xã Định Hòa

 

 

 

 

- Từ cầu Cà Nhung (giáp Quốc lộ 61) đến hết chùa Tà Mum

300

150

120

 

- Từ chùa Tà Mum đến Trường Tiểu học 2 (Bần Bé)

250

125

120

 

- Đường từ giáp ranh thị trấn Gò Quao đến giáp ranh xã Thủy Liễu

350

175

120

 

- Từ nhà Trịnh Văn Bá đến hết nhà Hà Thanh Liêm

300

150

120

 

- Từ nhà Hà Thanh Liêm đến giáp ranh nhà Út Thôi

250

125

120

 

- Từ cầu kênh Cây Xoài đến cầu kênh Thân B

250

125

120

 

- Từ cầu Đường Xuồng đến hết nhà ông Bạc

400

200

120

 

- Từ nhà ông Danh Thảo đến hết nhà ông Châu Đình Húa

300

150

120

 

- Từ Trường Tiểu học 1 đến giáp nhà bà Bảy Thảo

900

450

225

 

- Từ nhà bà Bảy Thảo đến hết nhà ông Tâm

900

450

225

 

- Từ nhà ông Hùng đến giáp khu vượt lũ

900

450

225

 

- Từ nhà ông Sáu Phúc đến hết nhà bà Thị Mai (cặp kênh KH5)

300

150

120

 

- Từ nhà ông Dương Văn Minh đến giáp ấp Phước Thới, thị trấn (kênh Tà Khoa)

300

150

120

 

- Từ nhà ông Năm (Ngân hàng Kiên Long) đến hết đất ông Danh Chương

300

150

120

 

- Từ nhà ông Huỳnh Văn Mia đến nhà ông Huỳnh Văn Thống

300

150

120

 

- Từ nhà ông Trần Phước Hải đến giáp ranh xã Thủy Liễu

300

150

120

4.5

Xã Vĩnh Thắng

 

 

 

 

- Từ bến phà Xáng Cụt đến Phòng khám khu vực xã Vĩnh Thắng và đến bến phà qua xã Vĩnh Phước A (bọc qua cua đường Số 4)

450

225

120

 

- Từ nhà ông Lăng Thanh Hùng đến hết khu quy hoạch mở rộng Xí nghiệp Chế biến lương thực xuất khẩu xã Vĩnh Thắng

350

175

120

4.6

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

 

 

 

 

* Trung tâm chợ Cái Tư

 

 

 

 

- Lô 1 chợ Cái Tư

1.800

900

450

 

- Lô 2 chợ Cái Tư

1.600

800

400

 

- Lô 3 chợ Cái Tư

1.400

700

350

 

- Lô 4 chợ Cái Tư

1.000

500

250

 

- Đường Số 18 cặp sông Cái đến tiệm sửa máy ông Út (khu chợ cũ)

600

300

150

 

- Tuyến cặp sông Cái Tư từ cầu Cái Tư đến nhà ông Bảy Cát - kinh Bốn Thước

400

200

120

 

- Từ vàm kênh Ông Ký đến vàm kênh Năm Lương (tuyến Ô Môn) cặp sông Cái Lớn

400

200

120

 

- Từ đầu kênh Tài Phú đến hết phần đất ông Cường (đối diện chợ Cái Tư)

500

250

125

 

- Từ nhà ông Tư Cẩn đến nhà ông Bạc (đối diện chợ Cái Tư)

400

200

120

 

- Từ cầu chợ Cái Tư đến kinh Năm Dần

300

150

120

 

- Khu dân cư vượt lũ (cụm Bờ Dừa)

Giá theo phương án

 

 

4.7

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

 

 

 

 

- Từ vàm Thác Lác - Ô Môn đến kênh Bảy Kề

300

150

120

 

- Từ khu vượt lũ 1 đến giáp kênh Ba Hồ (phía Ủy ban nhân dân xã)

500

250

125

 

- Từ kênh Ba Hồ đến kênh Ba Ẩn giáp lộ Ô Môn - Xà No

300

150

120

 

- Từ kênh Ông Bồi đến giáp nghĩa trang (đê bao)

300

150

120

 

- Từ nghĩa trang đến giáp Hòa Thuận (đê bao Ô Môn - Xà No)

300

150

120

 

- Từ kênh Ông Bồi giáp Vĩnh Hòa Hưng Nam (đê bao)

300

150

120

 

- Khu dân cư vượt lũ

Giá theo phương án

4.8

Xã Vĩnh Phước B

 

 

 

 

- Từ vàm kênh Đường Trâu - cầu Chủ Mon (cặp sông Cái Lớn)

350

175

120

4.9

Xã Vĩnh Phước A

 

 

 

 

- Bến đò chú Tư Thuận đến cầu kênh Đòn Dong Xáng Cụt ấp Phước Lợi

350

175

120

 

- Từ cầu Kênh Đòn Dong Xáng Cụt ấp Phước Lợi đến hết phần đất của ông Sua (giáp đất cô Liên)

300

150

120

 

- Từ phần đất của ông Sua (giáp đất cô Liên) đến kênh Bao 2 ấp Phước Minh

350

175

120

 

- Từ bến phà ông Mão đến cầu kênh Đòn Dong ấp Phước Minh

300

150

120

 

- Từ kênh Bao 2 đến đất ông Tròn kênh 5

300

150

120

4.10

Xã Định An

 

 

 

 

- Khu vực chợ cũ (từ lộ nhựa đến cầu cặp nhà ông Danh, hai bên dãy phố)

1.400

700

350

 

- Từ đầu cầu chợ mới theo trục lộ chợ đến cặp mé sông (nhà ông Tuấn)

1.200

600

300

 

- Từ nhà bác sĩ Hùng đến nhà ông Khánh

1.000

500

250

 

- Từ nhà ông Tư Sang đến dãy phố nhà ông Túc

1.000

500

250

 

- Từ nhà bà Xuân (thợ may) đến hết dãy phố sau nhà ông Hạnh (Xã đội)

950

475

238

 

- Từ nhà ông Lưu Thủy đến hết dãy phố nhà ông Mai bưu điện

950

475

238

 

- Từ nhà bác sĩ Hùng đến nhà ông Đẩu

600

300

150

 

- Còn lại các tuyến trong chợ mới

600

300

150

 

- Từ lộ nhựa đến hãng nước đá ông Thành

700

350

175

 

- Từ Quốc lộ 61 đến nhà ông Dương Trung Hiếu

700

350

175

 

- Từ nhà ông Dương Trung Hiếu đến ngã tư kênh ông Xịu

350

175

120

 

- Từ ngã tư kênh ông Xịu đến giáp ranh huyện Giồng Riềng

350

175

120

 

- Khu dân cư vượt lũ

Giá theo phương án

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

1

Trạm Bảo vệ thực vật - cầu Vĩnh Phước (cũ)

800

400

200

120

2

Nhà Tư Tý - cầu Mương Lộ (cặp kênh)

550

275

138

120

3

Kho bạc - cầu Mương Lộ (Nhà văn

hóa)

750

375

188

120

4

Ban Dân vận - giáp lộ nhựa (sân bóng đá)

400

200

120

120

5

Nhà công vụ - giáp lộ nhựa (khu cán bộ)

400

200

120

120

6

Nhà công vụ - giáp nhà bà Tường (đường nhựa)

400

200

120

120

7

Trung tâm Chính trị - giáp nhà ông Diệp

400

200

120

120

8

Viện Kiểm sát - giáp Phòng Giáo dục

400

200

120

120

9

Nhà ông Hoàng - nhà ông Quang

300

150

120

120

10

Bệnh viện - Ngã Năm (cặp mé sông)

300

150

120

120

11

Đầu cầu chợ Gò Quao - hết Trường Tiểu học thị trấn

650

325

163

120

12

Trường Tiểu học thị trấn - Ngã Năm

300

150

120

120

13

Cầu Ngã Năm - giáp Trường cấp II (cầu KH6 - 02 bên)

300

150

120

120

14

Trường cấp II - khu tái định cư

450

225

120

120

15

Cầu KH6 - nhà ông Nguyễn Văn Có

300

150

120

120

16

Đầu cầu Mương Lộ - hết nhà ông Hai Sơn

330

165

120

120

17

Đầu cầu Vĩnh Phước - giáp Thất Cao Đài (cặp sông Cái)

500

250

125

120

18

Thất Cao Đài - giáp vàm kênh Đường Trâu

350

175

120

120

19

Cầu Vĩnh Phước - hết nhà Lê Văn Du

350

175

120

120

20

Hẻm nhà cô Xuyến vào khu tái định cư

350

175

120

120

21

Đất nằm ngoài các tuyến đường và Trung tâm thị trấn

300

150

120

120

22

Khu tái định cư

420

210

120

120

Khu Trung tâm thương mại

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

Tên đường

Giá

1

Đường Số 1

 

1.1

Cầu chợ đến đường B (L12, 13, 14, 17, 18)

4.000

1.2

Hẻm khu L18 đến đường Số 18 (L18) - giá theo phương án tài chính

 

1.3

Đường B đến kênh KH6 (L15) (đường Số 1)

2.000

2

Đường Số 2

 

2.1

Đường Số 6 đến đường C (L6, 8, 9)

4.000

2.2

Đường C đến hẻm khu L3

3.500

2.3

Hẻm khu L3 đến đường Số 3 (L1, 2, 3)

2.000

2.4

Đường C đến đường B (L14)

2.000

2.5

Đường B đến Kênh KH6 (L15) (đường Số 2)

1.400

2.6

Đường Số 3, Số 4 (từ đường Số 5 đến kênh KH6) (L1, 2, 3, 4)

1.000

2.7

Đường Số 6 (L9, 10)

1.500

2.8

Đường Số 7, Số 8 (khu kios C7 theo quy hoạch)

3.500

2.9

Đường A (L1, 2, 3, 4, 16)

1.400

2.10

Đường C (L3, 5, 6, 13, 14)

3.500

2.11

Đường D (L5, 6, 13)

4.000

2.12

Đường E (L7, 8, 12)

4.000

2.13

Đường F (L7, 8, 9, 10, 11, 12)

3.500

2.14

Các lô số 34, 35 khu L3; lô số 18 khu L5; lô số 8, 12, 27, 32 khu L14 - giá theo phương án tài chính

 

 

PHỤ LỤC SỐ 09

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN HÒN ĐẤT

(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

I. Nam Quốc lộ 80 (phía ra biển)

a) Khu 1: Từ cầu Số 2, xã Mỹ Lâm đến kênh cầu Vàm Răng

1

45

40

12

2

36

32

10

b) Khu 2: Từ cầu Vàm Răng đến kênh cầu Số 9

1

40

36

12

2

36

30

10

c) Khu 3: Từ kênh cầu Số 9 đến kênh cầu Lình Huỳnh

1

34

25

12

2

27

20

10

d) Khu 4: Từ kênh cầu Lình Huỳnh đến kênh cầu Vàm Rầy

1

28

16

10

2

22

13

8

đ) Khu 5: Từ kênh cầu Vàm Rầy đến kênh cầu T5 (giáp Kiên Lương)

1

24

15

10

2

20

12

8

II. Bắc Quốc lộ 80 (phía An Giang)

a) Khu 1: Từ cầu Số 2, xã Mỹ Lâm đến kênh Ba Thê (Sóc Xoài)

1

40

30

10

2

32

24

8

b) Khu 2: Từ kênh Ba Thê (Sóc Xoài) đến kênh Tri Tôn

1

34

24

10

2

27

20

8

c) Khu 3: Từ kênh Tri Tôn đến kênh T5 xã Bình Giang (giáp Kiên Lương)

 

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

1

28

17

10

2

22

14

8

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Đối với tất cả các thửa đất tiếp giáp với kênh, đường lộ;

- Vị trí 2: Đối với tất cả các thửa còn lại không thuộc vị trí 1.

* Giá đất rừng sản xuất: 7.000 đồng/m2. Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

250

200

150

2

125

100

80

3

80

70

60


b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

1

Từ cầu Số 2 đến hết chợ cầu Số 2 (Trường Mỹ Lâm 3)

2.000

1.000

500

2

Từ Trường Mỹ Lâm 3 đến cầu Số 3

1.500

750

375

3

Từ cầu Số 3 đến cầu Tà Manh

1.000

500

250

4

Từ cầu Số 5 đến cầu Số 9 (trừ các khu chợ)

850

425

213

5

Từ cầu Số 9 đến bệnh viện

1.700

850

425

6

Từ Thánh Thất Cao Đài đến cầu Lình Huỳnh

1.500

750

375

7

Từ cầu Lình Huỳnh đến cầu 283

720

360

180

8

Từ cầu 283 đến giáp cụm dân cư Bình Sơn

600

300

150

9

Từ cụm dân cư Bình Sơn đến cầu Vàm Rầy (Bình Sơn)

1.500

750

375

10

Từ cầu Vàm Rầy đến cầu Tám Ngàn trở lên phía cầu Bình Giang 2 cách 500 mét

1.200

600

300

11

Từ chợ Bình Giang trở về hướng Rạch Giá 500m và từ chợ Bình Giang đến nhà thờ phía Kiên Lương

1.300

650

325

12

Từ cách cầu Bình Giang II, 500m đến kinh T5 (trừ các khu chợ)

600

300

150

13

Từ cầu Số 2 đến kênh Nam Ninh (ranh Sóc Sơn - Mỹ lâm) (Bắc kênh Rạch Giá - Hà Tiên)

300

150

75

14

Từ kênh Nam Ninh (ranh Sóc Sơn - Mỹ Lâm) đến kênh Quảng Thống (Bắc kênh Rạch Giá - Hà Tiên)

350

175

88

15

Từ kênh Quảng Thống đến kênh Sóc Xoài - Ba Thê (Bắc kênh Rạch Giá - Hà Tiên)

1.000

500

250

16

Từ kênh Sóc Xoài - Ba Thê đến rạch Đường Bàn (ranh Sơn Kiên - Sóc Sơn) (Bắc kênh Rạch Giá - Hà Tiên)

350

175

88

17

Từ rạch Đường Bàn (ranh Sơn Kiên – Sóc Sơn) đến ngang cầu Số 9 (Bắc kênh Rạch Giá - Hà Tiên)

300

150

75

18

Từ ngang cầu Số 9 đến ngang Trường cấp 3 (Bắc kênh Rạch Giá - Hà Tiên)

500

250

125

19

Từ ngang Trường cấp 3 đến ngã 3 Đầu Doi (Bắc kênh Rạch Giá - Hà Tiên)

800

400

200

20

Chợ Mỹ Lâm (chợ cũ)

1.500

750

375

21

Chợ cầu Số 3

1.500

750

375

22

Chợ cầu Số 5

1.400

700

350

23

Chợ Kiên Bình (cụm dân cư)

700

350

175

24

Chợ Kiên Bình

1.800

900

450

25

Chợ Hòn Me xã Thổ Sơn

1.300

650

325

26

Chợ Lình Huỳnh

1.300

650

325

27

Chợ Đập Đá

600

300

150

28

Chợ Kiên Hảo

600

300

150

29

Chợ Mỹ Hiệp Sơn (chợ cũ)

1.500

750

375

30

Chợ Nam Thái Sơn

500

250

125

31

Đường Mỹ Hiệp Sơn: Từ bến đò Sóc Xoài (bên sông) đến kênh 7 Biết (ranh Sóc Sơn - Mỹ Thái)

600

300

150

32

Đường bờ Nam kênh Sóc Suông đoạn từ kênh Tà Hem đến chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn)

400

200

100

33

Đường bờ Nam kênh Sóc Suông đoạn từ chùa Bửu Sơn đến kênh Tà Lúa (kênh cầu Số 4) thị trấn Sóc Sơn

500

250

125

34

Đường Tà Lúa: Từ kênh Sóc Suông đến cầu kênh cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía Bờ Đông kênh Tà Lúa (kênh Số 4)

500

250

125

35

Đường Tà Lúa: Từ cầu kênh cũ đến rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kênh Tà Lúa (kênh Số 4)

400

200

100

36

Từ kênh Sóc đến đầu kinh cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây kinh Tà Lúa (kênh Số 4)

500

250

125

37

Từ kênh cũ đến rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây kênh Tà Lúa (kinh Số 4)

400

200

100

38

Đường cống Số 7 (từ cầu Kiên Bình đến rạch Phóc Thổ Sơn)

450

225

113

39

Từ cầu Vàm Răng (bờ Đông) đến rạch Giáo Phó

450

225

113

40

Từ chợ Tròn đến cầu kênh Sóc (Sơn Kiên)

300

150

75

41

Từ ngã ba Mương Kinh đến Đê biển

350

175

88

42

Từ cầu Vàm Răng (bờ Tây) đến ngã tư kênh mới

400

200

100

43

Từ ngã tư kinh mới đến cầu Giàn Gừa

400

200

100

44

Từ ranh khu thương mại thị trấn Hòn Đất đến kênh 1 thị trấn Hòn Đất (bờ Tây kênh Tri Tôn - Hòn Sóc)

600

300

150

45

Từ kênh 1 đến kinh 2 (bờ Tây kênh Tri Tôn - Hòn Sóc)

300

150

75

46

Từ cầu Lình Huỳnh đến giáp ranh Lình Huỳnh - thị trấn Hòn Đất

720

360

180

47

Từ kênh 1 Đường Hòn (thị trấn Hòn Đất) đến cầu Hòn Sóc (Thổ Sơn)

1.200

600

300

48

Từ cầu Hòn Sóc đến cầu Mương Lộ

1.000

500

250

49

Từ cầu Mương Lộ đến kênh 11 (đê bao)

500

250

125

50

Kênh 11 (đê bao) đến Trường Phan Thị Ràng

1.000

500

250

51

Từ Trường Phan Thị Ràng đến Ủy ban nhân dân xã Thổ Sơn

1.200

600

300

52

Từ Ủy ban nhân dân xã Thổ Sơn đến mộ Chị Sứ xã Thổ Sơn

1.000

500

250

53

Từ mộ Chị Sứ đến cống Vạn Thanh

900

450

225

54

Từ Ủy ban nhân dân xã Thổ Sơn đến cống Hòn Quéo

1.000

500

250

55

Từ cống Vạn Thanh đến cống Hòn Quéo (đường đê)

600

300

150

56

Từ cống Hòn Quéo đến chùa Lình Huỳnh

900

450

225

57

Từ cống Hòn Quéo đến chùa Hòn Quéo

900

450

225

58

Từ cống Vạn Thanh đến cầu Rạch Phóc

300

150

75

59

Từ mộ Chị Sứ chạy quanh núi Hòn Đất – Bãi Tra đến ngã ba chùa

500

250

125

60

Từ chợ Hòn Me đến ngã ba Đài Truyền hình

1.000

500

250

61

Từ ngã ba Đài Truyền hình đến nhà ông Tư Cang

500

250

125

62

Từ Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng vòng núi Hòn Sóc phía Tây đến ngã ba lộ mới

700

350

175

63

Từ cầu Vàm Rầy ra biển

400

200

100

64

Từ cầu vượt Tám Ngàn đến giáp An Giang

600

300

150

65

Từ chợ Lình Huỳnh qua cống Lình Huỳnh 500m

1.000

500

250

66

Từ chợ Lình Huỳnh ra biển

1.000

500

250

67

Cách cống Lình Huỳnh 500m đến ranh thị trấn Hòn Đất - Lình Huỳnh

600

300

150

68

Bờ Tây đường Lình Huỳnh chạy ra biển

400

200

100

69

Đường Mỹ Hiệp Sơn: Từ kênh 7 Biết (ranh Sóc Sơn - Mỹ Thái) đến giáp An Giang

600

300

150

70

Đường Kiên Hảo (từ cầu Số 3 đến giáp An Giang)

440

220

110

71

Đường Nam Thái Sơn, lộ cũ (cách bến đò thị trấn Hòn Đất 100 mét đến giáp An Giang)

400

200

100

72

Đường kinh 14 (Mỹ Thái - Mỹ Hiệp Sơn)

250

125

63

73

Đường Mỹ Thái (từ vàm Mỹ Thái - giáp An Giang)

350

175

88

74

Hai bên đường kênh Tân Điền (cũ), đoạn từ giáp phường Vĩnh Quang - giáp thị trấn Sóc Sơn

300

150

75

75

Hai bên đường đê quốc phòng, đoạn từ giáp phường Vĩnh Quang - giáp thị trấn Sóc Sơn

300

150

75

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 80 đoạn từ bệnh viện đến Trường cấp 3 (thị trấn Hòn Đất)

4.500

2.250

1.125

563

282

2

Từ Trường cấp 3 đến cầu Hòn (thị trấn Hòn Đất)

5.200

2.600

1.300

650

325

3

Từ cầu Hòn đến kinh 1 Hòn Sóc (thị trấn Hòn Đất)

1.800

900

450

225

113

4

Từ cầu Hòn đến bến xe (thị trấn Hòn Đất)

5.700

2.850

1.425

713

357

5

Từ bến xe đến Thất Cao Đài (thị trấn Hòn Đất)

5.000

2.500

1.250

625

313

6

Từ cầu Tà Manh đến cầu Tà Hem (thị trấn Sóc Sơn)

2.500

1.250

625

313

157

7

Từ cầu Tà Hem đến hẻm đi vào sóc (kế nhà bà Cà Mai) (thị trấn Sóc Sơn)

4.000

2.000

1.000

500

250

8

Từ hẻm đi vào sóc đến chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn)

4.200

2.100

1.050

525

263

9

Từ chùa Bửu Sơn đến Trường cấp 2 Sóc Sơn (cổng phụ vào chùa)

4.500

2.250

1.125

563

282

10

Từ Trường cấp 2 Sóc Sơn (cổng phụ vào chùa) đến cầu Số 5

3.500

1.750

875

438

219

11

Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất loại I

3.000

1.500

750

375

188

12

Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất loại II

1.800

900

450

225

113

13

Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất loại III

1.200

600

300

150

75

14

Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất loại IV

960

480

240

120

60

15

Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất loại V

840

420

210

105

60

16

Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất khu tái định cư

600

300

150

75

60

17

Trung tâm thương mại và các cụm tuyến dân cư

Thu theo các dự án

 

PHỤ LỤC SỐ 10

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN KIÊN HẢI

(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Phân loại khu vực

Giá

I

Khu vực xã Hòn Tre

 

1

Theo tuyến lộ quanh đảo, lộ ngang đảo (giới hạn từ tim lộ lên sườn đồi 100m) và khu vực từ trục lộ ngang đảo lên mũi

50

2

Các khu vực còn lại

35

II

Khu vực xã Lại Sơn

 

1

Từ hết Đồn Biên phòng 746 đến hết Thất Cao Đài, theo trục lộ cũ lên giáp đường quanh đảo (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 100m)

50

2

Từ hết Thất Cao Đài đến hết Bãi Bấc (hết đất ông Trần Văn Tạo) theo đường quanh đảo cặp mé biển và giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 100m. Riêng ấp Bãi Bấc từ nhà ông Trần Văn Chẩm đến hết đất ông Trần Văn Tạo giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 200m

40

3

Từ hết Bãi Bấc (hết đất ông Trần Văn Tạo) theo trục lộ quanh đảo đến Nhà máy nước đá thuộc ấp Thiên Tuế theo cặp mé biển và giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 100m

25

4

Khu vực giáp Đồn Biên phòng 746 đến cổng Dinh Ông Nam Hải theo đường quanh đảo cặp mé biển và giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 100m

40

5

Khu vực ấp Thiên Tuế từ cổng Dinh Ông Nam Hải đến giáp Nhà máy nước đá thuộc ấp Thiên Tuế (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 100m)

40

6

Các khu vực còn lại

20

III

Khu vực xã An Sơn

 

1

Bãi Ngự

50

2

Bãi Cây Mến

25

3

Bãi Chệt đến hết Bãi Cỏ Nhỏ

40

4

Bãi Đất Đỏ

35

5

Các khu vực còn lại

15

IV

Khu vực xã Nam Du

 

1

Hòn Ngang, Hòn Mấu

25

2

Hòn Bờ Đập, Hòn Dầu

20

3

Các khu vực còn lại

15

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

I

Khu vực xã Lại Sơn

 

 

 

1

Đường Trung tâm xã (từ ấp Bãi Nhà A đến giáp ấp Thiên Tuế)

 

 

 

 

- Từ cầu Ông Cui đến hết nhà ông Hàng Minh Đo (cách Thất Cao Đài 200m)

660

330

165

 

- Trung tâm xã (từ cầu Ông Cui đến giáp Đồn Biên phòng 746) theo trục lộ cũ

1.000

500

250

2

Khu vực Bãi Giếng - Bãi Thiên Tuế (ấp Thiên Tuế)

600

300

150

3

Đường quanh đảo

 

 

 

 

- Từ Đồn Biên phòng 746 đến cổng Dinh Ông Nam Hải thuộc ấp Thiên Tuế theo trục lộ quanh đảo (giáp ngã ba lộ quanh đảo)

250

125

63

 

- Từ Đồn Biên phòng 746 đến hết Thất Cao Đài, theo trục lộ quanh đảo

300

150

75

 

- Từ hết Thất Cao Đài đến hết Bãi Bộ (hết đất ông Võ Minh Hoàng) theo trục lộ quanh đảo

250

125

63

 

- Từ hết Bãi Bộ (hết đất ông Võ Minh Hoàng) đến hết Bãi Bấc (hết đất ông Trần Văn Tạo) theo đường quanh đảo

350

175

88

 

- Từ hết Bãi Bấc (hết đất ông Trần Văn Tạo) theo đường quanh đảo đến Nhà máy nước đá (giáp ấp Thiên Tuế)

200

100

60

4

Khu vực Bãi Bộ - Bãi Bấc (từ giáp đất ông Võ Minh Hoàng đến hết đất ông Trần Văn Tạo) theo đường lộ cũ

550

275

138

5

Đường cầu tàu Bãi Nhà (bỏ từ lộ cũ cách lên 30m lấy đến cách ngã ba lộ quanh đảo 30m)

450

225

113

II

Khu vực xã An Sơn

 

 

 

1

Khu vực Trung tâm xã (từ bia tưởng niệm đi theo trục lộ đến hết Trạm ra đa 600 và đến hết nhà bà Nguyễn Thị Lài)

1.000

500

250

2

Từ hết Trạm ra đa 600 đến hết tổng đài Bưu điện xã

300

150

75

3

Từ hết nhà bà Nguyễn Thị Lài đường xuống Bãi Cỏ Nhỏ, cách đường Trung tâm xã 150m đến hết trụ sở ấp An Cư

600

300

150

4

Từ hết trụ sở ấp An Cư đến hết Bãi Cỏ Nhỏ

450

225

113

5

Khu vực Bãi Ngự

500

250

125

6

Khu vực Bãi Đất Đỏ

350

175

88

7

Khu vực Bãi Cây Mến

200

100

60

8

Các khu vực còn lại

150

75

60

III

Khu vực xã Nam Du

 

 

 

1

Khu vực Trung tâm chợ Hòn Ngang (phía Tây: Bưu điện xã đến giáp trụ sở ấp An Phú, phía Đông: Cách bến đò về xã An Sơn 5m (nhà ông Dấn) đến hết Trạm Kiểm soát biên phòng Nam Du (nhà ông Tám Khương))

1.000

500

250

2

Từ giáp Bưu điện xã đến hết Trường Trung học cơ sở An Hòa (nhà ông Huỳnh Công Ba) và từ hết trụ sở ấp An Phú đến hết cổng miếu Bà Chúa Sứ (nhà ông Nguyễn Thế Sang)

700

350

175

3

Từ hết cổng miếu Bà Chúa Sứ (giáp nhà ông Nguyễn Thế Sang) đến cuối tổ 10 ấp An Phú (giáp nhà ông Mai Xuân Điền)

350

175

88

4

Từ hết Trường Trung học cơ sở An Hòa (nhà ông Huỳnh Công Ba) đến giáp nhà ông Năm Ù

400

200

100

5

Từ hết Trạm Kiểm soát biên phòng Nam Du (nhà ông Tám Khương) đến hết nhà ông Năm Ù và từ cách bến đò xã An Sơn 5m (giáp nhà ông Dấn) đến cuối tổ 10 ấp An Phú (giáp nhà ông Mai Xuân Điền)

700

350

175

6

Khu vực Hòn Mấu

300

150

75

7

Khu vực Hòn Dầu, Hòn Bờ Đập

100

60

60

8

Các khu vực còn lại

60

60

60

Bảng 3: Giá đất ở xã Hòn Tre

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường - khu vực

VT1

VT2

VT3

VT4

1

Đường trục chính

 

 

 

 

 

- Từ Nhà khách Huyện ủy đến cột mốc Km0 đường quanh đảo (nhà ông Đặng Xuân Hà)

1.000

500

250

125

 

- Từ hết nhà khách Huyện ủy đến hết trụ sở Bảo hiểm xã hội

1.700

850

425

213

 

- Từ hết trụ sở Bảo hiểm xã hội đến hết Trường Tiểu học Hòn Tre

1.500

750

375

188

 

- Từ hết Trường Tiểu học Hòn Tre đến giáp Suối Lớn - Trung tâm Y tế

1.200

600

300

150

 

- Từ Suối Lớn - Trung tâm Y tế đến dinh Cá Ông (giáp đường quanh đảo)

800

400

200

100

2

Đường quanh đảo

 

 

 

 

 

- Từ hết dinh Cá Ông (giáp đường quanh đảo) đến đuôi Hà Bá (hết đất bà Nguyễn Thị Mai)

400

200

100

60

 

- Từ đuôi Hà Bá (hết đất bà Nguyễn Thị Mai) đến giáp khu du lịch sinh thái Bãi Chén (hết đất ông Trần Hữu Lộc)

300

150

75

60

 

- Từ Km0 đường quanh đảo (nhà ông Đặng Xuân Hà) đến hết khu du lịch sinh thái Bãi Chén (giáp đất ông Trần Hữu Lộc)

450

225

113

60

3

Đường ngang đảo

 

 

 

 

 

- Từ Huyện đoàn (cách trục đường chính bỏ lên 30m) đến ngã ba Động Dừa (nhà ông Huỳnh Văn Tỷ)

850

425

213

107

 

- Từ ngã ba Động Dừa (nhà ông Huỳnh Văn Tỷ) đến hết ngã ba Bãi Chén (nhà bà Nguyễn Thị Hừng)

450

225

113

60

 

PHỤ LỤC SỐ 11

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN KIÊN LƯƠNG

(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Cây lâu năm

Cây hàng năm

Nuôi trồng thủy sản

1

20

21

16

2

16

18

12

3

13

15

10

* Xác định vị trí cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: Sau mét thứ 500 đến mét thứ 1.000 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10m đến nhỏ hơn 20m);

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

* Giá đất rừng sản xuất: 9.000 đồng/m2. Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn:

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

240

140

90

2

120

70

50

3

60

35

27

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

- Từ giáp ranh huyện Hòn Đất đến cầu Lung Lớn

500

250

125

 

- Từ cầu Lung Lớn đến giáp ranh thị trấn Kiên Lương (cống Ba Cu)

500

250

125

2

Từ Mũi Ông Cọp đến giáp ranh thị trấn Kiên Lương

400

200

100

3

Đường vào núi Mây (từ vị trí 3 của Quốc lộ 80 đến hết đường núi Mây)

75

38

27

4

Từ ngã tư Hòn Heo đến ngã ba Cờ Trắng

250

125

63

5

Từ ngã tư Hòn Heo đến chùa Vạn Hòa

300

150

75

6

Đoạn từ ngã ba chùa Bãi Ớt đến Mũi Dừa

200

100

50

7

Đường Tỉnh lộ 11

 

 

 

 

- Từ ranh Khu đô thị Ba Hòn đến cống Ba Tài

1.000

500

250

 

- Từ cống Ba Tài đến Nhà thờ Hòn Chông

1.500

750

375

 

- Từ Nhà thờ Hòn Chông đến Nhà nghỉ Đồi Xanh

1.500

750

375

 

- Từ Nhà nghỉ Đồi Xanh đến Khu du lịch Chùa Hang

2.000

1.000

500

8

Đường vào hồ nước ngọt ấp Ba Trại

 

 

 

 

- Từ cuối vị trí 3 của Tỉnh lộ 11 vào 200m

500

250

125

 

- Đoạn còn lại đến hết đường

200

100

50

9

Khu vực hồ bơi du lịch Hòn Phụ Tử

 

 

 

 

- Từ cuối vị trí 3 của Tỉnh lộ 11 vào 200m

500

250

125

 

- Tuyến còn lại

250

125

63

10

Khu tái định cư Chùa Hang ấp Ba Trại – Bình An

500

250

125

11

Lộ Rạch Đùng đi Hố Bườn, Ba Trại, Song Chinh

 

 

 

 

- Từ ngã ba Hòn Trẹm đến cống nhà ông Xít

500

250

125

 

- Từ cống nhà ông Xít đến đầu đê quốc phòng

400

200

100

 

- Từ đầu đê quốc phòng đến ngã ba Rạch Đùng

400

200

100

 

- Từ ngã ba Rạch Đùng đến cống Tám Thước

300

150

75

 

- Từ cống Tám Thước đến cống Lung Lớn 1

200

100

50

12

Lộ ngã ba Rạch Đùng đến ngã ba Hòn Chông

500

250

125

13

Khu tái định cư Lung Lớn 2 (từ Tỉnh lộ 11 vào 700m)

100

50

27

14

Đường vào núi Sơn Trà (từ Tỉnh lộ 11 đến hồ nước)

200

100

50

15

Khu dân cư Nhà máy xi măng Hà Tiên – Kiên Giang (xã Bình An) tính toàn khu

300

150

75

16

Lộ Hòa Điền

 

 

 

 

- Từ đầu kênh xáng Kiên Lương đến cống ông Thương

350

175

88

 

- Từ cống ông Thương đến ranh xã Thuận Yên (thị xã Hà Tiên)

250

125

63

17

Đường quanh xã đảo Sơn Hải

 

 

 

 

- Đoạn từ Ủy ban nhân dân xã đi về hướng Bắc đến hết ranh nhà ông Đỗ Văn Voi và đến tim đường nhánh 2 mặt Nam Hòn Heo (tim ngã ba) và lộ chính Trường Trung học cơ sở Sơn Hải

200

100

50

 

- Đoạn từ ranh nhà ông Đỗ Văn Voi đi vòng mũi Bắc đến tim đường nhánh 2 mặt Nam Hòn Heo (tim ngã ba) và hai đường nhánh hướng Bắc Hòn Heo

120

60

30

 

- Đoạn từ Ủy ban nhân dân xã đi về hướng Nam đến hết ranh miễu Bà và hết ranh nhà ông Phạm Văn Dung

200

100

50

 

- Đoạn từ ranh miễu Bà đi vòng mũi Nam đến ranh nhà ông Phạm Văn Dung và đường nhánh hướng Nam Hòn Heo

120

60

30

18

Đường quanh xã đảo Hòn Nghệ

 

 

 

 

- Đoạn từ Ủy ban nhân dân xã về hướng Mũi Nồm đến hết nhà ông Trần Văn Khánh

250

125

63

 

- Đoạn từ nhà ông Trần Văn Khánh về hướng Hòn Khô đến giữa dốc ranh ấp Bãi Chướng

120

60

30

 

- Đoạn từ Ủy ban nhân dân xã về hướng bãi Nam đến hết nhà bà Nguyễn Thị Lan

250

125

63

 

- Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Lan về hướng Hòn Khô đến giữa dốc ranh ấp Bãi Nam

120

60

30

19

Đất ở tuyến dân cư Kinh Cái Tre

Giá theo dự án

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh xã Kiên Bình (cống Ba Cu) đến cầu Ống Tre

600

300

150

75

38

 

- Từ cầu Cống Tre đến đường Đông Hồ

800

400

200

100

50

 

- Từ ngã ba đường Đông Hồ đến Bưu điện Kiên Lương

1.000

500

250

125

63

 

- Từ Bưu điện Kiên Lương đến đường vào núi Numpo

600

300

150

75

38

 

- Từ đường vào núi Numpo đến đường trục chính

800

400

200

100

50

 

- Từ đầu đường trục chính đến cầu Ba Hòn

1.000

500

250

125

63

 

- Từ cầu Ba Hòn đến giáp ranh xã Dương Hòa

400

200

100

50

27

2

Đường vào Xí nghiệp bột cá và Quốc lộ 80 (cũ)

500

250

125

63

32

3

Đường Tỉnh lộ 11 (từ Quốc lộ 80 đến hết ranh quy hoạch Ba Hòn)

1.000

500

250

125

63

4

Trung tâm chợ Tròn (đường vòng quanh chợ Tròn)

1.200

600

300

150

75

5

Đường Trần Quang Diệu

2.000

1.000

500

250

125

6

Đường Lê Hoàn

1.800

900

450

225

113

7

Đường Phan Đình Phùng

800

400

200

100

50

8

Đường Mạc Cửu (Trung tâm chợ Tròn)

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Trương Công Định đến đường Trần Quang Diệu

1.000

500

250

125

63

 

- Từ Trần Quang Diệu đến đường Trương Phúc Giáo

800

400

200

100

50

 

- Từ Trương Công Định đến đường Chu Văn An

800

400

200

100

50

9

Đường Huyền Trân đoạn Lê Hoàn đến đường Mạc Thiên Tứ

1.000

500

250

125

63

10

Đường Bà Chúa Xứ

800

400

200

100

50

11

Đường Tô Hiến Thành (Đông Hồ - Trương Phúc Giáo)

600

300

150

75

38

12

Đường Trương Phúc Giáo (từ Quốc lộ 80 đến trạm máy kéo cũ)

600

300

150

75

38

13

Đường Nguyễn Hiền Điều

 

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 80 đến ngã tư Mạc Thiên Tứ

600

300

150

75

38

 

- Từ Mạc Thiên Tứ đến đường Phú Quốc

400

200

100

50

27

14

Đường Tô Châu (Đông Hồ - Trương Phúc Giáo)

600

300

150

75

38

15

Đường Mạc Thiên Tứ

 

 

 

 

 

 

- Từ Trương Phúc Giáo đến đường Đông Hồ

800

400

200

100

50

 

- Từ đường Đông Hồ đến Trương Công Định

1.000

500

250

125

63

 

- Từ Trương Công Định đến Chu Văn An

800

400

200

100

50

16

Đường Xuân Diệu (từ Nguyễn Hiền Điều đến Trương Phúc Giáo)

400

200

100

50

27

17

Đường Phụ Tử (từ Nguyễn Hiền Điều đến Trương Phúc Giáo)

400

200

100

50

27

18

Đường Phú Quốc (từ Nguyễn Hiền Điều đến Trương Phúc Giáo)

400

200

100

50

27

19

Đường Nguyễn Công Hoan (từ Nguyễn Hiền Điều đến Đông Hồ)

400

200

100

50

27

20

Đường Cao Thắng

600

300

150

75

38

21

Đường Đông Hồ (Quốc lộ 80 đến Nguyễn Công Hoan)

800

400

200

100

50

22

Đường Trương Công Định

 

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 80 đến ngã tư Mạc Thiên Tứ

1.000

500

250

125

63

 

- Từ Mạc Thiên Tứ đến đường Hồ Xuân Hương và đường bê tông trước Trường cấp III Kiên Lương

800

400

200

100

50

23

Đường bê tông Trường cấp III Kiên Lương

 

 

 

 

 

 

- Từ Trương Công Định đến đường vào Trung tâm Dạy nghề

600

300

150

75

38

 

- Từ đường vào Trung tâm Dạy nghề đến hết đường

400

200

100

50

27

24

Đường Hồ Xuân Hương

400

200

100

50

27

25

Đường Chế Lan Viên - Diệp Minh Châu - Lương Thế Vinh

600

300

150

75

38

26

Đường Đoàn Thị Điểm

600

300

150

75

38

27

Đường Ngô Sĩ Liêm - Phan Chu Trinh - Nguyễn Thiện Thuật - Ngô Tất Tố

600

300

150

75

38

28

Đường Chu Văn An

 

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 80 đến ngã tư đường Mạc Thiên Tứ

800

400

200

100

50

 

- Từ Mạc Thiên Tứ đến Hồ Xuân Hương

600

300

150

75

38

29

Các đường còn lại trong thị trấn Kiên Lương

400

200

100

50

27

30

Khu dân cư cán bộ công nhân viên Công ty Xây dựng 10

Giá theo dự án

 

 

 

 

31

Khu dân cư Nam Ba Hòn

500

250

125

63

32

32

Khu tái định cư Cảng cá Ba Hòn

 

 

 

 

 

 

- Từ cuối vị trí 2 đến đường trục chính trung tâm đi thẳng đến cuối đường

500

250

125

63

32

 

- Từ ngã rẽ về Nhà máy gạch tuynen đến hết đường (tái định cư cảng cá)

300

150

75

38

27

33

Đường vào sân bay cũ

400

200

100

50

27

34

Đường vào hồ nước xi măng Hà Tiên II (khu xử lý nước)

400

200

100

50

27

35

Đường vào núi Numpo

400

200

100

50

27

36

Đường đê bao Kiên Lương (từ hết đường Trương Phúc Giáo đến ngã tư trường học Lung Kha Na)

300

150

75

38

27

37

Đường vào núi Nai (từ kênh xáng Kiên Lương - Ba Hòn đến núi Nai)

200

100

50

27

27

38

Cặp kênh xáng Ba Hòn - Kiên Lương

350

175

88

44

27

39

Khu tái định cư Ba Hòn khu phố Hòa Lập

500

250

125

63

32

 

- Đường Ngô Quyền (từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Số 05)

500

250

125

63

32

 

- Đường Nguyễn Huệ (đường Bùi Thị Xuân đến đường Số 4)

500

250

125

63

32

 

- Đường Hải Thượng Lãn Ông (từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Số 5)

500

250

125

63

32

 

- Đường Bùi Thị Xuân (từ đường Ngô Quyền đến đường Hải Thượng Lãn Ông)

500

250

125

63

32

 

- Đường Số 1 (từ đường Ngô Quyền đến đường Hải Thượng Lãn Ông)

500

250

125

63

32

 

- Đường Nguyễn Văn Thạc (từ đường Ngô Quyền đến đường Hải Thượng Lãn Ông)

500

250

125

63

32

 

- Đường Số 2 (từ đường Ngô Quyền đến đường Hải Thượng Lãn Ông)

500

250

125

63

32

 

- Đường Phan Bội Châu (từ đường Ngô Quyền đến đường Hải Thượng Lãn Ông)

500

250

125

63

32

 

- Đường Số 3 (từ đường Ngô Quyền đến đường Hải Thượng Lãn Ông)

500

250

125

63

32

 

- Đường Số 4 (từ đường Ngô Quyền đến đường Hải Thượng Lãn Ông)

500

250

125

63

32

 

- Đường Số 5 (từ đường Ngô Quyền đến đường Hải Thượng Lãn Ông)

500

250

125

63

32

40

Khu Trung tâm thương mại Ba Hòn

 

 

 

 

 

 

- Đường Trần Hưng Đạo (đường trục chính)

 

 

 

 

 

 

+ Từ Quốc lộ 80 - cống Rạch Ba Hòn

2.000

1.000

500

250

125

 

+ Từ cống Rạch Ba Hòn - liên Tỉnh lộ 11

1.500

750

375

188

94

 

- Đường Nguyễn Chánh

 

 

 

 

 

 

+ Từ đường Nguyễn Văn Trỗi - đường Võ Văn Tần

1.800

900

450

225

113

 

+ Từ đường Võ Văn Tần - đường Nguyễn Trãi

2.000

1.000

500

250

125

 

- Đường Nguyễn Thị Định

 

 

 

 

 

 

+ Từ đường Nguyễn Văn Trỗi - đường Võ Văn Tần

1.800

900

450

225

113

 

+ Từ đường Võ Văn Tần - đường Nguyễn Trãi

2.000

1.000

500

250

125

 

- Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ Quốc lộ 80 - đường Trần Hưng Đạo)

1.800

900

450

225

113

 

- Đường Hùng Vương (từ Quốc lộ 80 - đường Trần Hưng Đạo)

1.500

750

375

188

94

 

- Đường Huỳnh Mẫn Đạt (từ Quốc lộ 80 - đường Trần Hưng Đạo)

1.800

900

450

225

113

 

- Đường Võ Văn Tần (từ Quốc lộ 80 - đường Trần Hưng Đạo)

2.000

1.000

500

250

125

 

- Đường Phan Thị Ràng (từ đường Nguyễn Thị Định đến đường Trần Hưng Đạo)

2.000

1.000

500

250

125

 

- Đường Mai Thị Nương (từ đường Nguyễn Thị Định đến đường Nguyễn Bính)

2.000

1.000

500

250

125

 

- Đường Nguyễn Trãi (từ Quốc lộ 80 - đường Trần Hưng Đạo)

2.000

1.000

500

250

125

 

- Đường Nguyễn Bính (từ đường Nguyễn Trãi - đường ngã ba Phan Thị Ràng)

2.000

1.000

500

250

125

 

- Đường Nguyễn Trung Trực (từ Hàm Nghi - đường liên Tỉnh lộ 11)

2.000

1.000

500

250

125

 

- Đường Hàm Nghi (từ đường Nguyễn Trung Trực - đường liên Tỉnh lộ 11)

1.500

750

375

188

94

 

- Đường Tạ Uyên (từ đường Nguyễn Trung Trực - đường liên Tỉnh lộ 11)

1.500

750

375

188

94

 

- Đường Số 7 (đường Huỳnh Mẫn Đạt - đường Võ Văn Tần)

1.800

900

450

225

113

 

PHỤ LỤC SỐ 12

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN PHÚ QUỐC

(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản

I. Dọc theo bãi biển (trừ xã đảo Thổ Châu và các đảo nhỏ) tính từ bờ biển vào 200m

1

188

160

II. Trong thị trấn Dương Đông, An Thới

1

188

150

2

130

105

III. Ngoài thị trấn Dương Đông, An Thới

1

130

105

2

90

73

IV. Xã đảo Hòn Thơm (Hòn Thơm và Hòn Rỏi)

1

90

73

2

63

50

V. Xã đảo Thổ Châu (Hòn Thổ Chu)

1

50

35

2

35

28

VI. Các đảo nhỏ còn lại

1

35

28

* VT1: Tính từ lộ giới (hoặc lề lộ) vào đến mét thứ 90

* VT2: Tính từ sau mét thứ 90 trở đi

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

- Đường Đông - Tây xã Hòn Thơm: 700.000đ/m²;

- Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3m: 250.000đ/m²;

- Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3m: 200.000đ/m².

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

1

Từ chùa Ông (Gành Gió) - ngã 3 Ba Trại

2.200

1.540

1.078

2

Từ ngã 3 Ba Trại - cầu Cửa Cạn (cầu mới)

1.700

1.190

833

3

Từ đường Dương Đông Cửa Cạn - cầu Cửa Cạn (cầu cũ)

700

490

343

4

Từ cầu Cửa Cạn - Gành Dầu (đường mới)

1.500

1.050

735

5

Từ cầu Cửa Cạn (cầu mới) - cầu Rạch Cốc (cầu gỗ)

700

490

343

6

Từ ngã ba Xóm Mới - cầu Cửa Cạn (cầu mới)

500

350

245

7

Từ cầu Rạch Cốc - ấp 3

500

350

245

8

Từ ranh thị trấn Dương Đông - ngã ba Cửa Lấp (bảng giá cũ là cầu Cửa Lấp)

4.000

2.800

1.960

9

Từ ngã ba Cửa Lấp (cầu Cửa Lấp) - Đường Bào (đường mới)

2.000

1.400

980

10

Từ cầu Cửa Lấp đến ruộng muối (ranh 2 xã)

2.000

1.400

980

11

Từ ruộng muối (ranh 2 xã) - giáp Tỉnh lộ 46

1.000

700

490

12

Từ ngã ba Tỉnh lộ 47 - Suối Tiên

500

350

245

13

Từ ngã ba Tỉnh lộ 47 - cầu Thanh Niên

600

420

294

14

Từ cầu Thanh Niên - núi Dầu Sói

400

280

200

15

Từ ngã ba Cửa Lấp - ngã ba Suối Mây

700

490

343

16

Đường đi cầu Cây Me

500

350

245

17

Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 - Ủy ban nhân dân xã Cửa Dương

3.500

2.450

1.715

18

Từ Ủy ban nhân dân xã Cửa Dương - ngã ba Gành Dầu

2.000

1.400

980

19

Từ ngã 3 Gành Dầu - cầu Bà Cải

1.500

1.050

735

20

Từ cầu Bà Cải - rạch Cái An

450

315

221

21

Từ ngã ba Bún Gội - ngã ba Khu Tượng

400

280

200

22

Từ ngã ba Ba Trại đi vào khu dân cư

250

200

200

23

Từ ngã ba Ông Lang - khách sạn Thắng Lợi

400

280

200

24

Từ ngã ba khách sạn Thắng Lợi - khách sạn Eo Xoài

400

280

200

25

Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 - hồ Dương Đông

700

490

343

26

Từ ngã ba Cây Thông Ngoài - đường Dương Đông Cửa Cạn (đường Cây Kè)

400

280

200

27

Từ ngã ba Cây Thông - Nhà máy điện

400

280

200

28

Từ Nhà máy điện - Suối Mơ

250

200

200

29

Từ ngã ba Trung đoàn - đường Bún Gội đi Khu Tượng

250

200

200

30

Từ giao lộ Bến Tràm - Cây Thông Trong (đường đi khu du lịch Hương Toàn)

500

350

245

31

Từ ngã ba đường đi hồ Dương Đông (cầu Bến Tràm) - Dầu Sói

500

350

245

32

Từ ranh thị trấn Dương Đông - ngã ba Số 10 Hàm Ninh

700

490

343

33

Từ ngã ba Số 10 Hàm Ninh - ngã tư đường Đông Đảo

700

490

343

34

Từ ngã tư đường Đông Đảo - Cảng cá xã Hàm Ninh

700

490

343

35

Từ đường Tỉnh lộ 46 - Bãi Vòng (đường nhựa)

500

350

245

36

Từ Rạch Cá - Rạch Cái An

400

280

200

37

Từ ngã ba Số 10 - Cầu Sấu

500

350

245

38

Từ cầu Dinh Bà (Hàm Ninh) - giáp đường Đông đảo

500

350

245

39

Từ ngã năm Bãi Vòng - cầu Cảng Bãi Vòng

700

490

343

40

Từ ngã năm Bãi Vòng - Suối Tiên Bãi Vòng

500

350

245

41

Từ ngã năm Bãi Vòng - Rạch Cá

500

350

245

42

Từ ngã ba Rạch Tràm - Rạch Tràm

450

315

221

43

Từ đường Dương Đông Cửa Cạn - Dinh Bà Ông Lang

1.700

1.190

833

44

Từ ngã ba Xóm Mới - ngã ba Rạch Vẹm

500

350

245

45

Từ ngã ba Rạch Vẹm - bãi Rạch Vẹm

400

280

200

46

Từ ngã ba Rạch Vẹm - ngã ba Ủy ban nhân dân xã Gành Dầu

700

490

343

47

Từ ngã ba Ủy ban nhân dân xã Gành Dầu - Bãi Dài

500

350

245

48

Từ ngã ba Ủy ban nhân dân xã Gành Dầu - Mũi Dương

600

420

294

49

Từ ngã ba đường đi Mũi Dương - Ba Hòn Dung

400

280

200

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

I. Thị trấn Dương Đông

1

Đường Bạch Đằng

 

 

 

 

 

 

- Từ đường 30/4 - đường Nguyễn An Ninh

6.000

4.200

2.940

2.058

1.441

 

- Từ đường Nguyễn An Ninh - đường Lý Tự Trọng

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

 

- Từ đường Lý Tự Trọng dọc theo bờ sông

3.000

2.100

1.470

1.029

720

2

Đường Nguyễn Trung Trực

 

 

 

 

 

 

- Từ Bạch Đằng - cầu Nguyễn Trung Trực

7.000

4.900

3.430

2.401

1.681

 

- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - đường Hùng Vương

8.000

5.600

3.920

2.744

1.921

 

- Từ ngã tư Hùng Vương - đường Nguyễn Chí Thanh

7.000

4.900

3.430

2.401

1.681

 

- Từ đường Nguyễn Chí Thanh - ngã ba cầu Bến Tràm 1

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

3

Đường Nguyễn Chí Thanh

4.000

2.800

1.960

1.372

960

4

Đường 30/4

 

 

 

 

 

 

- Từ Bạch Đằng – Hùng Vương

8.000

5.600

3.920

2.744

1.921

 

- Từ Hùng Vương - hậu cần Huyện đội

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

5

Đường Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - cầu Gẫy

8.000

5.600

3.920

2.744

1.921

 

- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - cầu Somaco

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

 

- Từ cầu Somaco - cầu Somaco trong

3.000

2.100

1.470

1.029

720

6

Đường Trần Phú

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Gẫy - ngã ba Cách Mạng Tháng Tám

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

 

- Từ ngã ba Cách Mạng Tháng Tám - núi Gành Gió

4.000

2.800

1.960

1.372

960

7

Đường Lý Thường Kiệt

5.500

3.850

2.695

1.887

1.321

8

Đường Hùng Vương

 

 

 

 

 

 

- Từ 30/4 - Lý Thường Kiệt

8.000

5.600

3.920

2.744

1.921

 

- Từ Lý Thường Kiệt - tường rào sân bay

6.000

4.200

2.940

2.058

1.441

9

Đường Nguyễn Huệ

6.500

4.550

3.185

2.230

1.561

10

Đường Trần Hưng Đạo (từ ngã năm - ranh xã Dương Tơ)

8.000

5.600

3.920

2.744

1.921

11

Đường Lý Tự Trọng

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

12

Đường Nguyễn Trãi

6.000

4.200

2.940

2.058

1.441

13

Đường Nguyễn An Ninh

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

14

Đường Nguyễn Đình Chiểu

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

15

Đường Nguyễn Du

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

16

Đường Lê Lợi

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

17

Đường Võ Thị Sáu

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

18

Đường Mai Thị Hồng Hạnh

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

19

Đường Mạc Cửu

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

20

Đường Nguyễn Văn Trỗi

3.500

2.450

1.715

1.201

841

21

Đường Nguyễn Thị Định

3.000

2.100

1.470

1.029

720

22

Đường Phan Đình Phùng

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

23

Đường Cách Mạng Tháng Tám

4.000

2.800

1.960

1.372

960

24

Đường Trần Bình Trọng

3.000

2.100

1.470

1.029

720

25

Đường Đoàn Thị Điểm

3.500

2.450

1.715

1.201

841

26

Đường Hoàng Văn Thụ

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba Nguyễn Trung Trực - đường Hùng Vương

5.500

3.850

2.695

1.887

1.321

 

- Đường Hùng Vương dọc theo đường rào sân bay

3.000

2.100

1.470

1.029

720

27

Đường Mạc Thiên Tích

4.000

2.800

1.960

1.372

960

28

Đường Lê Thị Hồng Gấm

3.000

2.100

1.470

1.029

720

29

Đường Minh Mạng

3.000

2.100

1.470

1.029

720

30

Đường Chu Văn An

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

31

Đường Lê Hồng Phong

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

32

Từ hãng Somaco - Nguyễn Huệ

4.000

2.800

1.960

1.372

960

33

Từ đường Nguyễn Thái Bình - Somaco

3.000

2.100

1.470

1.029

720

34

Đường Nguyễn Văn Nhị

3.000

2.100

1.470

1.029

720

35

Đường trong Khu tái định cư khu phố 5

2.700

1.890

1.323

926

648

36

Từ ngã ba Cách Mạng Tháng Tám – chùa Ông (Gành Gió)

3.500

2.450

1.715

1.201

841

37

Từ Đoạn Quản lý đường bộ - Trần Bình Trọng

3.000

2.100

1.470

1.029

720

38

Đường Nguyễn Trung Trực - Đoàn Thị Điểm

3.000

2.100

1.470

1.029

720

39

Đường quy hoạch hẻm Lý Thường Kiệt

3.000

2.100

1.470

1.029

720

40

Từ cầu Lớn - Gầu Sối khu phố 5 (Bến Tràm đi vào)

1.500

1.050

735

515

361

41

Đường trong Khu tái định cư 10,2ha áp dụng đối với trường hợp Nhà nước giao đất

Giá theo dự án

 

 

 

 

42

Áp dụng đối với trường hợp giao dịch chuyển nhượng

3.000

2.100

1.470

1.029

720

43

Đường Phan Nhung

3.000

2.100

1.470

1.029

720

44

Đường Nguyễn Thái Bình

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Huệ

4.000

2.800

1.960

1.372

960

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Thái Bình

4.000

2.800

1.960

1.372

960

45

Từ ngã ba đường 30/4 - sông Dương Đông (đường đi quán Hoàng Nam)

3.000

2.100

1.470

1.029

720

II. Thị trấn An Thới

1

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba đi Đất Đỏ - cầu Sấu

2.000

1.400

980

686

480

 

- Từ ngã ba Đất Đỏ - ngã ba Công Binh

4.000

2.800

1.960

1.372

960

 

- Từ ngã ba Công Binh - Xí nghiệp nước đá

6.000

4.200

2.940

2.058

1.441

2

Đường Nguyễn Trường Tộ

 

 

 

 

 

 

- Đường từ ngã tư Xí nghiệp nước đá - cầu cảng An Thới

8.000

5.600

3.920

2.744

1.921

 

- Từ Xí nghiệp nước đá - khu tái định cư

4.000

2.800

1.960

1.372

960

3

Đường Trần Quốc Toản (từ chợ cá - Mũi Hanh)

5.000

3.500

2.450

1.715

1.201

4

Đường Chương Dương (từ ngã ba Công Binh - cổng Vùng 5 Hải Quân)

3.000

2.100

1.470

1.029

720

5

Đường Lê Quý Đôn (từ nhà thờ - cổng Cảnh sát Biển 5)

3.000

2.100

1.470

1.029

720

6

Đường Phạm Ngọc Thạch (từ sau Đồn Biên phòng 750 - đường Nguyễn Trường Tộ)

4.000

2.800

1.960

1.372

960

7

Từ ngã ba Nguyễn Trường Tộ đi vào (đường cụt sau nhà thờ)

2.000

1.400

980

686

480

8

Đường từ Bãi Xếp nhỏ - giáp đường Trần Quốc Toản

2.000

1.400

980

686

480

9

Đường từ Trường Trung học cơ sở An Thới 2 - khu gia đình C82

2.000

1.400

980

686

480

10

Đường Phùng Hưng (từ Xí nghiệp nước đá - chùa Sùng Đức)

3.000

2.100

1.470

1.029

720

11

Đường Hồ Thị Nghiêm (từ Trường Tiểu học 3 An Thới - hết khu tái định cư)

3.000

2.100

1.470

1.029

720

12

Từ Cổng chào ấp 6 - ngã tư quốc tế

1.000

700

490

343

240

13

Từ Tỉnh lộ 46 - Bãi Sao

2.000

1.400

980

686

480

 

PHỤ LỤC SỐ 13

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN TÂN HIỆP

(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

I. Các xã Thạnh Đông, Thạnh Đông B, Thạnh Trị, Tân Thành, Tân Hội

1

60

50

50

2

50

45

45

3

40

40

40

II. Các xã Tân Hiệp A, Tân An, Tân Hiệp B, Tân Hòa, Thạnh Đông A

1

70

60

50

2

60

55

40

3

50

50

35

III. Thị trấn Tân Hiệp

1

80

70

60

2

70

60

50

3

60

50

40

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10m đến nhỏ hơn 20m);

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

* Giá đất nông nghiệp dọc tuyến Quốc lộ 80 (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90):

- Thị trấn Tân Hiệp, xã Thạnh Đông A: 90.000 đồng/m2;

- Xã Thạnh Trị, xã Thạnh Đông: 70.000 đồng/m2.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

350

300

250

2

300

250

200

3

200

150

120

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

- Từ cầu kinh 9 đến đầu kinh 3

2.000

1.000

500

 

- Từ đầu kinh 3 đến Ủy ban nhân dân xã Thạnh Đông A

2.500

1.250

625

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã Thạnh Đông A đến Ngân hàng Đông Á

3.500

1.750

875

 

- Từ Ngân hàng Đông Á đến đầu kinh 4

3.000

1.500

750

 

- Từ đầu kinh 4 đến đầu kinh 7

2.500

1.250

625

 

- Từ đầu kinh 7 đến cây xăng Bảy Lai

1.200

600

300

 

- Từ cây xăng Bảy Lai đến Trường Tiểu học Đông Thọ

2.000

1.000

500

 

- Trường Tiểu học Đông Thọ đến ranh huyện Châu Thành

1.200

600

300

 

- Hai tuyến đầu kinh 7 và kinh 8 vào tới kinh 300

1.000

500

250

2

Tuyến đường 963 (Thạnh Trị)

 

 

 

 

- Từ đầu kinh đến Ủy ban nhân dân xã Thạnh Trị

800

400

200

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã Thạnh Trị đến cuối kinh

550

275

138

3

Xã Thạnh Đông

 

 

 

 

- Đông Lộc (chợ Số 6 vào 300m)

2.500

1.250

625

 

- Kinh 9B (từ đầu kinh đến Đòn Dông) lộ nhựa

800

400

200

 

- Kinh 9A (từ kinh Đòn Dông vào đến cống 600)

350

175

120

 

- Kinh 9A (từ cống 600 đến Ủy ban nhân dân xã Thạnh Đông)

1000

500

250

4

Đường Thạnh Tây (xáng Trâm Bầu)

 

 

 

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã Thạnh Đông đến điểm 600m (hướng Rạch Giá)

1500

750

375

 

- Lộ A

345

173

120

5

Xã Tân Thành

 

 

 

 

Khu thương mại (sinh lợi)

3.200

một vị trí

 

a

Lộ A

 

 

 

 

- Từ Hữu An đến cống xã

1.300

650

325

 

- Từ cống xã đến kinh Giáo Giỏi

1.000

500

250

 

- Từ kinh Giáo Giỏi đến cống Xã Diễu

800

400

200

b

Lộ B

 

 

 

 

- Từ kinh Zero đến kinh 2

800

400

200

6

Xã Tân Hội

 

 

 

a

Lộ A

 

 

 

 

- Từ ranh xã Phi Thông đến Tư Tỷ

350

175

120

 

- Từ Tư Tỷ đến kinh Năm Vụ

400

200

120

 

- Từ kinh Năm Vụ đến Hữu An

350

175

120

b

Lộ B

 

 

 

 

- Từ kinh 5 đến kinh 4

300

150

120

 

- Từ kinh 4 đến hết kinh 2

300

150

120

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ đến Trường Tiểu học thị trấn Tân Hiệp 1

3.000

1.500

750

375

188

 

- Từ Trường Tiểu học thị trấn Tân Hiệp 1 đến Huyện đội Tân Hiệp

2.300

1.150

575

288

144

 

- Từ Huyện đội Tân Hiệp đến Trường cấp III

4.800

2.400

1.200

600

300

 

- Từ Trường cấp III đến Phòng Văn hóa TT&TT huyện

2.800

1.400

700

350

175

 

- Từ Phòng Văn hóa TT&TT huyện đến cầu kinh 10

2.600

1.300

650

325

163

 

- Từ cầu kinh 10 đến cầu kinh 9

2.500

1.250

625

313

157

2

Hai đường cặp chợ nhà lồng kinh B

3.000

1.500

750

375

188

3

Hai đường cặp chợ nhà lồng chợ Tân Hiệp

3.600

1.800

900

450

225

4

Từ sau chợ nhà lồng đến Cầu Đình

2.900

1.450

725

363

182

5

Từ chợ nhà lồng đến Ủy ban nhân dân thị trấn Tân Hiệp

3.400

1.700

850

425

213

6

Từ kinh Đông Bình đến cầu cây xóm Nhà Ngang (phía chợ)

2.000

1.000

500

250

125

7

Từ cầu cây xóm Nhà Ngang đến đường đất Thánh

1.400

700

350

175

120

8

Từ đường đất Thánh đến kinh 10

1.000

500

250

125

120

9

Kinh Cầu Đình (phía bên đình)

 

 

 

 

 

 

- Đường chợ cá

3.500

1.750

875

438

219

 

- Đường chợ gà

3.000

1.500

750

375

188

 

- Từ kinh Đông Bình đến cầu cây xóm Nhà Ngang (phía đình)

2.000

1.000

500

250

125

10

Đường vào Bệnh viện Tân Hiệp

2.400

1.200

600

300

150

11

Đường vào Ủy ban nhân dân thị trấn Tân Hiệp

2.500

1.250

625

313

157

12

Từ kinh 10 đến giáp ranh kinh mới

2.000

1.000

500

250

125

13

Đường đất Thánh

1.800

900

450

225

120

14

Từ cây cầu chợ cá đến giáp ấp Đông Bình

2.000

1.000

500

250

125

 

PHỤ LỤC SỐ 14

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN U MINH THƯỢNG

(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

I. Xã Thạnh Yên, Thạnh Yên A, Vĩnh Hòa

1

30

28

24

2

28

26

22

II. Xã An Minh Bắc, Minh Thuận, Hòa Chánh

1

28

24

20

2

26

22

18

* Xác định cụ thể các vị trí:

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (kênh làng Thứ 7, kênh Xẻo Cạn, kênh Ngang - xã Thạnh Yên; kênh lộ 12, kênh Vĩnh Tiến, kênh Tuần Thơm - xã Vĩnh Hòa; kênh Sáu Sanh, kênh Ngây - xã Hòa Chánh; sông Cái Lớn) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

* Giá đất rừng sản xuất: 15.000 đồng/m2. Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

180

160

130

2

95

85

70

3

60

50

40

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

I

Quốc lộ 63 (Trung tâm huyện)

 

 

 

1

Kênh lô 4 - cầu kênh 4 thước

900

450

225

2

Cầu Vĩnh Thái, kênh lô 4

1.000

500

250

3

Trung tâm huyện tính từ cầu Bốn Thước đến cầu Vĩnh Thái (phía không lộ)

350

175

88

4

Các đoạn còn lại - Quốc lộ 63

700

350

175

II

Lộ Vĩnh Hòa - Hòa Chánh

 

 

 

1

Từ cầu kênh Dân Quân về Vĩnh Tiến 1.000m.

Từ cầu Vĩnh Tiến về lô 12 là 1.000m

400

200

100

2

Lộ lô 12 đến giáp ranh xã Vĩnh Bình Bắc

300

150

75

3

Ngã ba Cây Bàng trở ra hai bên 500m

450

225

113

4

Chợ Nhà Ngang từ sông Cái Lớn đến cầu Lộ Mới

900

450

225

5

Từ cầu Chợ Đình đến bến phà Thầy Quơn (theo lộ)

600

300

150

6

Các đoạn còn lại - lộ Vĩnh Hòa - Hòa Chánh

300

150

75

III

Lộ Thạnh Yên - Thạnh Yên A

 

 

 

1

Từ Quốc lộ 63 tính từ cầu Công Sự mới vào 1.000m về hướng xã Thạnh Yên (theo lộ)

600

300

150

2

Trung tâm xã Thạnh Yên về hai bên 1.000m

500

250

125

3

Đoạn từ cầu Xẻo Cạn đến Bờ Dừa (theo lộ)

300

150

75

4

Trung tâm xã Thạnh Yên A về mỗi bên 500m

400

200

100

5

Từ Quốc lộ 63 tính từ cầu Công Sự mới vào 1.000m về hướng xã Thạnh Yên (phía không lộ)

300

150

75

6

Các đoạn còn lại lộ Thạnh Yên - Thạnh Yên A

350

175

88

IV

Lộ đê bao ngoài

 

 

 

1

Trung tâm chợ xã An Minh Bắc về mỗi bên 1.000m (kể cả lộ kênh Hãng)

400

200

100

2

Đoạn từ kênh Lò Gạch phía xã Minh Thuận đến cống Tàu Lũy (Trại giam K2)

650

325

163

3

Trung tâm xã Minh Thuận từ cầu kênh 9 về hai bên 1.000m

600

300

150

4

Các đoạn còn lại - đê bao ngoài

250

125

63

V

Lộ kênh 2 Minh Thuận

 

 

 

1

Từ kênh 9 về kênh Co Đê 2

1.000

500

250

2

Từ kênh Co Đê 2 đến kênh 8.000 về hướng Vĩnh Thuận

500

250

125

 

PHỤ LỤC SỐ 15

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 HUYỆN VĨNH THUẬN

(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

I. Thị trấn Vĩnh Thuận, xã Bình Minh, xã Vĩnh Thuận, xã Tân Thuận

1

22

25

22

2

20

22

20

II. Các xã: Vĩnh Phong, Phong Đông, Vĩnh Bình Nam, Vĩnh Bình Bắc

1

20

22

20

2

18

18

18

* Xác định vị trí cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

300

250

200

2

150

125

100

3

80

65

50

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 63 (liên Tỉnh lộ 12)

 

 

 

 

- Từ cầu Sắt đến ngang cầu Đường Sân

1.000

500

250

 

- Từ cầu Đường Sân đến cống Bà Đầm

400

200

100

2

Quốc lộ 63 (tuyến giáp huyện U Minh Thượng) phía Đông

 

 

 

 

- Từ kinh Thủy Lợi đến kinh 500

1.800

900

450

 

- Từ kinh 500 đến giáp chợ ngã năm Bình Minh

800

400

200

 

- Từ giáp chợ ngã năm Bình Minh đến kinh Ba Hớn

700

350

175

3

Quốc lộ 63 (tuyến Ranh Hạt giáp Cà Mau)

 

 

 

 

- Từ cống Bà Bang đến kinh 1 Hãng (bờ Đông)

1.500

750

375

 

- Từ kinh 1 Hãng đến kinh Ranh Hạt (bờ Đông)

800

400

200

 

- Từ kinh 1 đến kinh 11 Đập Đá (bờ Tây)

500

250

125

 

- Từ kinh 11 Đập Đá đến kinh Ranh Hạt (bờ Tây)

400

200

100

4

Cạnh Đền

 

 

 

 

- Từ cầu Sắt đến cống Sáu Lô

1.300

650

325

 

- Từ cống Sáu Lô đến ranh xã Vĩnh Phong (miễu Ông Tà)

600

300

150

 

- Từ cầu Sắt đến cầu Rạch Môn (bờ Đông)

400

200

100

5

Chợ ngã năm Bình Minh (từ Trường Mẫu giáo đến Trường Trung học Vĩnh Bình Bắc và 300m vào đường Kiểm Lâm)

1.400

700

350

6

Chợ Cái Nứa xã Vĩnh Bình Nam

 

 

 

 

- Trên bờ

700

350

175

 

- Phía bờ sông

900

450

225

7

Chợ ngã sáu xã Bình Minh (từ bưu điện đến đầu cầu ngã sáu)

1.000

500

250

8

Chợ Kèo I xã Vĩnh Bình Bắc (từ cầu Mười Diệp đến cầu xã)

1.000

500

250

9

Chợ Ba Đình xã Vĩnh Bình Bắc (từ Xáng Ba Đình kinh Xẻo Lá)

700

350

175

10

Chợ Đập Đá xã Vĩnh Thuận

800

400

200

11

Chợ vàm Chắc Băng xã Vĩnh Phong

700

350

175

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Cặp kênh Chắc Băng (phía chợ)

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu kinh xáng múc đến kinh 1

1.500

750

375

188

94

 

- Từ cầu kinh xáng múc đến cống Định Cư giáp chùa Khmer (trung tâm chợ)

6.500

3.250

1.625

813

407

 

- Từ cống Định Cư giáp chùa Khmer đến vàm Đường Sân

1.000

500

250

125

63

2

Lộ Số 2 (từ Quốc lộ 63 đến đường 35)

2.200

1.100

550

275

138

3

Kênh Định Cư (lộ Số 3)

 

 

 

 

 

 

Từ đường Định Cư Quốc lộ 63 đến cống Định Cư

2.000

1.000

500

250

125

4

Hậu Ủy ban nhân dân thị trấn Vĩnh Thuận (Quốc lộ 63 - đường 35)

1.000

500

250

125

63

5

Quốc lộ 63 (phía Đông)

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu lớn Vĩnh Thuận đến kinh Thủy Lợi (cạnh 8 Phú) bờ Đông

5.000

2.500

1.250

625

313

 

- Từ cầu Sắt đến kênh Thủy Lợi Thân Đối (bờ Đông)

3.000

1.500

750

375

188

 

- Từ kênh Thủy Lợi Thân Đối đến cống Bà Bang (bờ Đông)

2.000

1.000

500

250

125

 

- Từ kinh Xáng Múc – kinh Thủy Lợi (bờ Tây)

1.300

650

325

163

82

6

Hai bên chợ nhà lồng (đến kinh Chắc Băng)

5.000

2.500

1.250

625

313

7

Đường 35 (từ cống đường 35 đến kênh Chiến Lược)

1.000

500

250

125

63

8

Đường Số 5, Số 6, Số 7 thị trấn (khu tái định cư)

150

75

45

45

45

9

Khu hành chính (từ Khối Dân vận đến Điện lực)

1.000

500

250

125

63