cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 Về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 72/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Ngày ban hành: 22-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 366 ngày (1 năm 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2013, Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 Về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 76/2012/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013 (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 72/2011/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 22 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2012

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 3 về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2012;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 3930/TNMT-CCQLĐĐ ngày 19/12/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2012.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012 và thay thế các Quyết định sau: Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc Ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2011; Quyết định số 1146/QĐĐC-UBND ngày 10/5/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai đính chính Quyết định số 79/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc Ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2011.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Phúc

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Quy định này quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

2. Giá đất tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế sử dụng đất, thuế nhà đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

h) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật;

3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất theo Quy định này.

4. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 2. Đất nông nghiệp

1. Tại đô thị

Căn cứ Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số …./2011/QĐ-UBND ngày …/12/2011 và mức giá quy định tại phụ lục 1, phụ lục 2, phụ lục 3, phụ lục 4 kèm theo Quy định này để xác định vị trí và mức giá tương ứng.

2. Tại nông thôn

Căn cứ Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số …./2011/QĐ-UBND ngày …/12/2011 và mức giá quy định tại phụ lục 01, phụ lục 02, phụ lục 03, phụ lục 04 kèm theo Quy định này để xác định vị trí và mức giá tương ứng.

a) Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản áp dụng mức giá tương ứng theo từng vị trí.

b) Đất nông nghiệp khác theo quy định tại Điểm đ, Khoản 4, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.

Điều 3. Đất phi nông nghiệp

1. Đất ở

a) Đất ở tại đô thị: bao gồm đất ở tại thị trấn; phường thuộc thị xã, thành phố được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.

Căn cứ vào Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành theo Quyết định số …./2011/QĐ-UBND ngày …/12/2011 để xác định vị trí và mức giá tương ứng được quy định tại phụ lục 05 kèm theo Quy định này.

b) Đất ở nông thôn

Căn cứ vào Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành theo Quyết định số …./2011/QĐ-UBND ngày …/12/2011 để xác định vị trí và mức giá tương ứng được quy định tại phụ lục 06 kèm theo Quy định này.

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

a) Tại đô thị

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại đô thị cùng vị trí.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định tại phụ lục 07 kèm theo Quy định này.

b) Tại nông thôn

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không vượt quá mức giá tối đa và không thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định tại phụ lục 7 kèm theo Quy định này.

3. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), áp dụng bằng mức giá đất ở liền kề được quy định tại Khoản 1 điều này nhân với hệ số 0,5 hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) nhân với hệ số 0,5.

4. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) áp dụng bằng mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề được quy định tại Khoản 2 điều này hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa truyền thống của cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo thì áp dụng mức giá đất thấp nhất theo nguyên tắc thửa đất liền kề quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quy định này.

6. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì tính bằng mức giá đất phi nông nghiệp liền kề được quy định tại điều này hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để định giá.

Điều 4. Đất chưa sử dụng

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ vào Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành theo Quyết định số …./2011/QĐ-UBND ngày …/12/2011 và mức giá của các loại đất liền kề được quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quy định này để xác định vị trí, mức giá theo nguyên tắc thửa đất liền kề.

Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, giá đất được xác định theo giá đất cùng loại và cùng mục đích sử dụng mà cấp có thẩm quyền cho phép.

Riêng trường hợp đất trống đã được giải tỏa, đền bù thì áp dụng bằng mức giá của thửa đất liền kề cùng loại đất, cùng cấp vị trí cộng với chi phí đã bồi thường, hỗ trợ theo quy định và 15% mức giá của thửa đất liền kề trên.

Chương III

XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ

Điều 5. Xác định khu vực giáp ranh và nguyên tắc tính giá đất tại khu vực giáp ranh.

Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:

1. Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Đồng Nai với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Đồng Nai 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Đồng Nai là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.

Khi cần xác định giá đất tại khu vực giáp ranh tỉnh lân cận để thực hiện các dự án, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành và các địa phương có liên quan đề xuất mức giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

2. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh được xác định giá theo nguyên tắc:

- Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

- Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.

3. Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh; thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh; thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản 2 điều này.

4. Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:

a) Nếu thuộc khu vực giáp ranh thì áp dụng nguyên tắc xác định giá đất theo nguyên tắc tại Khoản 2 điều này.

b) Nếu không thuộc khu vực giáp ranh thì xác định giá đất theo nguyên tắc thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của đơn giá hai đoạn đường. Phạm vi tiếp giáp chỉ tính cho thửa đất tiếp giáp và giới hạn từ điểm tiếp giáp về mỗi bên không quá 10 mét.

5. Đất tại điểm tiếp giáp giữa các xã, cụm xã trong cùng huyện có cùng loại đất, cùng cấp vị trí nhưng có mức giá đất khác nhau thì giá đất được xác định như sau:

- Nếu thuộc khu vực giáp ranh thì áp dụng nguyên tắc xác định giá đất theo nguyên tắc tại Khoản 2 điều này.

- Nếu không thuộc khu vực giáp ranh thì xác định giá đất theo nguyên tắc thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã, cụm xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của đơn giá hai khu vực. Phạm vi tiếp giáp chỉ tính cho thửa đất tiếp giáp và giới hạn từ điểm tiếp giáp về mỗi bên không quá 50 mét.

Điều 6. Xác định mức giá của các đường chính tại nông thôn chưa có quy định mức giá cụ thể

Đối với đất ở tại nông thôn thuộc các đoạn đường chính chưa được quy định giá cụ thể nhưng cùng tuyến và nối tiếp với các đoạn đã được quy định giá đất cụ thể thì các vị trí thuộc đoạn đường chưa được quy định giá cụ thể áp dụng bằng 80% mức giá từng vị trí tương ứng của đoạn đường nối tiếp đã được quy định giá đất cụ thể. Trường hợp đoạn đường chưa quy định giá liền kề với 2 đoạn đường đã được quy định giá (điểm đầu nối đoạn này và điểm cuối nối đoạn kia) thì áp dụng theo đường có mức giá cao hơn.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện quy định này.

Điều 8. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa đề xuất ý kiến trình UBND tỉnh quyết định./.

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

I

Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thành phố Biên Hòa

316

 

 

 

2

Các xã: Tân Hạnh, Hóa An, Hiệp Hòa

220

 

 

 

3

Các xã: An Hòa, Phước Tân, Tam Phước

160

110

80

 

 

 

4

Xã Long Hưng

135

95

65

 

 

 

II

Huyện Long Thành (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Long Thành

200

150

 

 

 

 

2

Các xã: Bình An, Bàu Cạn, Tân Hiệp

135

100

70

 

 

 

3

Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Tam An, An Phước, Lộc An

140

98

70

 

 

 

4

Các xã: Cẩm Đường, Suối Trầu, Bình Sơn

160

120

80

 

 

 

III

Huyện Nhơn Trạch (12 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã thuộc huyện Nhơn Trạch

140

98

70

 

 

 

IV

Thị xã Long Khánh (15 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thị xã Long Khánh

180

 

 

 

2

Các xã: Bảo Quang, Bàu Trâm

55

45

30

 

 

 

3

Các xã: Bình Lộc, Bảo Vinh

85

60

35

 

 

 

4

Các xã: Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen

 

 

 

90

60

35

5

Các xã: Hàng Gòn, Xuân Lập

 

 

 

65

45

35

V

Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Gia Ray

 

 

 

100

75

 

2

Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng

 

 

 

40

30

20

3

Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp

50

40

25

 

 

 

VI

Huyện Cẩm Mỹ (13 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã: Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa

 

 

 

60

40

30

2

Xã Lâm San

 

 

 

55

45

30

3

Các xã: Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo

 

 

 

60

45

30

4

Xã Long Giao

 

 

 

70

55

30

5

Các xã: Thừa Đức, Xuân Đường

60

40

30

 

 

 

6

Các xã: Sông Nhạn, Xuân Quế

55

45

30

 

 

 

VII

Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã: An Viễn, Đồi 61

 

 

 

100

80

45

2

Thị trấn Trảng Bom

150

120

 

 

 

 

3

Các xã: Bàu Hàm, Sông Thao

60

40

30

 

 

 

4

Các xã: Hố Nai 3, Bắc Sơn

110

80

45

 

 

 

5

Các xã: Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến, Sông Trầu, Tây Hòa

100

80

45

 

 

 

6

Các xã: Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Thanh Bình, Hưng Thịnh

90

75

45

 

 

 

VIII

Huyện Thống Nhất (10 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Xã Lộ 25

 

 

 

70

 45

30

2

Xã Xuân Thạnh

 

 

 

110

80

45

3

Xã Bàu Hàm 2

120

85

50

 

 

 

4

Xã Hưng Lộc

90

75

45

 

 

 

5

Xã Xuân Thiện

60

45

30

 

 

 

6

Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung.

80

55

40

 

 

 

IX

Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Định Quán

 

 

 

60

40

 

2

Xã Thanh Sơn

 

 

 

30

15

10

3

Các xã: Phú Cường, La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng, Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh

 

 

 

50

30

20

X

Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Tân Phú

 

 

 

65

40

 

2

Xã Đắc Lua

 

 

 

20

15

10

3

Xã Phú Bình

 

 

 

30

25

15

4

Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn

 

 

 

25

20

15

5

Xã Phú Lâm

35

25

15

 

 

 

6

Xã Phú Thanh, Phú Xuân

30

25

15

 

 

 

XI

Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh An

 

 

 

100

50

 

2

Xã Trị An

 

 

 

90

60

45

3

Xã Hiếu Liêm

 

 

 

40

30

20

4

Các xã: Phú Lý, Mã Đà

 

 

 

40

20

15

5

Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa

110

80

45

 

 

 

6

Xã Bình Lợi

100

80

45

 

 

 

7

Các xã: Vĩnh Tân, Tân An

90

60

45

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND ngày 22 /12/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

I

Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thành phố Biên Hòa

316

 

 

 

2

Các xã: Tân Hạnh, Hóa An, Hiệp Hòa

220

 

 

 

3

Các xã: An Hòa, Phước Tân, Tam Phước

160

110

80

 

 

 

4

Xã Long Hưng

135

95

65

 

 

 

II

Huyện Long Thành (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Long Thành

200

150

 

 

 

 

2

Các xã: Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An

135

100

70

 

 

 

3

Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Tam An, An Phước, Lộc An

140

98

70

 

 

 

4

Các xã: Cẩm Đường, Suối Trầu, Bình Sơn

160

120

80

 

 

 

III

Huyện Nhơn Trạch (12 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã thuộc huyện Nhơn Trạch

140

98

70

 

 

 

IV

Thị xã Long Khánh (15 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thị xã Long Khánh

180

 

 

 

2

Các xã: Bảo Quang, Bàu Trâm

55

45

30

 

 

 

3

Xã Bình Lộc, Bảo Vinh

85

60

35

 

 

 

4

Các xã: Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen

 

 

 

90

60

35

5

Các xã: Hàng Gòn, Xuân Lập

 

 

 

65

45

35

V

Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Gia Ray

 

 

 

 100

 75

 

2

Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng

 

 

 

50

 40

25

3

Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp

60

45

30

 

 

 

VI

Huyện Cẩm Mỹ (13 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã: Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa

 

 

 

60

40

30

2

Xã Lâm San

 

 

 

55

45

30

3

Các xã: Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo

 

 

 

60

45

30

4

Xã Long Giao

 

 

 

70

55

30

5

Các xã: Thừa Đức, Xuân Đường

60

40

30

 

 

 

6

Các xã: Xuân Quế, Sông Nhạn

55

45

30

 

 

 

VII

Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã: An Viễn, Đồi 61

 

 

 

 100

 80

 45

2

Thị trấn Trảng Bom

150

120

 

 

 

 

3

Các xã: Bàu Hàm, Sông Thao

60

40

30

 

 

 

4

Các xã: Hố Nai 3, Bắc Sơn,

110

80

50

 

 

 

5

Các xã: Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến, Sông Trầu, Tây Hòa

100

80

45

 

 

 

6

Các xã: Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Thanh Bình, Hưng Thịnh.

90

75

45

 

 

 

VIII

Huyện Thống Nhất (10 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Xã Lộ 25

 

 

 

70

45

30

2

Xã Xuân Thạnh

 

 

 

110

80

45

3

Xã Bàu Hàm 2

130

90

45

 

 

 

4

Xã Hưng Lộc

100

75

50

 

 

 

5

Xã Xuân Thiện

60

45

30

 

 

 

6

Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung

80

55

40

 

 

 

IX

Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Định Quán

 

 

 

60

40

 

2

Xã Thanh Sơn

 

 

 

30

15

10

3

Các xã: Phú Cường, La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng, Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh

 

 

 

50

30

20

X

Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Tân Phú

 

 

 

65

40

 

2

Xã Đắc Lua

 

 

 

20

15

10

3

Xã Phú Bình

 

 

 

30

25

15

4

Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn

 

 

 

25

20

15

5

Xã Phú Lâm

35

25

15

 

 

 

6

Các xã: Phú Thanh, Phú Xuân

30

25

15

 

 

 

XI

Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh An

 

 

 

100

50

 

2

Xã Trị An

 

 

 

90

60

45

3

Xã Hiếu Liêm

 

 

 

40

30

20

4

Các xã: Phú Lý, Mã Đà

 

 

 

40

20

15

5

Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa

110

80

45

 

 

 

6

Xã Bình Lợi

100

80

45

 

 

 

7

Các xã: Vĩnh Tân, Tân An

90

60

45

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

I

Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thành phố Biên Hòa

187

 

 

 

2

Các xã: Tân Hạnh, Hóa An, Hiệp Hòa

85

 

 

 

3

Các xã: An Hòa, Phước Tân, Tam Phước, Long Hưng

70

65

60

 

 

 

II

Huyện Long Thành (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Long Thành

70

60

 

 

 

 

2

Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Suối Trầu, Tam An, Bình Sơn, Cẩm Đường, Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An, An Phước, Lộc An

70

65

60

 

 

 

III

Huyện Nhơn Trạch (12 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã thuộc huyện Nhơn Trạch

70

65

60

 

 

 

IV

Thị xã Long Khánh (15 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thị xã Long Khánh

50

 

 

 

2

Các xã: Bảo Quang, Bàu Trâm, Bảo Vinh, Bình Lộc

35

30

25

 

 

 

3

Các xã: Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen, Hàng Gòn, Xuân Lập

 

 

 

35

30

25

V

Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Gia Ray

 

 

 

35

30

 

2

Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường

 

 

 

35

30

25

3

Các xã: Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng

 

 

 

35

25

15

4

Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp

35

30

25

 

 

 

VI

Huyện Cẩm Mỹ (13 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã: Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa, Lâm San, Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Long Giao,

 

 

 

35

30

25

2

Các xã: Thừa Đức, Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế

35

30

25

 

 

 

VII

Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã: An Viễn, Đồi 61

 

 

 

45

35

25

2

Thị trấn Trảng Bom

65

50

 

 

 

 

3

Các xã: Hố Nai 3, Bắc Sơn

65

50

30

 

 

 

4

Các xã: Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến, Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa, Sông Trầu

55

45

30

 

 

 

5

Các xã: Thanh Bình, Hưng Thịnh, Bàu Hàm, Sông Thao

45

35

25

 

 

 

VIII

Huyện Thống Nhất (10 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã: Lộ 25, Xuân Thạnh

 

 

 

35

30

25

2

Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung, Xuân Thiện, Hưng Lộc, Bàu Hàm 2

35

30

25

 

 

 

IX

Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Định Quán

 

 

 

30

25

 

2

Xã Thanh Sơn

 

 

 

15

10

8

3

Các xã: Phú Cường, La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng, Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh

 

 

 

30

25

15

X

Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Tân Phú

 

 

 

30

25

 

2

Xã Đắc Lua

 

 

 

20

15

10

3

Xã Phú Bình

 

 

 

30

25

15

4

Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn

 

 

 

25

20

15

5

Xã Phú Lâm

35

25

15

 

 

 

6

Các xã: Phú Thanh, Phú Xuân

30

25

15

 

 

 

XI

Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh An

 

 

 

50

35

 

2

Xã Trị An

 

 

 

65

50

35

3

Các xã: Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm

 

 

 

35

30

25

4

Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An

65

50

35

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

I

Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thành phố Biên Hòa

187

 

 

 

2

Các xã: Tân Hạnh, Hóa An, Hiệp Hòa

85

 

 

 

3

Các xã: An Hòa, Phước Tân, Tam Phước, Long Hưng

70

65

60

 

 

 

II

Huyện Long Thành (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Long Thành

70

60

 

 

 

 

2

Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Suối Trầu, Tam An, Bình Sơn, Cẩm Đường, Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An, An Phước, Lộc An

70

65

60

 

 

 

III

Huyện Nhơn Trạch (12 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã thuộc huyện Nhơn Trạch

70

65

60

 

 

 

IV

Thị xã Long Khánh (15 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thị xã Long Khánh

50

 

 

 

2

Các xã: Bảo Quang, Bàu Trâm, Bảo Vinh, Bình Lộc

35

30

25

 

 

 

3

Các xã: Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen, Hàng Gòn, Xuân Lập

 

 

 

35

30

25

V

Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Gia Ray

 

 

 

35

30

 

2

Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường

 

 

 

35

30

25

3

Các xã: Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng

 

 

 

35

25

15

4

Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp

35

30

25

 

 

 

VI

Huyện Cẩm Mỹ (13 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã: Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa, Lâm San, Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Long Giao,

 

 

 

35

30

25

2

Các xã: Thừa Đức, Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế

35

30

25

 

 

 

VII

Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã: An Viễn, Đồi 61

 

 

 

45

35

25

2

Thị trấn Trảng Bom

65

50

 

 

 

 

3

Các xã: Hố Nai 3, Bắc Sơn

65

50

30

 

 

 

4

Các xã: Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến, Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa, Sông Trầu

55

45

30

 

 

 

5

Các xã: Thanh Bình, Hưng Thịnh, Bàu Hàm, Sông Thao

45

35

25

 

 

 

VIII

Huyện Thống Nhất (10 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã: Lộ 25, Xuân Thạnh

 

 

 

35

30

25

2

Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung, Xuân Thiện, Hưng Lộc, Bàu Hàm 2

35

30

25

 

 

 

IX

Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Định Quán

 

 

 

30

25

 

2

Xã Thanh Sơn

 

 

 

15

10

8

3

Các xã: Phú Cường, La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng, Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh

 

 

 

30

25

15

X

Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Tân Phú

 

 

 

30

25

 

2

Xã Đắc Lua

 

 

 

20

15

10

3

Xã Phú Bình

 

 

 

30

25

15

4

Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn

 

 

 

25

20

15

5

Xã Phú Lâm

35

25

15

 

 

 

6

Các xã: Phú Thanh, Phú Xuân

30

25

15

 

 

 

XI

Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh An

 

 

 

50

35

 

2

Xã Trị An

 

 

 

65

50

35

3

Các xã: Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm

 

 

 

35

30

25

4

Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An

65

50

35

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

I

Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thành phố Biên Hòa

187

 

 

 

2

Các xã: Tân Hạnh, Hóa An, Hiệp Hòa

187

 

 

 

3

Các xã: An Hòa, Phước Tân, Tam Phước, Long Hưng

80

70

60

 

 

 

II

Huyện Long Thành (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Long Thành

80

70

 

 

 

 

2

Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Tam An, An Phước, Lộc An

80

70

60

 

 

 

3

Các xã: Suối Trầu, Bình Sơn, Cẩm Đường, Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An

90

80

70

 

 

 

III

Huyện Nhơn Trạch (12 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã thuộc huyện Nhơn Trạch

80

70

60

 

 

 

IV

Thị xã Long Khánh (15 phường, xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thị xã Long Khánh

60

 

 

 

2

Các xã: Bảo Quang, Bàu Trâm, Bảo Vinh, Bình Lộc

40

30

20

 

 

 

3

Các xã: Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen, Hàng Gòn, Xuân Lập

 

 

 

40

30

20

V

Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Gia Ray

 

 

 

40

25

 

2

Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường

 

 

 

40

30

20

3

Các xã: Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng

 

 

 

35

25

10

4

Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp

40

30

20

 

 

 

VI

Huyện Cẩm Mỹ (13 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã: Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa, Lâm San, Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Long Giao,

 

 

 

40

30

20

2

Các xã: Thừa Đức, Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế

40

30

20

 

 

 

VII

Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã: An Viễn, Đồi 61

 

 

 

40

30

20

2

Thị trấn Trảng Bom

70

35

 

 

 

 

3

Các xã: Hố Nai 3, Bắc Sơn

60

45

30

 

 

 

4

Các xã: Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến, Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa, Sông Trầu

50

35

20

 

 

 

5

Các xã: Thanh Bình, Hưng Thịnh, Bàu Hàm, Sông Thao

45

35

20

 

 

 

VIII

Huyện Thống Nhất (10 xã)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã: Lộ 25, Xuân Thạnh

 

 

 

40

30

20

2

Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung, Xuân Thiện, Hưng Lộc, Bàu Hàm 2

40

30

20

 

 

 

IX

Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Định Quán

 

 

 

30

25

 

2

Xã Thanh Sơn

 

 

 

15

10

8

3

Các xã: Phú Cường, La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng, Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh

 

 

 

25

20

10

X

Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Tân Phú

 

 

 

30

25

 

2

Xã Đắc Lua

 

 

 

15

13

10

3

Xã Phú Bình

 

 

 

25

20

10

4

Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn

 

 

 

20

15

10

5

Xã Phú Lâm

30

20

10

 

 

 

6

Các xã: Phú Thanh, Phú Xuân

25

20

10

 

 

 

XI

Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh An

 

 

 

60

45

 

2

Xã Trị An

 

 

 

60

45

30

3

Các xã: Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm

 

 

 

40

35

25

4

Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An

60

45

30

 

 

 

 

PHỤ LỤC 05

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Giá đất

VT1

VT2

VT3

VT4

I

THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

 

 

 

 

1

Đường 30 Tháng 4

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương)

25.000

10.000

7.800

5.600

- Đoạn từ ngã năm Biên Hùng đến vườn Mít (giáp đường Hưng Đạo Vương đến đường Phạm Văn Thuận)

20.000

8.000

6.300

4.500

2

Đường Bùi Hữu Nghĩa (Tỉnh lộ 16 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh giới tỉnh Bình Dương đến đường Nguyễn Tri Phương

5.500

3.000

2.300

1.700

- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến đường đi vào Công an phường Bửu Hòa

8.000

4.300

3.400

2.400

- Đoạn từ công an phường Bửu Hòa đến đường Nguyễn Thị Tồn (giáp xã Hóa An)

7.000

3.800

2.900

2.100

3

Đường Bùi Trọng Nghĩa

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Đồng Khởi đến ngã 3 cây xăng khu phố 3 - phường Trảng Dài

7.000

3.800

2.900

2.100

- Đoạn từ ngã ba cây xăng khu phố 3 đến Trường tiểu học Trảng Dài

5.000

2.700

2.100

1.500

4

Đường Bùi Văn Hòa (Quốc lộ 15 nối dài)

8.000

3.200

2.500

1.800

5

Đường Cách Mạng Tháng 8

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba mũi tàu (giáp đường Hà Huy Giáp) đến đường Nguyễn Thái Học

13.000

5.900

4.600

3.300

- Đoạn từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Phan Chu Trinh

22.000

8.900

6.900

5.000

- Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Nguyễn Ái Quốc

16.000

6.500

5.000

3.600

6

Đường Châu Văn Lồng

5.000

3.200

2.100

1.400

7

Đường Dương Bạch Mai

6.000

3.800

2.900

1.500

8

Đường Dương Tử Giang

8.000

3.200

2.500

1.800

9

Đường Đặng Đức Thuật

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Đồng Khởi đến hết trường Trấn Biên

7.000

3.800

2.900

2.100

- Đoạn từ trường Trấn Biên đến đường Đoàn Văn Cự

3.500

1.900

1.400

800

10

Đường Đặng Nguyên

6.000

2.900

2.000

1.400

11

Đường Điểu Xiển

5.000

2.400

1.800

1.200

12

Đường Đoàn Văn Cự

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Phạm Văn Thuận đến công ty VMEP

7.000

4.400

3.200

2.000

 

- Đoạn từ công ty VMEP đến đường Đặng Đức Thuật

5.000

3.000

2.100

1.200

13

Đường Đồng Khởi

 

 

 

 

 

- Đoạn từ xa lộ Hà Nội đến cầu Đồng Khởi

15.000

6.000

4.700

3.400

- Đoạn từ cầu Đồng Khởi đến đường Nguyễn Văn Tiên

8.000

3.200

2.500

1.800

- Đoạn từ đường Nguyễn Văn Tiên đến giáp đường vào Công ty Trấn Biên

5.200

2.100

1.600

1.200

- Đoạn từ đường vào công ty Trấn Biên đến giáp huyện Vĩnh Cửu

4.000

1.800

1.300

1.000

14

Đường Hà Huy Giáp

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Rạch Cát đến đường Võ Thị Sáu

15.000

6.100

4.700

3.400

- Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương)

20.000

8.100

6.300

4.500

15

Đường Hồ Hòa

7.000

4.300

3.400

2.200

16

Đường Hồ Văn Đại

10.000

4.100

3.200

2.300

17

Đường Hồ Văn Leo

7.000

2.900

2.100

1.300

18

Đường Hồ Văn Thể

10.000

4.500

3.000

2.000

19

Đường Hoàng Bá Bích

7.000

3.900

2.800

1.700

20

Đường Hoàng Minh Châu

10.000

4.900

3.800

2.700

21

Đường Hưng Đạo Vương

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến ngã năm Biên Hùng

15.000

6.000

4.700

3.400

- Đoạn từ ngã năm Biên Hùng đến ga xe lửa Biên Hòa

11.000

4.500

3.500

2.500

22

Đường Huỳnh Văn Lũy

10.000

4.900

3.800

2.700

23

Đường Huỳnh Văn Nghệ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đình Tân Lại

10.000

4.100

3.200

2.300

- Đoạn từ đình Tân Lại đến đường vào chợ Bửu Long

8.000

3.200

2.500

1.800

- Đoạn từ đường vào chợ Bửu Long đến ngã ba Gạc Nai

6.000

2.400

1.900

1.400

- Đoạn từ ngã ba Gạc Nai đến giáp huyện Vĩnh Cửu

4.000

1.600

1.300

900

24

Đường Lê Nguyên Đạt

6.000

2.900

2.000

1.400

25

Đường Lê Quý Đôn

8.000

4.900

3.400

2.000

26

Đường Lê Thánh Tôn

15.000

6.100

4.700

3.400

27

Đường Lê Thoa

8.000

3.800

2.900

1.900

28

Đường Lữ Mành

 

 

 

 

 

- Đoạn 1: từ đường CMT 8 (đường bên hông Trường Mầm Non Thanh Bình) đến đường CMT 8 (đường bên hông Chi cục Thuế)

8.000

4.200

3.200

2.300

- Đoạn 2: từ đường Trần Minh Trí giáp đoạn 1

6.000

4.100

3.200

2.300

29

Đường Lương Văn Nho

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến giáp đường vào cư xá Tỉnh đội

7.000

4.300

3.400

1.900

- Đoạn từ đường vào cư xá Tỉnh đội đến ngã rẽ giáp đường Hồ Hòa

6.000

3.400

2.100

1.500

30

Đường Lý Thường Kiệt

15.000

6.100

4.700

3.400

31

Đường Lý Văn Sâm

8.000

4.500

3.400

2.000

32

Đường Nguyễn Ái Quốc

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp tỉnh Bình Dương đến đường Nguyễn Tri Phương (phường Bửu Hòa)

5.000

1.600

1.200

800

- Đoạn từ cầu Hóa An đến giáp Trung tâm Hội nghị và Tổ chức sự kiện tỉnh Đồng Nai

12.000

4.900

3.800

2.700

- Đoạn từ Trung tâm Hội nghị và Tổ chức sự kiện tỉnh Đồng Nai đến ngã 4 Tân Phong

15.000

6.000

4.700

3.400

- Đoạn từ ngã 4 Tân Phong đến công viên 30/4 (bên trái: hẻm Đền Thánh Hiếu; bên phải: hẻm chợ nhỏ khu phố 4)

10.000

4.100

3.200

2.300

33

Đường Nguyễn Bảo Đức

7.000

4.400

2.900

1.700

34

Đường Nguyễn Hiền Vương

14.000

 

 

 

35

Đường Nguyễn Thành Đồng

8.000

4.300

3.400

2.400

36

Đường Nguyễn Thành Phương

8.000

4.300

3.400

2.400

37

Đường Nguyễn Thái Học

15.000

 

 

 

38

Đường Nguyễn Thị Giang

18.100

 

 

 

39

Đường Nguyễn Thị Hiền

16.000

6.500

5.000

3.600

40

Đường Nguyễn Thị Tồn

4.000

2.200

1.700

1.200

41

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến đường Nguyễn Thị Hiền

20.000

9.000

6.500

5.000

- Đoạn từ đường Nguyễn Thị Hiền đến đường Nguyễn Văn Trị

14.000

6.300

4.600

3.500

42

Đường Nguyễn Tri Phương (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến cầu Ghềnh)

7.000

2.800

2.200

1.500

43

Đường Nguyễn Văn A

7.000

4.400

3.000

1.700

44

Đường Nguyễn Văn Hoa

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Phạm Văn Thuận đến UBND phường Thống Nhất

7.000

2.900

2.200

1.600

- Đoạn từ UBND phường Thống Nhất đến đường Võ Thị Sáu

5.000

2.100

1.600

1.200

45

Đường Nguyễn Văn Hoài

5.000

2.400

1.800

1.100

46

Đường Nguyễn Văn Ký

9.000

3.600

2.800

2.000

47

Đường Nguyễn Văn Nghĩa

9.000

3.600

2.800

2.000

48

Đường Nguyễn Văn Tiên

3.500

1.500

1.200

800

49

Đường Nguyễn Văn Tỏ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 51 đến trụ sở UBND phường Long Bình Tân

7.000

3.400

2.500

1.300

- Đoạn từ UBND phường Long Bình Tân đến giáp xã An Hòa

4.000

1.900

1.300

800

50

Đường Nguyễn Văn Trị

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến đường Phan Chu Trinh

15.000

6.100

4.700

3.400

- Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Nguyễn Ái Quốc

10.000

4.000

3.200

2.300

51

Đường Nguyễn Văn Trỗi

5.000

3.200

2.500

1.400

52

Đường Phạm Thị Nghĩa

6.000

3.000

2.000

1.300

53

Đường Phạm Văn Khoai

8.000

4.900

3.400

2.000

54

Đường Phạm Văn Thuận

16.000

6.500

5.000

3.600

55

Đường Phan Chu Trinh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trị đến đường CMT8

18.000

7.300

5.700

4.100

- Đoạn từ đường CMT8 đến đường Phan Đình Phùng

12.000

4.900

3.800

2.700

56

Đường Phan Đình Phùng

15.000

6.000

4.700

3.400

57

Đường Phan Trung

10.000

4.100

3.200

2.300

58

Đường Quang Trung

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường CMT8 đến đường Phan Chu Trinh

10.000

5.400

4.200

3.000

- Đoạn từ Phan Chu Trinh đến đường Lê Thánh Tôn

12.000

5.800

4.500

3.200

59

Quốc lộ 1

 

 

 

 

 

- Đoạn từ hẻm bên hông giáo xứ Hà Nội (bên phải) - hẻm đền Thánh Hiếu (bên trái) đến hết chợ Thái Bình

13.000

5.300

4.100

2.900

- Đoạn từ chợ Thái Bình đến giáp huyện Trảng Bom

8.000

3.200

2.500

1.800

60

Quốc lộ 51

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Vũng Tàu đến cầu Đen

10.000

4.100

3.200

2.300

- Đoạn từ cầu Đen đến hết ranh giới phường Long Bình Tân

6.000

2.900

2.200

1.200

61

Đường Trần Minh Trí

12.000

4.900

3.800

2.700

62

Đường Trần Quốc Toản

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Phạm Văn Thuận đến cầu Bông Hồng

13.000

5.900

4.200

2.300

- Đoạn từ cầu Bông Hồng đến đường Vũ Hồng Phô

10.000

5.000

3.600

2.200

- Đoạn từ đường Vũ Hồng Phô đến hết đường Trần Quốc Toản

8.000

3.200

2.500

1.800

63

Đường Trần Văn Ơn

3.500

1.900

1.500

1.100

64

Đường Trần Văn Xã

6.000

3.200

2.500

1.800

65

Đường Trịnh Hoài Đức

12.000

6.700

5.200

3.700

66

Đường Trương Định

8.000

3.200

2.500

1.800

67

Đường Trương Quyền (đường 3 cũ)

4.000

2.200

1.700

1.000

68

Đường Võ Tánh

14.000

5.700

4.400

3.200

69

Đường Võ Thị Sáu

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường CMT8 đến đường Hà Huy Giáp

12.000

4.900

3.800

2.700

- Đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Phạm Văn Thuận

15.000

6.000

4.700

3.400

70

Đường Võ Trường Toản

3.500

1.800

1.300

800

71

Đường Vũ Hồng Phô

8.000

3.200

2.500

1.800

72

Xa lộ Hà Nội

 

 

 

 

 

- Đoạn từ hẻm bên hông giáo xứ Hà Nội (bên phải) - hẻm chợ nhỏ khu phố 4 (bên trái) đến cầu Sập

13.000

6.000

4.700

3.000

- Đoạn từ cầu Sập đến hết ranh giới tỉnh Đồng Nai

10.000

4.100

2.900

2.000

73

Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến hết chung cư phường Hòa Bình

6.000

2.700

2.100

1.500

74

Đường vào Miễu Bình Thiền (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường Võ Trường Toản)

6.000

3.400

2.300

1.500

75

Đường 4 (KCN Biên Hòa 1): đoạn từ đường 5 đến xa lộ Hà Nội

5.500

2.600

2.000

1.300

76

Đường 5 (KCN Biên Hòa 1): từ cầu ông Gia đến đường 9 (KCN Biên Hòa 1)

5.000

2.400

1.500

900

77

Đường 11 (KCN Biên Hòa 1): đoạn từ xa lộ Hà Nội đến đường 5 (KCN Biên Hòa 1).

7.500

4.200

3.200

2.100

78

Đường vào Ngân hàng KCN: đoạn từ đường 11 (KCN Biên Hòa 1) đến xí nghiệp gỗ Long Bình

4.000

2.200

1.700

1.100

79

Các đường thuộc khu chợ Long Bình Tân (KP1)

8.000

3.200

2.500

1.800

80

Đường Phúc Lâm

7.000

2.800

1.800

1.000

81

Đường vào Đền thánh Martin

5.500

2.400

1.500

1.000

82

Đường vào Nhà máy nước Thiện Tân

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường vào Đền thánh Martin

5.500

2.400

1.700

1.000

- Đoạn từ đường vào Đền thánh Martin đến giáp ranh Nhà máy nước Thiện Tân

4.000

2.400

1.700

1.000

- Đoạn từ Nhà máy nước Thiện Tân đến ngã 3 giáp ranh Huyện Vĩnh cửu

2.500

1.700

1.000

500

- Đoạn từ ngã 3 giáp ranh Huyện Vĩnh cửu đến hết ranh giới Thành phố Biên Hòa

1.500

1.000

750

500

83

Đường xóm 8 phường Tân Biên

6.000

2.400

1.500

1.000

84

Đường từ trường tiểu học Trảng Dài đến ngã tư Cây Sung

3.000

2.000

1.500

1.000

85

Đường từ trường tiểu học Trảng Dài đến ngã tư Phú Thọ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ trường tiểu học Trảng Dài đến Ngã tư trường Nguyễn Khuyến

3.500

2.500

2.000

1.000

- Đoạn từ Ngã tư trường Nguyễn Khuyến đến Ngã tư Phú Thọ

3.000

2.000

1.500

1.000

86

Đường từ cầu Săn Máu đến đường Trần Văn Xã (chợ nhỏ Trảng Dài)

 

 

 

 

 

- Từ ngã tư Phú Thọ; chợ nhỏ (giáp đường Trần Văn Xã) - bán kính về 2 hướng: 200m

4.000

3.000

2.000

1.000

- Đoạn còn lại

3.000

2.000

1.500

1.000

II

THỊ TRẤN LONG THÀNH

 

 

 

 

1

Quốc lộ 51 A (đường Lê Duẩn)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh xã An Phước đến Trung tâm hành chính huyện

4.600

1.800

1.400

900

Đoạn từ Trung tâm hành chính huyện đến chùa Bửu Lộc

5.800

2.200

1.600

900

- Đoạn từ chùa Bửu Lộc đến cầu Quán Thủ

4.000

1.700

1.400

900

- Đoạn từ cầu Quán Thủ đến mũi tàu giáp xã Long An

4.900

1.800

1.400

900

2

Quốc lộ 51 B (đường Trường Chinh)

 

 

 

 

 

 - Đoạn từ ranh xã Long Đức đến ranh xã Lộc An

2.400

1.200

900

600

 - Đoạn từ ranh xã Lộc An đến mũi tàu (ranh xã Long An)

2.100

1.200

900

600

3

Tỉnh lộ 769

 

 

 

 

 

 - Đoạn từ ngã ba cầu xéo đến giáp huyện Nhơn Trạch

2.100

1.100

800

600

 - Đoạn từ Quốc lộ 51A đến cầu Ông Quế

3.200

1.300

1.000

600

4

Đường Nguyễn Đình Chiểu

2.600

1.400

1.000

700

5

Đường Nguyễn An Ninh

2.600

1.400

1.000

700

6

Đường Trường Chinh (tên cũ: đường từ Quốc lộ 51B đến ngã tư công ty Changshin)

2.400

1.300

900

700

7

Đường vào nhà thờ Văn Hải

3.100

1.500

1.000

700

8

Đường Hàng Keo (cặp hông trường THCS Long Thành)

1.600

800

600

500

9

Đường hẻm BIBO (cặp hông huyện Đội)

2.300

1.200

800

600

10

Đường Nguyễn Văn Cừ (tên cũ: đường liên khu Kim Sơn - Văn Hải - Phước Thuận)

2.300

1.300

800

600

11

Đường Đinh Bộ Lĩnh (tên cũ: đường Lò Đường từ Quốc lộ 51A - Quốc lộ 51B)

2.300

1.300

800

600

12

Đường Lò Gốm từ Quốc lộ 51A - Quốc lộ 51B

1.600

800

600

500

13

Đường ngã tư đến nhà thiếu nhi

1.600

800

600

500

14

Đường Tạ Uyên (tên cũ: đường từ Quốc lộ 51A vào nhà thờ Long Thành)

1.600

800

600

500

15

Đường Lê Quang Định (tên cũ: đường từ ngã tư công ty Changshin đến suối Phèn)

1.600

800

600

500

16

Đường Lê Duẩn (tên cũ: đường từ Bảo Việt vào khu Văn Hải - Phước Thuận)

1.600

800

600

500

17

Đường Hà Huy Giáp (tên cũ: đường từ Quốc lộ 51A vào ban điều hành khu Văn Hải)

1.600

800

600

500

18

Đường vào chùa Bửu Lộc đến giáp Quốc lộ 51B

1.600

800

600

500

19

Đường vào khu Phước Thuận đến nhà thờ Kim Sơn cách Quốc lộ 51A 1,5 km

2.300

1.300

800

600

20

Đường xưởng cưa Tiền Phong vào đến hết khu dân cư

2.300

1.300

800

600

21

Đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành

1.400

800

600

500

22

Đường từ Quốc lộ 51A qua Phòng Giáo dục đến khu tái định cư Lâm trường Long Thành

2.600

1.400

1.000

700

23

Đường liên xã Lộc An - thị trấn Long Thành (từ Quốc lộ 51B đến giáp xã Lộc An)

1.400

800

600

500

III

THỊ XÃ LONG KHÁNH

 

 

 

 

1

Đường Bùi Thị Xuân

2.000

1.000

800

600

2

Đường Cách Mạng Tháng Tám

 

 

 

 

 

- Đoạn đầu đến giáp trụ sở Khối kinh tế

4.500

2.000

1.600

1.100

- Đoạn tiếp theo đến giáp đường Hồ Thị Hương

2.000

1.600

1.100

500

3

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (gồm 1 đoạn đường Quang Trung và đường CMT8)

 

 

 

 

 

- Đoạn đường Quang Trung cũ

2.000

1.000

800

600

- Đoạn từ trụ sở Khối kinh tế đến giáp đường Hồ Thị Hương

4.500

2.000

1.600

1.100

4

Đường Đinh Tiên Hoàng

1.500

900

700

500

5

Đường Hai Bà Trưng

2.000

1.000

800

600

6

Đường Hoàng Diệu

2.000

1.000

800

600

7

Đường Hồng Thập Tự

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Hồ Thị Hương (Hồng Thập Tự cũ)

2.000

1.500

1.100

600

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Hùng Vương

1.800

1.500

1.100

600

8

Đường Hùng Vương

 

 

 

 

 

- Đoạn từ bến xe Long Khánh đến giáp vòng xoay

8.000

2.000

1.500

1.100

- Đoạn từ vòng xoay đến giáp Quốc lộ 1A

7.000

2.000

1.500

1.100

9

Đường Khổng Tử

4.000

2.000

1.500

1.100

10

Đường Lê Lợi

5.000

2.000

1.600

1.100

11

Đường Lý Thường Kiệt

2.000

1.000

800

600

12

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

5.000

2.000

1.600

1.100

13

Đường Nguyễn Công Trứ

2.000

1.000

800

600

14

Đường Nguyễn Du

2.500

1.200

1.000

700

15

Đường Nguyễn Thái Học

5.000

2.000

1.600

1.100

16

Đường Lý Nam Đế (Nguyễn Trãi cũ)

3.000

1.500

1.200

800

17

Đường Nguyễn Tri Phương

2.000

1.000

800

600

18

Đường Nguyễn Trường Tộ

1.500

900

700

500

19

Đường Hồ Thị Hương (Nguyễn Văn Bé cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Bình Lộc đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai

3.000

1.500

1.200

800

- Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến giáp ranh huyện Xuân Lộc

800

600

500

300

20

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường Quang Trung

3.000

1.500

1.200

800

- Đoạn còn lại

1.500

1.200

800

300

21

Đường Phan Bội Châu

1.500

900

700

500

22

Đường Phan Chu Trinh

800

600

500

300

23

Đường Quang Trung

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Hùng Vương đến giáp đường Trần Huy Liệu

3.000

1.500

1.200

800

- Đoạn từ đường Trần Huy Liệu đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai

2.000

1.000

800

600

24

Đường 21 tháng 4 (Quốc lộ 1A cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Suối Tre đến giáp tượng đài

4.000

2.000

1.500

1.100

 

- Đoạn từ tượng đài đến giáp xã Xuân Tân

3.000

1.500

1.100

800

25

Đường Thích Quảng Đức

2.000

1.000

800

600

26

Đường Trần Phú

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp Nguyễn Bỉnh Khiêm

5.000

2.000

1.600

1.100

- Đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến giáp đường Hồ Thị Hương

4.500

2.000

1.600

1.100

- Đoạn từ đường Hồ Thị Hương đến giáp xã Bàu Trâm

1.500

800

600

500

27

Đường Nguyễn Trãi (đường 908 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Hùng Vương đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai

3.000

1.500

800

600

- Đoạn còn lại

2.000

1.000

800

600

28

Đường Ngô Quyền (gồm 1 đoạn đường Bảo Vinh - Bảo Quang + hẻm Hoàng Diệu)

 

 

 

 

 

- Đoạn đầu đến giáp đường Hoàng Diệu

1.200

800

600

300

- Đoạn từ đường Hoàng Diệu đến cầu Đồng Háp (tên cũ: Bảo Vinh - Bảo Quang)

2.000

1.000

800

500

29

Đường Phạm Thế Hiển

600

500

300

200

30

Đường Nguyễn Chí Thanh

600

500

300

200

31

Đường Hồ Tùng Mậu

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến giáp đường Hồ Thị Hương

2.000

1.600

1.100

300

- Đoạn từ đường Hồ Thị Hương đến giáp đường Ngô Quyền

600

500

300

200

32

Đường Phan Đăng Lưu

600

500

300

200

33

Đường Hoàng Văn Thụ

600

500

300

200

34

Đường Châu Văn Liêm

600

500

300

200

35

Đường Ngô Gia Tự

600

500

300

200

36

Đường Hà Huy Giáp

600

500

300

200

37

Đường Lý Tự Trọng

600

500

300

200

38

Đường 9 tháng 4

1.500

1.200

800

400

39

Đường Trần Văn Thi

1.000

800

600

300

40

Đường Lê Văn Vận

1.000

800

600

300

41

Đường Phạm Lạc

1.000

800

600

300

42

Đường Huỳnh Văn Nghệ

3.000

2.300

1.600

800

43

Đường Đào Trí Phú

2.300

1.600

1.000

400

44

Đường Trịnh Hoài Đức

2.300

1.600

1.000

400

45

Đường Lê Quang Định

1.500

1.200

800

400

46

Đường Trần Thượng Xuyên

3.000

2.300

1.600

800

47

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

2.000

1.500

1.100

500

48

Đường Chu Văn An

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Võ Duy Dương đến giáp Quốc lộ 1A

2.000

1.500

1.100

500

- Đoạn còn lại

3.000

2.300

1.600

600

49

Đường Trần Quang Diệu

3.000

2.300

1.600

600

50

Đường Phạm Ngọc Thạch

2.000

1.500

1.100

400

51

Đường Mạc Đỉnh Chi

2.800

2.200

1.600

600

52

Đường Tô Hiến Thành

2.800

2.200

1.600

600

53

Đường Phạm Ngũ Lão

2.000

1.500

1.100

400

54

Đường Trần Huy Liệu

2.000

1.600

1.100

400

55

Đường Lý Thái Tổ

1.500

1.100

800

300

56

Đường Phan Huy Chú

1.500

1.100

800

300

57

Đường Lê Hữu Trác

1.500

1.100

800

300

58

Đường Lương Thế Vinh

1.500

1.100

800

300

59

Đường Đoàn Thị Điểm

1.500

1.100

800

300

60

Đường Nguyễn Văn Trỗi (đoạn qua phường Xuân Bình)

2.000

1.500

1.100

400

61

Đường Võ Duy Dương

2.000

1.500

1.100

400

62

Đường Lương Định Của

2.000

1.500

1.100

400

63

Đường Nguyễn Trung Trực

 

 

 

 

 

- Đoạn đầu đến giáp đường Hồ Thị Hương

2.000

1.500

1.100

500

- Đoạn còn lại đến hết khu tái định cư xã Bảo Vinh

1.500

1.200

800

300

IV

THỊ TRẤN GIA RAY

 

 

 

 

1

Đường Hùng Vương (Quốc lộ 1A cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ bưu điện đến chi nhánh điện lực Xuân Lộc

1.500

700

500

350

- Đoạn từ chi nhánh điện lực Xuân Lộc đến nhà thờ Tam Thái

1.000

600

450

300

- Đoạn từ giáp nhà thờ Tam Thái đến trường Tiểu học Kim Đồng

1.600

800

550

400

- Đoạn từ giáp trường Tiểu học Kim Đồng đến cầu Phước Hưng

1.000

500

400

300

- Đoạn từ cầu Phước Hưng đến giáp xã Xuân Trường

900

500

300

200

2

Đường Trần Phú (đường trước UBND thị trấn nối Quốc lộ 1A cũ với Tỉnh lộ 766)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Ngô Quyền đến giáp đường số 2

1.600

800

550

450

- Đoạn từ đường số 2 đến giáp đường Võ Thị Sáu

1.500

700

450

350

- Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến giáp ngã tư Lê Duẩn + Nguyễn Văn Cừ

1.200

600

400

350

- Đoạn từ ngã tư Lê Duẩn + Nguyễn Văn Cừ đến giáp đường Nguyễn An Ninh

900

400

300

200

- Đoạn từ đường Nguyễn An Ninh đến ngã ba núi Le

800

400

300

200

3

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Núi Le tới cây xăng Hoàng Vi 400m

1.500

700

550

400

- Đoạn từ ngã ba bưu điện hướng về núi Le 500m

1.500

700

550

400

- Đoạn còn lại

1.200

600

450

300

4

Đường Song hành

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba núi Le tới cây xăng Hoàng Vi 400m

1.500

700

550

400

- Đoạn từ ngã ba bưu điện hướng về núi Le 500m

1.500

700

550

400

- Đoạn còn lại

1.200

600

450

300

5

Đường Ngô Quyền (đường vành đai thị trấn Gia Ray)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Phước Hưng đến đường vào núi sau Huyện đội

700

300

200

150

- Đoạn từ đường vào núi sau Huyện đội đến giáp xí nghiệp Phong Phú

800

250

200

150

- Đoạn từ xí nghiệp Phong Phú đến bến xe giáp đường Hùng Vương

900

400

300

200

6

Đường Lê Duẩn (đường trục chính)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp đường Hùng Vương (từ bưu điện đến nhà thờ Tam Thái) vào 200 mét

1.300

600

500

400

- Đoạn còn lại

900

500

400

300

7

Đường Nguyễn Văn Cừ (đường trục chính)

900

500

400

300

8

Đường Nguyễn Văn Linh (đường bên hông chi nhánh điện lực)

 

 

 

 

 

- Đoạn bên hông chi nhánh điện lực

900

400

320

250

- Đoạn từ đường song hành vào Trường TH Gia Ray

750

400

280

200

9

Đường Nguyễn An Ninh

750

400

280

200

10

Đường Phan Chu Trinh

900

500

350

280

11

Đường Huỳnh Văn Nghệ

750

500

350

280

12

Đường Trần Hưng Đạo

1.500

700

500

350

13

Đường Lê Quý Đôn

900

400

300

200

14

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m

750

500

320

250

- Đoạn từ bến xe Xuân Lộc đến đường song hành

900

500

320

250

- Đoạn còn lại

500

400

300

200

15

Đường vào hồ Núi Le

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Hùng Vương vào 200m

600

450

350

250

 

- Đoạn còn lại

500

350

300

200

16

Đường Mai Xuân Thưởng

900

500

320

250

17

Đường Đoàn Thị Điểm

800

400

300

200

18

Đường Lê Văn Vận (đường vành đai thị trấn Gia Ray)

800

500

350

250

19

Đường 21-3

500

350

200

150

20

Đường 9-4

1.200

700

500

350

21

Đường Chi Lăng

900

500

320

250

22

Đường Chu Văn An

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền

700

400

300

200

 

- Đoạn còn lại

500

350

250

150

23

Đường Hồ Thị Hương

750

500

320

250

24

Đường Hoàng Đình Thương

600

450

300

200

25

Đường Hoàng Diệu

700

450

300

200

26

Đường Hoàng Hoa Thám

800

500

320

250

27

Đường Hoàng Văn Thụ

1.000

700

500

350

28

Đường Huỳnh Thúc Kháng

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền

700

400

300

200

 

- Đoạn còn lại

500

350

250

150

29

Đường Lê A

750

500

320

250

30

Đường Ngô Đức Kế

500

350

250

150

31

Đường Ngô Thì Nhậm

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền

800

500

350

250

 

- Đoạn còn lại

500

350

250

150

32

Đường Nguyễn Huệ

800

500

320

250

33

Đường Nguyễn Thiếp

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền

800

500

350

250

 

- Đoạn còn lại

500

350

250

150

34

Đường Nguyễn Trường Tộ

1.000

700

500

350

35

Đường Nguyễn Văn Trỗi

750

500

320

250

36

Đường Phan Đình Giót

800

500

350

250

37

Đường Phan Bội Châu

900

500

350

280

38

Đường Phan Văn Trị

800

500

320

250

39

Đường Trương Công Định

500

350

200

150

40

Đường Trương Văn Bang

800

500

350

250

41

Đường Trương Vĩnh Ký

500

350

200

150

42

Đường Trần Nhân Tông

750

500

320

250

43

Đường Trần Quang Diệu

700

400

300

200

44

Đường Trần Quý Cáp

700

400

300

200

45

Đường Trường Chinh

900

500

320

250

46

Đường Võ Thị Sáu

750

500

320

250

47

Đường Võ Trường Toản

750

500

320

250

48

Đường số 1

700

450

350

250

49

Đường số 2

900

500

320

250

50

Đường số 3

650

400

300

200

51

Đường số 4

500

400

300

200

52

Đường số 5

500

400

300

200

53

Đường số 6

500

400

300

200

54

Đường Số 7

500

400

300

200

55

Đường số 8

500

400

300

200

56

Đường số 9

500

400

300

200

57

Đường số 10

500

400

300

200

58

Đường số 11

500

400

300

200

59

Đường số 12

600

450

350

250

60

Đường số 13

600

450

350

250

61

Đường số 14

500

350

200

150

V

THỊ TRẤN TRẢNG BOM

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1 (trừ những đoạn đã có đường song hành)

3.000

1.600

1.200

800

2

Đường 3/2

3.000

1.300

1.000

600

3

Đường 29 Tháng 4

3.000

1.300

1.000

600

4

Đường 30 Tháng 4 (đoạn từ đường Hùng Vương đến đường 3/2)

2.800

1.500

1.100

700

5

Đường 29 tháng 8

800

600

400

300

6

Đường 2 tháng 9

2.500

1.200

900

600

7

Đường An Dương Vương

2.200

1.000

700

500

8

Đường Bùi Thị Xuân

1.800

900

700

400

9

Đường Cách Mạng Tháng 8

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Lê Hồng Phong đến đường Trương Văn Bang

1.200

700

500

300

- Đoạn từ đường Trương Văn Bang đến hết đường Lê Duẩn

1.800

900

700

500

10

Đường Điện Biên Phủ

1.000

700

500

300

11

Đường Đinh Tiên Hoàng

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hùng Vương

2.000

1.000

800

500

- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp xã Sông Trầu

800

600

400

300

12

Đường Hai Bà Trưng

1.500

700

500

400

13

Đường Hoàng Tam Kỳ

1.200

700

500

400

14

Đường Hoàng Việt

1.200

700

500

400

15

Đường Hùng Vương

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Nguyễn Hoàng

2.500

1.200

900

600

- Đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến khu công nghiệp Bàu Xéo

1.500

1.000

700

500

 

- Đoạn đi qua dự án KDC Hưng Thuận đến đường Ngô Quyền

2.500

1.200

900

600

16

Đường Huỳnh Văn Nghệ

900

700

500

400

17

Đường Lê Đại Hành

1.250

600

500

300

18

Đường Lê Duẩn

2.600

1.200

900

600

19

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường 29/4 đến đường 3/2

1.200

700

500

300

- Đoạn từ đường 3/2 đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa

800

500

400

300

20

Đường Lê Lai

1.500

700

500

400

21

Đường Lê Lợi

2.000

800

600

400

22

Đường Lê Quý Đôn

1.100

700

500

400

23

Đường Lê Văn Hưu

1.200

600

500

300

24

Đường Lý Nam Đế

1.800

800

600

400

25

Đường Lý Thái Tổ

1.800

600

500

300

26

Đường Lý Thường Kiệt

1.800

600

500

300

27

Đường Ngô Quyền

2.000

800

600

400

28

Đường Nguyễn Du

800

500

400

300

29

Đường Nguyễn Đức Cảnh

2.000

1.000

700

500

30

Đường Nguyễn Hoàng

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Hữu Cảnh đến đường Hùng Vương

2.600

1.400

1.000

700

- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp xã Sông Trầu

1.200

1.000

600

400

31

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Đinh Tiên Hoàng

2.000

1.300

1.000

700

- Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến Nguyễn Tri Phương

2.000

1.300

1.000

700

32

Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn từ Ngô Quyền đến Đinh Tiên Hoàng)

3.000

1.300

1.000

600

33

Đường Nguyễn Khuyến

800

500

400

300

34

Đường Nguyễn Sơn Hà

1.200

500

400

300

35

Đường Nguyễn Trãi

1.600

600

500

300

36

Đường Nguyễn Tri Phương

1.300

700

500

400

37

Đường Nguyễn Văn Cừ

1.800

1.300

1.000

700

38

Đường Nguyễn Văn Huyên

1.300

800

600

400

39

Đường Nguyễn Văn Linh

2.300

1.300

1.000

600

40

Đường Phạm Văn Thuận

1.200

800

600

400

41

Đường Phan Chu Trinh

1.200

700

500

300

42

Đường Phan Đăng Lưu

2.000

1.000

700

500

43

Đường Tạ Uyên

1.200

600

400

300

44

Đường Trần Nguyên Hãn

1.400

800

600

400

45

Đường Trần Nhân Tông

1.500

600

400

300

46

Đường Trần Nhật Duật

1.400

800

600

400

47

Đường Trần Phú

2.200

900

700

500

48

Đường Trần Quang Diệu

1.200

600

500

300

49

Đường Trường Chinh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường 2/9

3.000

1.200

900

600

- Đoạn từ đường 2/9 đến đường Cách Mạng Tháng 8

1.200

600

500

300

50

Đường Trương Định

1.000

700

500

300

51

Đường Trương Văn Bang

1.200

800

600

400

52

Đường cạnh Trường Mẫu giáo Hoa Mai

1.200

600

400

300

53

Đường Đinh Quan Ân (đường đất song song với đường Huỳnh Văn Nghệ )

600

500

400

300

54

Đường Trảng Bom - Đồi 61 (từ Quốc lộ 1A đến giáp ranh xã Đồi 61)

1.800

1.100

950

600

55

Đường trong Khu dân cư 4,7 ha

1.400

800

600

400

56

Đường vào chợ Trảng Bom (đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Phan Chu Trinh)

2.000

1.300

1.000

700

VI

THỊ TRẤN ĐỊNH QUÁN

 

 

 

 

1

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Phú Ngọc đến ngã ba Thanh Tùng

350

190

140

100

- Đoạn từ ngã ba Thanh Tùng đến ngã ba Làng Thượng

400

220

160

100

- Đoạn từ ngã 3 Làng Thượng đến ngã tư Trạm y tế

800

350

260

180

- Đoạn từ ngã tư Trạm y tế đến giáp chi nhánh điện Định Quán

1.200

400

300

150

- Đoạn từ chi nhánh điện Định Quán đến Cầu Trắng

3.000

800

600

400

- Đoạn từ Cầu Trắng đến Bưu điện Định Quán (giáp xã Phú Lợi)

4.000

800

600

400

2

Đường Hoàng Hoa Thám (đường số 13 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Gia Canh vào 500m

600

220

120

80

- Đoạn còn lại (từ đường 12 tới giáp xã Gia canh)

240

110

80

60

3

Đường Cách Mạng Tháng Tám (đường 16 cũ)

1.000

500

300

200

4

Đường Nguyễn Văn Linh (đường 16 cũ)

1.200

800

500

200

5

Đường 17 tháng 3 (đường 17-3 cũ)

800

450

240

160

6

Đường Trịnh Hoài Đức (đường 17-3 cũ)

600

320

160

110

7

Đường Làng Thượng

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã 3 Lò gạch

350

160

110

90

- Đoạn còn lại

250

110

90

70

8

Đường trạm y tế cũ - Điện lực Định Quán

600

320

240

160

 

+ Trong đó: đoạn từ Trạm y tế cũ đến khu tập thể bệnh viện cũ

400

240

180

120

9

Đường Gia Canh (đường ngã ba Gia Canh cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 300m (suối)

2.500

600

340

200

- Đoạn từ suối đến cổng Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Phú

1.500

600

350

250

10

Đường Thú y

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m

850

200

150

100

- Đoạn còn lại

400

160

120

80

11

Đường Cầu Trắng

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng Tám đến cống lớn (cầu sắt) (đoạn từ đường số 2 đến đường 16 cũ)

900

500

320

240

- Đoạn từ cống lớn đến giáp xã Ngọc Định (đoạn từ đường 16 đến giáp xã Ngọc Định cũ )

450

320

240

160

12

Đường số 4

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Trung tâm Y tế huyện Định Quán đến đường Ngô Quyền

2.000

1.500

500

300

- Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Trần Nhân Tông

1.200

800

500

300

13

Đường Huỳnh Văn Nghệ (đường số 2 cũ)

1.500

1.000

500

300

14

Đường Nguyễn Trãi (đường số 2 cũ)

2.500

1.000

500

300

15

Đường Trần Hưng Đạo (đường số 6 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Trung tâm DS KHHGĐ đến đường Trần Nhân Tông (đoạn từ Phòng Thống kê tới đường số 7 cũ)

1.500

1.000

500

200

- Đoạn từ đường Trần Nhân Tông đến Cách Mạng Tháng Tám (đoạn từ đường số 7 tới đường 16 cũ)

1.200

1.100

500

300

16

Đường Ngô Quyền (đường số 7 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường Trần Nhân Tông (đoạn từ đầu đường tới đường số 12 cũ)

1.500

1.000

500

200

- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Trần Nhân Tông

1.000

700

400

200

- Đoạn từ đường Trần Nhân Tông đến Cách mạng Tháng 8 (đoạn từ đường số 12 tới đường số 16 cũ)

1.000

500

300

200

17

 Đường Trần Nhân Tông (đường số 12 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trần Hưng Đạo

1.200

800

500

200

 

- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết đường

1.000

700

400

200

18

Đường Nguyễn Ái Quốc - từ suối Cầu Trắng đến đường Nguyễn Văn Linh (Đường số 1 cũ )

3.000

2.000

500

300

19

Đường Thanh Tùng (đoạn từ Quốc lộ 20 đến giáp chùa Chơn Như

220

150

100

80

20

Đường liên xã Phú Lợi - thị trấn Định Quán (từ trường mẫu giáo Hoa Hồng đến đường 15)

450

300

240

160

VII

THỊ TRẤN TÂN PHÚ

 

 

 

 

1

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km123 đến Km124

650

260

200

130

- Đoạn từ Km124 đến Km125-100m

1.000

280

210

140

- Đoạn từ Km125-100m đến Km125

2.700

1.000

700

500

- Đoạn từ Km125 đến Km125+600m

3.000

1.200

900

600

- Đoạn từ Km125+600m đến Km126

2.700

1.200

900

600

- Đoạn từ Km126 đến Km126+200m

2.500

1.200

900

600

- Đoạn từ Km126+200m đến Km127

2.200

900

660

440

- Đoạn từ Km127 đến Km127+500m

800

350

260

180

2

Đường Lê Quý Đôn (từ Quốc lộ 20 vào, đoạn km 125 đến km 125+600m)

350

200

150

100

3

Đường Lương Thế Vinh (đường Trường Dân tộc nội trú cũ)

750

310

230

150

4

Đường Nguyễn Đình Chiểu

350

200

150

100

5

Đường Nguyễn Hữu Cảnh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ranh giới xã Phú Xuân đến giáp Trường THCS Quang Trung

700

500

350

250

- Đoạn từ Trường THCS Quang Trung đến trường Dân tộc nội trú cũ

900

400

300

200

6

Đường Nguyễn Tất Thành (B7A10 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ trung tâm Y tế đến ngã tư Tà Lài

1.400

500

400

250

- Đoạn từ ngã tư Tà Lài đến hết bến xe Tân Phú

2.000

800

600

400

7

Nguyễn Thị Định (từ Quốc lộ 20 vào, đoạn Km124 đến Km125-100m, cách đường Trại cưa 100m)

350

200

150

100

8

Nguyễn Thượng Hiền

350

200

150

100

9

Nguyễn Văn Linh (từ Quốc lộ 20 vào, đoạn Km124 đến Km125-100m)

350

200

150

100

10

Nguyễn Văn Trỗi (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường B7A10)

350

200

150

100

11

Phạm Ngọc Thạch (đường ngã ba Trung tâm Y tế đến Trung tâm Dạy nghề cũ)

1.000

400

300

200

12

Trịnh Hoài Đức (nối đường B7A10 và Quốc lộ 20, đoạn Km125+500m đến km126)

350

200

150

100

13

Đường Trương Công Định (đường Trại cưa cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km0 đến Km0+500m

450

250

190

130

- Đoạn từ Km 0+500m đến Km1

350

200

150

100

14

Võ Thị Sáu (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường B7A10)

350

200

150

100

15

Đường Tà Lài

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km0 đến Km0+500m

1.500

750

520

350

- Đoạn từ Km0+500m đến Km1

1.000

550

400

280

- Đoạn từ Km1 đến Km1+500m

700

400

300

200

16

Đường Trà Cổ (đoạn từ Km0 đến Km0+500m giáp xã Trà Cổ)

1.600

750

500

300

17

Đường nội ô khu 6

360

200

150

100

18

Đường vào khu công nghiệp

800

600

400

200

19

Các đường còn lại

350

200

150

100

VIII

THỊ TRẤN VĨNH AN

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 761 đoạn từ cầu Cứng (cầu Đồng Nai) đến cầu Chiến khu D

250

120

90

60

2

Tỉnh lộ 768

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Trị An đến trường tiểu học Cây Gáo B

600

300

220

150

- Đoạn từ trường tiểu học Cây Gáo B đến giáp Tỉnh lộ 762

900

500

380

250

3

Tỉnh lộ 767

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ranh xã Vĩnh Tân đến cầu Bàu Me

1.000

500

370

250

- Đoạn từ cầu Bàu Me đến cầu Vĩnh An

1.400

750

500

280

- Đoạn từ cầu Vĩnh An đến ngã ba huyện

2.500

1.000

750

350

- Đoạn từ ngã ba huyện đến giáp tỉnh lộ 762

1.800

800

600

300

- Đoạn từ giáp tỉnh lộ 762 đến ngã tư đập tràn

1.500

800

600

300

- Đường từ ngã ba huyện đến cầu Cứng

2.000

800

600

300

4

Tỉnh lộ 762

 

 

 

 

 

- Đoạn từ tỉnh lộ 767 đến ngã ba điện lực

1.200

800

500

300

- Đoạn từ ngã ba điện lực đến ranh giới huyện Trảng Bom

900

600

360

200

5

Các đường còn lại thuộc thị trấn Vĩnh An

700

300

220

150

 

PHỤ LỤC 6

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011

của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số

TT

Tên đường giao thông chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

VT4

I

THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

 

 

 

 

1

Nguyễn Ái Quốc (đoạn giáp tỉnh Bình Dương đến cầu Hóa An)

5.000

1.600

1.200

800

2

Nguyễn Tri Phương (từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh)

4.000

1.400

1.100

800

3

Nguyễn Văn Lung

3.000

1.200

1.000

800

4

Đặng Đại Độ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến hết đường nhựa lớn (chiều dài 630m giáp bờ sông)

3.000

1.200

1.000

800

- Đoạn còn lại đến tiếp giáp đường Đặng Văn Trơn (đường Bình Kính cũ)

2.000

1.200

1.000

800

5

Đỗ Văn Thi

3.000

1.200

1.000

800

6

Đặng Văn Trơn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Đỗ Văn Thi đến đường vào trường Nam Hà

3.000

1.200

1.000

800

- Đoạn còn lại

2.000

1.200

1.000

800

7

Đường Hoàng Minh Chánh

4.000

1.400

1.100

800

8

Đường Nguyễn Thị Tồn

4.000

1.400

1.100

800

9

Đường Bùi Hữu Nghĩa

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Thị Tồn đến đường vào mỏ đá BBCC (Công ty TNHH 1 thành viên xây dựng & SXVLXD Biên Hòa)

6.000

1.900

1.400

1.000

- Đoạn từ  đường vào mỏ đá BBCC đến cầu Rạch Sỏi

5.000

1.600

1.200

800

- Đoạn từ cầu Rạch Sỏi đến cầu Ông Tiếp

4.000

1.400

1.100

800

10

Phạm Văn Diêu

2.500

1.200

1.000

800

11

Quốc lộ 51

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Đen đến công ty phát triển Đô thị và khu công nghiệp

4.000

1.000

720

480

- Đoạn từ công ty phát triển Đô thị và khu công nghiệp đến giáp ranh xã Phước Tân

2.500

1.000

720

480

- Đoạn qua xã Phước Tân

2.250

1.000

720

480

- Đoạn từ ranh giới xã Phước Tân đến đường vào trường Đại học Nguyễn Huệ (SQLQ2)

1.800

720

540

360

- Đoạn từ ngã ba đường vào trường đại học Nguyễn Huệ đến giáp trường Quân Khuyển

2.100

720

540

360

- Đoạn từ trường Quân Khuyển đến ranh giới xã Tam Phước và xã An Phước

1.500

680

510

340

12

Hương lộ xã An Hòa (đoạn qua xã An Hòa)

3.000

1.200

850

550

13

Hương lộ 2

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Sắt đến cầu cây Ngã

500

280

210

140

- Đoạn từ cầu cây Ngã đến cầu Vấp

450

270

200

140

- Đoạn còn lại

400

270

200

140

14

Đường Tân Cang

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 51 đến chùa Viên Thông

1.500

850

640

430

- Đoạn từ Chùa Viên Thông đến ngã ba Tân Cang

1.000

520

390

260

- Đoạn từ ngã ba Tân Cang đi Phú Sơn và từ Trường Tiểu học Tân Cang đi Giang Điền

750

450

340

230

15

Đường từ ngã ba Thái Lan vào trường đại học Nguyễn Huệ (đường Chất thải rắn)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 51 đến giáp trường Đại học Tài nguyên và Môi trường

1.700

720

540

360

- Đoạn từ trường Đại học Tài nguyên và Môi trường vào đến qua ngã ba Dân Chủ 500m

2.000

900

650

450

- Đoạn từ qua ngã ba Dân Chủ 500m đến ranh giới huyện Trảng Bom

3.500

1.200

850

550

- Đoạn từ ngã ba Dân Chủ đến trường ĐH Nguyễn Huệ

2.000

900

650

450

16

Hương lộ 21 (đoạn qua xã Tam Phước)

1.000

520

390

260

17

Đường Bùi Văn Hòa (qua xã: Phước Tân, An Hòa)

6.400

3.200

2.500

1.800

II

HUYỆN LONG THÀNH

 

 

 

 

1

Quốc lộ 51

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã 3 đường vào trường đại học Nguyễn Huệ (SQLQ2) đến trường Quân Khuyển (qua xã An Phước)

2.100

720

540

360

- Đoạn từ trường Quân Khuyển đến Mũi Tàu

1.500

680

510

340

- Quốc lộ 51A từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành

2.900

800

600

400

- Quốc lộ 51B qua xã Long Đức (từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành)

1.800

680

510

340

- Quốc lộ 51B qua xã Lộc An

1.200

670

500

340

- Đoạn giáp thị trấn Long Thành đến ngã ba đường vào ấp An Lâm

1.800

680

510

340

- Đoạn từ ngã ba đường vào ấp An Lâm đến giáp xã Long Phước

1.200

600

450

300

- Đoạn từ giáp xã Long Phước đến cầu Suối Cả

900

580

430

290

- Đoạn từ cầu Suối Cả đến giáp UBND xã Long Phước

1.100

600

450

300

- Đoạn từ UBND xã Long Phước đến trường cấp 2 Long Phước

1.500

600

450

300

- Đoạn từ trường cấp 2 Long Phước đến ranh xã Phước Thái - Long Phước

1.100

600

450

300

- Đoạn từ ranh xã Phước Thái - Long Phước đến cầu Thái Thiện

1.500

600

450

300

- Đoạn từ cầu Thái Thiện đến giáp huyện Tân Thành

1.650

590

450

300

2

Hương lộ 2 đoạn qua xã Tam An

500

300

200

200

3

Đường ngã 3 Thái Lan vào trường đại học Nguyễn Huệ (đường Chất thải rắn)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 51 đến giáp trường Đại học Tài nguyên và Môi trường

1.700

720

540

360

- Đoạn từ trường Đại học Tài nguyên và Môi trường vào đến qua ngã ba Dân Chủ 500m

2.000

900

650

450

- Đoạn từ qua ngã ba dân chủ 500m đến trường Hạ sỹ quan Tăng Thiết Giáp

3.500

1.200

850

550

4

Hương lộ 21

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã An Phước

1.200

600

400

300

- Đoạn qua xã Tam An

1.000

600

400

300

5

Tỉnh lộ 769

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Lộc An

1.200

640

480

320

- Đoạn qua xã Bình Sơn

1.350

640

480

320

- Đoạn qua xã Bình An (từ khu dân cư An Viễn đến giáp UBND xã)

700

390

290

200

- Đoạn qua xã Bình An (từ UBND xã đến cầu An Viễn)

850

410

310

200

- Đoạn qua xã Bình An (từ cầu An Viễn đến hết đường nhựa)

700

390

290

200

- Đoạn qua xã Bình An (từ hết đường nhựa đến cầu Các Hảo)

900

400

300

200

6

Hương lộ 10

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Bình Sơn

500

280

210

140

- Đoạn qua xã Suối Trầu

600

290

220

140

- Đoạn qua xã Cẩm Đường (từ giáp ranh xã Suối Trầu đến cách UBND xã 1km)

600

290

220

140

- Đoạn qua xã Cẩm Đường (từ cách UBND xã 1km đến ngã ba suối Quýt)

800

290

220

140

7

Đường 25B (qua xã Long An)

1.700

700

500

300

8

Đường vào KCN Bình Sơn

1.300

700

500

300

9

Đường khu 12 xã Long Đức (từ ngã tư giáp ranh thị trấn Long Thành đến ngã tư khu nhà tình nghĩa)

2.400

700

500

300

10

Hương lộ 12 (Bà Ký, từ Quốc lộ 51 đến giáp huyện Nhơn Trạch)

1.000

400

300

200

11

Đường vào UBND xã Phước Bình

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 51 đến cầu Vạc

1.200

600

400

300

- Đoạn từ cầu Vạc đến hết ranh xã Phước Bình

900

500

300

200

12

Đường vào UBND xã Bàu Cạn

1.200

600

400

300

13

Đường vào UBND xã Tân Hiệp

1.200

600

400

300

14

Đường nhựa xã Phước Bình  giáp huyện Tân Thành

1.200

400

300

200

15

Đường lò gốm từ Quốc lộ 51A đến Quốc lộ 51B thuộc xã Long Đức

1.400

500

300

200

16

Đường từ Quốc lộ 51 vào trường Giáo Dưỡng số 4 (xã An Phước)

1.400

500

300

200

17

Đường vào khu tình nghĩa nông trường thuộc xã Long Đức

1.400

500

300

200

18

Đường An Lâm qua xã Long An  (từ Quốc lộ 51 đến Tỉnh lộ 769)

1.000

500

300

200

19

Đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành (từ ngã ba Phước Nguyên tới giáp ranh thị trấn Long Thành)

1.200

700

500

300

20

Đường liên xã Lộc An - thị trấn Long Thành (từ giáp thị trấn qua chùa Liên Trì đến Tỉnh lộ 769)

900

500

300

200

III

HUYỆN NHƠN TRẠCH

 

 

 

 

1

Đường số 1 (qua xã Vĩnh Thanh, Long Tân, Phước An)

1.100

640

480

320

2

Đường số 2

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Long Tân, Phú Hội, Phú Thạnh

1.300

570

430

290

- Đoạn qua xã Vĩnh Thanh

1.100

560

420

280

3

Đường 25B

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Hiệp Phước

2.100

760

570

380

- Đoạn qua xã Long Tân, Phước Thiền, Phú Hội, Phú Thạnh

1.700

760

570

380

4

Hương lộ 19

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Hiệp Phước từ ngã 3 Phước Thiền đến Đình ấp 3

2.000

1.000

800

500

- Đoạn qua xã Hiệp Phước từ đình ấp 3 đến cầu Mạch Bà

2.250

1.000

800

500

- Đoạn qua xã Hiệp Phước từ cầu Mạch Bà đến giáp xã Long Thọ

1.900

900

700

450

- Đoạn qua xã Long Thọ, Phước An

1.600

900

700

450

- Đoạn qua xã Vĩnh Thanh, Phú Đông

1.400

750

600

400

- Đoạn qua xã Đại Phước

1.900

900

700

450

5

Tỉnh lộ 769 (25A)

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Phước Thiền

1.500

760

570

380

- Đoạn qua xã Hiệp Phước

1.500

760

570

380

- Đoạn qua xã Long Tân, Phú Hội, Phú Thạnh, Vĩnh Thanh

1.100

660

500

330

- Đoạn qua xã Đại Phước từ giáp thành Tuy Hạ đến đường vào cống Phước Lý

1.900

950

700

500

- Đoạn qua xã Đại Phước từ đường vào cống Phước Lý đến giáp ấp Bến Cộ

1.300

800

600

400

- Đoạn qua xã Đại Phước từ ấp Bến Cộ đến giáp xã Phú Hữu

1.400

800

600

450

- Đoạn qua xã Phú Hữu

1.900

950

750

500

- Đoạn qua xã Phú Đông

1.600

950

750

500

6

Đường dốc 30 (Phú Đông)

1.100

650

500

350

7

Đường vào UBND xã Phước Khánh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ HL19 đến giáp đường đê Ông Kèo

1.400

800

600

400

- Đoạn từ ngã tư đường đê Ông Kèo đến chân cầu chợ Phước Khánh

2.000

800

600

400

8

Đường 319B

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Phước Thiền

2.200

850

650

420

- Đoạn qua xã Hiệp Phước, Long Thọ

1.200

600

460

300

- Đoạn qua xã Phước An

1.100

550

400

300

9

Đường Cây Dầu

1.100

550

400

300

10

Đường vào UBND xã Phú Đông

1.100

550

400

300

11

Đường xã Long Tân (đường Độn)

1.000

500

380

250

12

Đường Chắn nước

1.100

550

450

300

13

Hương lộ 12

1.000

500

400

260

14

Đường đê Ông Kèo (đoạn qua xã Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Hữu, Phú Đông)

850

550

430

300

15

Đường Giồng Ông Đông

950

470

360

240

16

Đường ấp 3 xã Phước Khánh

700

390

290

200

17

Đường 25C

1.600

650

480

330

18

Đường xã Long Tân (Đường Miễu)

1.000

500

380

250

19

Đường từ đường 319B đến Hương lộ 19 (xã Phước An)

1.400

680

500

350

20

Đường Cổng Đỏ đến chợ Phú Hữu (xã Đại Phước và Phú Hữu)

800

450

350

250

IV

THỊ XÃ LONG KHÁNH

 

 

 

 

1

 Quốc lộ 1

 

 

 

 

 

 - Đoạn từ ranh huyện Thống Nhất đến giáp đường vào nhà thờ Cáp Rang

2.000

450

340

220

 - Đoạn từ ngã ba Tân Phong đến giáp xã Xuân Định

2.000

450

340

220

2

 Đường 21 Tháng 4 (Quốc lộ 1A - đoạn từ đường vào nhà thờ Cáp Rang đến giáp ngã ba Tân Phong)

 

 

 

 

 

 - Đoạn từ đường vào nhà thờ Cáp Rang đến giáp đường Suối Tre - Bình Lộc

2.000

450

340

220

 - Đoạn từ đường Suối Tre - Bình Lộc đến giáp phường Xuân Bình

3.000

500

380

250

 - Đoạn từ giáp phường Phú Bình đến giáp ngã ba Tân Phong

2.000

600

340

220

3

 Quốc lộ 56

 

 

 

 

 

 - Đoạn từ ngã ba Tân Phong đến giáp xã Hàng Gòn

2.000

450

340

220

 - Đoạn qua xã Hàng Gòn

700

220

170

110

4

 Đường Duy Tân

 

 

 

 

 

 - Đoạn từ đường Ngô Quyền đến giáp ngã ba ông Phúc

1.000

400

300

200

 - Đoạn còn lại

450

200

150

100

5

 Đường Lê A (đường Cua Heo - Bình Lộc)

 

 

 

 

 

 - Đoạn từ ngã ba Cua Heo đến giáp cầu Bình Lộc

600

260

200

130

 - Đoạn từ cầu Bình Lộc đến giáp ngã ba đài tưởng niệm

450

230

180

120

 - Đoạn từ ngã ba đài tưởng niệm đến giáp UBND xã Bình Lộc

300

170

130

80

6

 Đường Hồ Thị Hương (đoạn qua xã Bàu Trâm)

800

600

500

300

7

 Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn qua xã Bảo Vinh)

1.500

1.200

800

300

8

 Đường từ UBND xã Bình Lộc đến giáp cầu Ấp 3 (tiếp theo đường Lê A đến hết)

300

170

130

80

9

 Đường Hàm Nghi (đường Bảo Vinh B)

 

 

 

 

 

 - Đoạn từ ngã ba ông Phúc đến giáp cây xăng Sáu Đông

600

270

200

130

 - Đoạn từ cây xăng Sáu Đông đến giáp UBND xã Bảo Quang

350

170

130

80

10

 Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ giáp Nghĩa trang liệt sỹ hướng UBND xã Bàu Sen 2km )

600

240

180

120

11

 Đường Bàu Sen (tiếp theo đường Nguyễn Văn Trỗi đến giáp UBND xã Bàu Sen)

600

240

180

120

12

 Đường số 1 (từ Quốc lộ 1A, ngã ba An Lộc đến giáp đường sắt)

700

250

180

120

13

 Đường Điểu Xiển (Bàu Trâm 1)

 

 

 

 

 

 - Đoạn từ giáp ranh phường Xuân Thanh đến giáp ngã ba đi miếu Bà

600

240

180

120

 - Đoạn còn lại (cách ngã ba đi miếu Bà hướng cầu Hòa Bình 800m)

350

240

180

120

14

 Đường Bàu Trâm 1 (tiếp theo đường Điểu Xiển đến giáp ranh xã Xuân Phú)

 

 

 

 

 

 - Đoạn tiếp theo đường Điểu Xiển đến giáp ngã ba cầu Hòa Bình

350

180

140

90

 - Đoạn từ ngã ba cầu Hòa Bình đến giáp xã Xuân Phú

250

160

120

80

15

 Bàu Trâm - Xuân Thọ (đoạn từ ngã ba cầu Hòa Bình đến giáp xã Xuân Thọ huyện Xuân Lộc)

200

140

100

80

16

 Đường Hàng Gòn - Xuân Quế

 

 

 

 

 

 - Đoạn từ nhà máy mủ đến giáp ngã ba đi Xuân Quế

400

160

120

80

 - Đoạn từ ngã ba đường đi Xuân Quế đến giáp hết xã Hàng Gòn

300

160

120

80

17

 Bình Lộc - Tín Nghĩa (từ ngã ba Đài tưởng niệm đến giáp cầu Ba Cao)

400

160

120

80

18

 Đường Suối Chồn - Bàu Cối

 

 

 

 

 

 - Đoạn từ khu tái định cư đến giáp ngã ba Suối Chồn

400

160

120

80

 - Đoạn từ ngã ba Suối Chồn đến giáp chùa Quảng Hạnh Tự

350

160

120

80

 - Đoạn từ chùa Quảng Hạnh Tự đến giáp cơ sở Thủ Mây

350

160

120

80

 - Đoạn từ cơ sở Thủ Mây đến giáp xã Xuân Bắc

230

160

110

80

19

 Đường Bảo Vinh A đi cầu 4 Thước (tiếp theo đường Duy Tân đến giáp cầu 4 Thước)

450

200

150

100

20

 Đường Suối Tre - Bình Lộc

 

 

 

 

 

 - Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp ngã tư trụ sở nông trường

600

260

200

130

 - Đoạn từ ngã tư trụ sở nông trường đến giáp xã Xuân Thiện huyện Thống Nhất

400

160

120

80

21

 Đường Lê Hồng Phong (đường Xuân Tân - Xuân Định)

600

270

200

130

22

 Đường Bình Lộc - Cây Da (từ đường Lê A đến giáp ranh huyện Xuân Lộc)

300

170

130

80

23

 Đường Ngô Quyền (đoạn từ đường Hoàng Diệu đến giáp cầu Đồng Háp)

600

240

180

120

24

 Đường Bảo Vinh - Bảo Quang (tiếp theo đường Ngô Quyền đến giáp ngã ba đường 18 Gia Đình - Bàu Cối)

400

170

120

80

25

 Đường Xuân Bình - Xuân Lập (từ giáp ranh phường Xuân Bình đến giáp Bưu điện xã Xuân Lập)

400

180

130

90

26

 Đường Xuân Lập - Bàu Sao (từ bưu điện xã Xuân Lập đến giáp ấp Đồi Rìu xã Hàng Gòn)

250

160

120

80

27

 Đường Xuân Tân - Hàng Gòn

 

 

 

 

 

 - Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp cầu

400

180

130

90

 - Đoạn từ cầu đến giáp xã Xuân Quế - Cẩm Mỹ

300

160

120

80

28

 Đường Bàu Sen đi Xuân Lập (từ UBND xã Bàu Sen đến giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập)

300

160

120

80

29

 Đường Bình Lộc - Bảo Quang (từ đường Bình Lộc - Cây Da đến giáp huyện Xuân Lộc)

250

160

120

80

30

 Đường Trần Nhân Tông (Bảo Vinh B - Suối Chồn)

400

160

120

80

31

 Đường Thành Thái (Bảo Vinh B - Ruộng Hời)

300

160

120

80

32

 Đường 18 Gia Đình - Bàu Cối

 

 

 

 

 

 - Đoạn từ UBND xã Bảo Quang đến giáp ngã ba tiếp giáp đường Bảo Vinh - Bảo Quang

300

160

120

80

 - Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Bảo Vinh - Bảo Quang đến giáp đường Suối Chồn - Bàu Cối

250

140

110

80

33

 Ruộng Tre - Thọ An (từ đường Bảo Vinh B đến giáp ranh huyện Xuân Lộc)

250

140

110

80

34

 Ruộng Tre - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang giáp ranh xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc)

250

140

110

80

35

 Bảo Quang - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang đến giáp ranh xã Xuân Bắc)

250

140

110

80

36

 Võ Văn Tần (hẻm 1 đường 21 tháng 4)

500

380

250

100

V

HUYỆN XUÂN LỘC

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

 

Xã Xuân Định

 

 

 

 

- Đoạn trung tâm ngã ba (phạm vi 300m)

1.000

240

180

120

- Các đoạn còn lại thuộc xã Xuân Định

700

220

170

110

Xã Bảo Hòa

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Định đến giáp giáo xứ Xuân Bình

700

220

170

110

- Đoạn từ giáo xứ Xuân Bình qua trung tâm xã Bảo Hòa (300m)

1.000

240

180

120

- Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã Xuân Phú

700

220

170

110

Xã Xuân Phú

 

 

 

 

- Khu vực chợ Bình Hòa hướng đi Long Khánh 400m, hướng Ông Đồn 200m

700

260

200

130

- Các đoạn còn lại

600

230

170

120

Xã Suối Cát

 

 

 

 

- Khu vực ngã ba suối Cát B20 (phạm vi 200m)

1.500

300

180

120

- Khu vực ngã ba Bảo Chánh (phạm vi 200m)

1.000

250

170

110

- Các đoạn còn lại

950

230

170

110

Xã Xuân Hiệp

 

 

 

 

- Khu trung tâm ngã ba bưu điện (phạm vi 200m)

1.200

350

200

130

- Các khu vực còn lại

900

300

180

120

Xã Xuân Tâm

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp thị trấn Gia Ray đến Km1790+700m

700

220

170

110

- Đoạn từ Km1790+700m đến Km1788+800m

500

200

150

100

- Đoạn từ Km1788+800m đến Cầu Trắng

900

220

160

110

- Đoạn từ Cầu Trắng đến Km1786

600

190

140

100

- Đoạn từ Km1786 đến Km1784

500

160

120

80

Xã Xuân Hưng

 

 

 

 

- Từ km1784-1782

500

180

140

90

- Từ km1782-1780

600

190

140

100

- Từ km1780-1779

800

190

140

100

- Từ km1779-1778

650

190

140

100

- Từ km1778-1777

400

180

130

90

Xã Xuân Hòa

 

 

 

 

- Từ giáp giáp xã Xuân Hưng đến km1773

400

180

130

90

- Từ km1773-1772

600

190

140

100

- Từ km1772-1771

400

180

130

90

2

Tỉnh lộ 766

 

 

 

 

 

Đoạn qua xã Xuân Trường

 

 

 

 

- Từ cầu Phước Hưng đi ngã ba Suối Cao

700

170

130

80

- Từ ngã ba Suối Cao hướng Xuân Thành 300m

350

170

130

90

- Các đoạn còn lại

300

150

110

80

Đoạn qua xã Xuân Thành

300

150

110

80

3

Tỉnh lộ 765

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m

1.200

240

180

120

- Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 300m đến 400m

900

220

160

110

- Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 400m đến 600m

700

220

170

110

- Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 600m đến 1000m

600

220

160

110

- Đoạn còn lại qua xã Suối Cát

300

150

110

80

- Đoạn qua xã Xuân Hiệp

300

150

110

80

- Đoạn từ trung tâm ngã ba Lang Minh (phạm vi 200m)

700

260

200

130

- Các đoạn còn lại thuộc xã Lang Minh

300

150

110

80

4

Tỉnh lộ 763

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m

550

160

120

80

- Đoạn qua xã Suối Cát (trừ khu vực ngã ba)

350

150

100

80

- Đoạn qua xã Xuân Thọ

 

 

 

 

+  Khu vực trung tâm  xã (phạm vi 200m)

550

200

150

100

+ Các đoạn còn lại xã Xuân Thọ

300

150

110

80

- Đoạn qua xã Xuân Bắc

 

 

 

 

+ Đoạn trung tâm xã về 2 hướng

350

170

130

90

+ Đoạn từ km16 đến km19

350

170

130

90

+ Đoạn từ km19 đến km19,7 (giáp ranh Định Quán)

650

220

160

110

- Các đoạn còn lại

300

150

110

80

5

Đường Xuân Định - Xuân Bảo

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Xuân Định qua chợ Bảo Định cách ngã ba 200m

900

220

160

110

- Đoạn từ cách ngã ba Xuân Định 200m đến nghĩa địa

450

160

120

80

- Đường từ nghĩa địa đến giáp ranh xã Xuân Bảo

300

150

110

80

6

Đường Bình Tiến Xuân Phú - Xuân Tây

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến giáp nghĩa địa ấp Bình Tân

300

150

110

80

- Đoạn từ nghĩa địa ấp Bình Tân đến ngã ba trung tâm cai nghiện

200

130

100

80

- Đoạn còn lại

250

140

110

80

7

Đường rẽ vào Cọ Dầu ấp 3 Xuân Hưng dài 1 km

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 1 vào 300m

350

150

110

80

- Đoạn còn lại

300

150

110

80

8

Đường Xuân Trường - Bảo Vinh (Long Khánh)

 

 

 

 

 

- Trung tâm chợ Thọ Lộc phạm vi 200m

500

160

120

80

- Đoạn ngã tư Bảo Chánh phạm vi 200m

500

160

120

80

- Các đoạn còn lại

300

160

120

80

9

Đường Xuân Tâm đi Trảng Táo

 

 

 

 

 

- Đoạn đầu 100m

450

150

110

80

- Đoạn đầu 400m tiếp theo

350

150

110

80

- Đoạn tiếp theo đến qua nhà máy cồn 200m

300

150

110

80

10

Đường Xuân Tâm - Xuân Đông

 

 

 

 

 

- Đoạn đầu 100m

400

210

160

100

- Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Xuân Đông

300

150

110

80

11

Đường Xuân Trường - Suối Cao

 

 

 

 

 

- Đoạn trung tâm xã phạm vi 250m

300

150

110

80

- Đoạn còn lại

200

150

110

80

12

Đường Gia Tỵ - Suối Cao

300

150

110

80

13

Đường trung tâm xã Suối Cao đi cao su

300

150

110

80

14

Đường Lang Minh - Suối Đá (xã Lang Minh)

300

150

110

80

15

Đường Lang Minh - Xuân Tâm (xã Lang Minh)

300

150

110

80

16

Đường ngã ba cây xăng Trung Tín - ngã ba Nông trường Thọ Vực - ngã ba chế biến

300

150

110

80

17

Đường vào Thác Trời

300

150

110

80

18

Đường Tà Lú từ Quốc lộ 1A vào 3 km

300

150

110

80

19

Đường Thọ Bình đi Thọ Phước

300

150

110

80

20

Đường Thọ Trung đi Bảo Quang

300

150

110

80

21

Đường Thọ Chánh đi Thọ Tân

300

150

110

80

22

Đường chiến thắng Long Khánh

400

200

110

80

23

Đường Xuân Tân - Xuân Định

500

160

120

80

24

Đường Suối Rết B

300

150

110

80

25

Đường Sóc Ba Buông

300

150

110

80

26

Đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc

 

 

 

 

 

- Đoạn ngã 3 giao đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc và đường Xuân Trường - Suối Cao (phạm vi 250m) thuộc xã Suối Cao

300

150

110

80

- Các đoạn còn lại

200

150

110

80

27

Đường Bảo Hòa đi Long Khánh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến nghĩa địa xã Xuân Định

500

160

120

80

- Đoạn còn lại

400

150

110

80

28

Đường Bình Tiến Xuân Phú đi Trung tâm cai nghiện

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến 500m

300

150

110

80

- Đoạn tiếp theo đến ngã ba trung tâm cai nghiện

200

130

100

80

29

Đường Đồi đá Bảo Hòa đi Long Khánh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến 500m

300

150

110

80

- Đoạn còn lại

200

130

100

80

30

Đường Tà Lú

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến 300m

300

150

110

80

- Đoạn còn lại

200

130

100

80

VI

HUYỆN CẨM MỸ

 

 

 

 

1

Quốc lộ 56

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh xã Hàng Gòn, Long Khánh đến đường vào Xí nghiệp Khai thác đá

700

310

210

130

- Đoạn từ Đường vào Xí nghiệp Khai thác đá đến đường vào nghĩa trang Campuchia

500

240

180

130

- Đoạn từ đường vào nghĩa trang Campuchia đến ngã ba đi xã Xuân Đường

1.000

360

180

130

- Đoạn từ  ngã ba đi xã Xuân Đường đến đến giáp ranh xã Xuân Mỹ

500

240

180

130

- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Mỹ đến giáp huyện Châu Đức

600

260

180

130

2

Tỉnh lộ 764

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba xã Xuân Mỹ đến cuối cây xăng Xuân Mỹ

700

310

180

130

- Đoạn từ cuối cây xăng Xuân Mỹ đến ngã tư EC

350

200

170

130

- Đoạn từ ngã tư EC đến ngã ba Nông trường 1 (+100m)

600

260

180

130

- Đoạn từ ngã ba Nông trường 1 (+100m) đến ngã tư Sông Ray (-500m)

500

280

180

130

- Đoạn từ ngã tư Sông Ray (-500m) đến cuối cây xăng Nông trường Sông Ray

1.000

360

180

130

- Đoạn từ cuối cây xăng Nông trường Sông Ray đến ngã ba ấp 10 Sông Ray

600

240

180

130

- Đoạn từ ngã ba ấp 10 Sông Ray đến giáp huyện Xuyên Mộc

450

220

180

120

3

Tỉnh lộ 765

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Lang Minh đến trạm xăng dầu Đồng Nai

500

240

180

130

- Đoạn từ trạm xăng dầu Đồng Nai đến cầu Suối Sách (gần trường Nguyễn Bá Ngọc)

600

220

180

130

- Đoạn từ cầu Suối Sách đến cầu Suối Lức

450

220

180

130

- Đoạn từ cầu Suối Lức đến giáp Trường tiểu học Võ Thị Sáu

600

240

180

130

- Đoạn từ Trường tiểu học Võ Thị Sáu đến ngã tư Sông Ray (+500m)

1.000

360

180

130

- Đoạn từ ngã tư Sông Ray (+500m) đến cầu Suối Thề

600

240

180

130

- Đoạn từ cầu Suối Thề đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (-200m)

400

210

170

130

- Đoạn từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (-200m) đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (+300)

500

220

180

130

- Đoạn từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (+300m) đến cầu Gia Hoét

350

200

150

100

4

Hương lộ 10

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba đường vào xã Xuân Đường đến ngã ba vào ấp 1 xã Xuân Đường

450

220

160

110

- Đoạn từ ngã ba đường vào ấp 1 xã Xuân Đường đến xã Cẩm Đường (huyện Long Thành)

350

200

150

100

5

Đường Xuân Định - Lâm San (đường Xuân Bảo đi Tỉnh lộ 764)

 

 

 

 

 

- Từ cầu Suối Hai đến cầu hồ Suối Vọng xã Xuân Bảo

450

220

160

100

- Đoạn từ cầu hồ Suối Vọng đến ngã ba ấp Lò Than xã Bảo Bình

550

220

160

100

- Đoạn từ ngã 3 ấp Lò Than đến cầu 4

700

250

160

100

- Đoạn từ Cầu 4 đến hết xã Bảo Bình

450

220

160

100

- Đoạn từ ranh xã Bảo Bình đến hết hồ Suối Ran

300

200

150

100

- Đoạn từ hồ Suối Ran đến ngã tư 764

450

220

160

100

- Đoạn từ ngã tư 764 đến trường Nguyễn Hữu Cảnh xã Lâm San

300

200

150

100

- Đoạn từ trường Nguyễn Hữu Cảnh đến Tỉnh lộ 765

500

220

160

100

6

Đường Sông Nhạn - Dầu Giây

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Suối Sâu đến trụ sở UBND xã Sông Nhạn

350

200

150

100

- Đoạn từ trụ sở UBND xã Sông Nhạn đến giáp ranh huyện Thống Nhất

300

200

150

100

7

Đường Xuân Đông - Xuân Tâm

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Tỉnh lộ 765 (+200m)

450

200

150

100

- Đoạn từ Tỉnh lộ 765  (+200m) đến trường tiểu học Trần Phú

350

200

150

100

- Đoạn từ trường tiểu học Trần Phú đến Giáo xứ Xuân Đông

300

200

150

100

- Đoạn từ Giáo xứ Xuân Đông đến giáp ranh xã Xuân Tâm huyện Xuân Lộc

300

200

150

100

8

Đường Xuân Phú - Xuân Tây (đoạn thuộc xã Xuân Tây)

300

200

150

100

9

Đường Nhân Nghĩa - Sông Nhạn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 56 đến hết xã Nhân Nghĩa

350

200

150

100

- Đoạn từ ranh xã Nhân Nghĩa đến trụ sở UBND xã Xuân Quế

300

200

150

100

- Đoạn từ UBND xã Xuân Quế đến đường số 4 ấp 2

450

220

150

100

- Đoạn còn lại

300

200

150

100

10

Đường Xuân Đông - Xuân Tây

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Tỉnh lộ 765 (+2.000m)

350

200

150

100

- Đoạn còn lại

300

200

150

100

11

Đường Nhân Nghĩa - Xuân Đông

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Tỉnh lộ 765 đến cầu Xuân Tây

450

220

150

100

- Đoạn từ cầu Xuân Tây đến đường Xuân Định - Lâm San (-300m)

300

200

150

100

- Đoạn từ đường Xuân Định - Lâm San (-300m) đến trường Nguyễn Du xã Xuân Bảo (+300m)

450

220

150

100

- Đoạn từ trường Nguyễn Du xã Xuân Bảo (+300m) đến giáp ranh xã Nhân Nghĩa (đoạn còn lại)

300

200

150

100

12

Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây

300

200

150

100

13

Đường Suối Lức - Rừng Tre

300

200

150

100

14

Tỉnh lộ 765 đi Cọ Dầu

300

200

150

100

15

Đường Xuân Đường - Thừa Đức

300

200

150

100

16

Đường chợ Xuân Bảo - Xuân Tây

300

200

150

100

17

Đường Tân Mỹ - Nhân Nghĩa

300

200

150

100

VII

HUYỆN TRẢNG BOM

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1

 

 

 

 

 

- Đoạn giáp Biên Hòa đến ngã 3 Trị An

4.500

900

550

300

- Đoạn từ ngã 3 Trị An đến giáp nhà thờ Bùi Chu

3.000

840

630

420

- Đoạn từ nhà thờ Bùi Chu đến UBND xã Bắc Sơn

2.500

720

540

360

- Đoạn từ UBND xã Bắc Sơn đến cầu Suối Đĩa

1.500

600

450

300

- Đoạn từ Suối Đĩa đến đường vào khu du lịch thác Giang Điền

1.800

600

450

300

- Đoạn từ đường vào khu du lịch thác Giang Điền đến giáp xã Quảng Tiến

2.100

600

450

300

- Đoạn qua xã Quảng Tiến

2.000

600

450

300

- Đoạn từ giáp thị trấn Trảng Bom đến  nhà thờ Lộc Hòa

2.100

800

600

350

- Đoạn nhà thờ Lộc Hòa đến Hạt Quản lý đường bộ (ranh giới xã Trung Hòa và Tây Hòa)

1.500

800

600

350

- Đoạn từ Hạt Quản lý đường bộ (ranh giới xã Trung Hòa và Tây Hòa) đến UBND xã Trung Hòa

1.200

600

450

300

- Đoạn từ UBND xã Trung Hòa đến cổng chính ấp 2 xã Đông Hòa

2.000

600

450

300

- Đoạn từ cổng chính ấp 2 xã Đông Hòa đến đường liên xã Hưng Long - Lộ 25 (bên phải) và Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Hưng Lộc (bên trái)

1.600

600

450

300

- Đoạn từ đường liên xã Hưng Long - Lộ 25 (bên phải) và Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Hưng Lộc (bên trái) đến giáp ranh xã Hưng Lộc

1.200

540

400

270

2

Tỉnh lộ 762 (Trị An - Sóc Lu)

 

 

 

 

 

- Các đoạn từ ngã tư Tân Lập đi về các hướng (huyện Vĩnh Cửu; huyện Thống Nhất) 0,5km

700

280

210

140

- Các đoạn còn lại

450

280

210

140

3

Tỉnh lộ 767

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã 3 Trị An đến công ty Việt Vinh

4.000

900

670

450

- Đoạn từ Công ty Việt Vinh đến ngã 3 Hươu Nai

2.000

640

480

320

- Đoạn từ ngã 3 Hươu Nai đến cầu Sông Thao

1.000

400

300

200

4

Đường vào trường dạy nghề Hố Nai 3 (xã Hố Nai 3)

 

 

 

 

 

- Đoạn 300m đầu

2.000

600

450

300

- Đoạn trong

1.200

600

450

300

5

Đường vào khu công nghiệp Hố Nai (xã Hố Nai 3)

2.200

600

450

300

6

Đường vào trại heo Yên Thế từ Quốc lộ 1 đến đường ray xe lửa (xã Hố Nai 3)

1.800

400

300

200

7

Đường vào công ty TAGS Thanh Bình (xã Hố Nai 3)

1.100

600

450

300

8

Đường hông giáo xứ Sài Quất (400m) (xã Hố Nai 3)

900

600

450

300

9

Đường Ngô Xá (xã Hố Nai 3)

900

600

450

300

10

Đường vào đập Thanh Niên (xã Hố Nai 3)

 

 

 

 

 

- 200m đoạn đầu đường nhựa

900

600

450

300

- 1.800m sau đoạn đường đất

600

450

300

150

11

Đường vào cụm công nghiệp VLXD (xã Hố Nai 3)

1.200

450

300

200

12

Đường Đông Hải - Lộ Đức (xã Hố Nai 3)

900

400

300

200

13

Đường vào trại heo Phú Sơn (xã Bắc Sơn )

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường sắt

1.300

480

360

240

- Đoạn còn lại

900

450

340

220

14

Đường Bình Minh - Giang Điền (đường vào khu du lịch Thác Giang Điền)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường sắt

1.800

400

300

200

- Đoạn từ đường sắt đến giáp xã Giang Điền

1.200

360

270

180

 

- Đoạn từ ranh giới xã Bình Minh và Quảng Tiến đến cầu Sông Buông

1.200

480

360

240

 

- Đoạn Nam Sông Buông (cầu Sông Buông đến ranh giới xã An Viễn)

850

300

220

150

15

Đường 3/2 nối dài, từ giáp thị trấn Trảng Bom đến đường vào KDL Thác Giang Điền (xã Quảng Tiến)

 

 

 

 

 

- Đoạn giáp thị trấn đến đường vào UBND xã Quảng Tiến

1.500

600

450

300

- Đoạn còn lại

1.200

420

310

210

16

Đường Trần Phú (giáp ranh thị trấn Trảng Bom) (xã Quảng Tiến)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường 3/2

2.200

1.100

840

600

- Đoạn còn lại

1.500

900

700

500

17

 Đường Trảng Bom - An Viễn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường nhựa giáp ranh TT. Trảng Bom  đến đường sắt

900

300

230

150

- Đoạn từ đường sắt đến giáp xã An Viễn

600

300

220

150

+ Trong đó: đoạn từ UBND xã ra mỗi bên 500 m

800

310

230

160

 

- Đoạn từ giáp xã Đồi 61 đến trường Trịnh Hoài Đức

600

300

220

150

- Đoạn từ trường Trịnh Hoài Đức đến xã Tam Phước

700

360

270

180

18

Đường nhựa từ đường Lê Duẩn đến đường Trảng Bom - An Viễn (xã Đồi 61)

700

310

230

160

19

Đường vào khu công nghiệp Giang Điền (từ Trảng Bom - An Viễn đến giáp ranh xã Giang Điền)

700

360

270

180

20

Đường Sông Thao - Bàu Hàm  (xã Hưng Thịnh)

 

 

 

 

 

+ Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu số 1

800

350

260

180

+ Đoạn từ cầu số 1 đến giáp xã Sông Thao

500

300

230

150

21

Đường 20 (Hưng Long - Lộ 25) (xã Hưng Thịnh) 

 

 

 

 

 

 - Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ray xe lửa

1.000

360

270

180

 - Đoạn còn lại

500

300

230

150

22

Đường Hưng Bình (xã Hưng Thịnh) 

500

300

230

150

23

Đường 15 (Quốc lộ 1- Đường sắt) (xã Hưng Thịnh) 

800

350

260

180

24

Đường Nguyễn Hoàng nối dài (xã Sông Trầu)

 

 

 

 

 

 - Đoạn Trảng Bom - Cầu số 6

960

360

270

180

 - Đoạn cầu số 6 - giáp xã Cây Gáo

800

340

250

170

25

Đường vào công ty gỗ Rừng Thông từ đường Nguyễn Hoàng đến KCN Bàu Xéo (xã Sông Trầu)

600

300

200

150

26

Đường vào Thác Đá Hàn (từ đường Nguyễn Hoàng đến Công ty Sông Gianh) (xã Sông Trầu)

600

300

200

150

27

Đường Trảng Bom - Cây Gáo (xã Cây Gáo)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Tân Lập về hướng Cây Gáo 0,5km

700

360

270

180

- Đoạn còn lại thuộc xã Cây Gáo

450

300

220

150

28

Đường Trảng Bom - Thanh Bình (xã Thanh Bình)

 

 

 

 

 

- Từ ngã tư Tân Lập đi về hướng Thanh Bình 0,5km

700

360

270

180

- Đoạn còn lại thuộc xã Thanh Bình

450

300

220

150

29

Đường vào Khu di tích lịch sử căn cứ Tỉnh ủy Biên Hòa (U1) (xã Thanh Bình)

350

220

170

110

30

Hương lộ 24 (xã Thanh Bình)

350

220

170

110

31

Đường Sông Thao - Bàu Hàm

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Sông Thao

480

260

190

130

 

- Đoạn qua xã Bàu Hàm

480

260

190

130

32

Đường Cầu Hai đến giáp xã Bàu Hàm (Hưng Thịnh - Cầu Hai) (xã Sông Thao)

400

260

190

130

33

Đường liên xã Tây Hòa - Sông Trầu (đoạn từ Quốc lộ 1A đi qua khu tái định cư Tây Hòa đến Cầu 1 tấn) (xã Tây Hòa)

600

450

350

200

34

Đường liên ấp Lộc Hòa - Nhân Hòa (nhánh Bắc Quốc lộ 1A) (xã Tây Hòa)

 

 

 

 

 

- Đoạn giáp Quốc lộ 1A đến Trường THCS Tây Hòa

600

450

350

200

 

- Đoạn từ Trường THCS Tây Hòa đến Nhà máy xử lý chất thải

450

350

250

150

35

Đường ấp Lộc Hòa (nhánh Nam Quốc lộ 1A), từ Quốc lộ 1A đi qua Nhà máy thức ăn gia súc Minh Quân (xã Tây Hòa)

600

450

350

200

36

Đường liên ấp Lộc Hòa (giáp nhà thờ Lộc Hòa về hướng Đông đến Đường sắt Bắc Nam) (xã Tây Hòa)

600

450

350

200

37

Đường liên ấp Lộc Hòa (giáp nhà thờ Lộc Hòa về hướng Tây đến giáp nghĩa địa GX Lộc Hòa)

600

450

350

200

VIII

HUYỆN THỐNG NHẤT

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh giới huyện Trảng Bom đến giáp trụ sở UBND xã Hưng Lộc

1.400

500

360

230

- Đoạn từ trụ sở UBND xã Hưng Lộc đến giáp ngã ba ấp Ngô Quyền xã Bàu Hàm 2

1.820

560

400

250

- Đoạn đường từ ngã 3 ấp Ngô Quyền đến giáp ngã tư Dầu Giây

2.400

550

390

250

- Đoạn từ ngã tư Dầu Giây đến giáp lô cao su đường vào ấp Lập Thành

2.200

520

370

250

- Đoạn ven Quốc lộ 1A thuộc ấp Trần Hưng Đạo

1.600

410

310

200

2

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp chi nhánh ngân hàng NN&PTNT

2.200

550

410

260

- Đoạn từ chi nhánh ngân hàng NN&PTNT đến giáp cầu Gia Đức

1.820

520

400

250

- Đoạn từ cầu Gia Đức đến giáp ngã ba đường vào Nông trường cao su Bình Lộc

1.820

520

400

250

- Đoạn từ ngã ba đường vào Nông trường cao su Bình Lộc đến giáp ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn

2.100

480

360

240

- Đoạn từ ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn đến giáp trụ sở UBND xã Gia Tân 2

2.500

480

360

240

- Đoạn từ trụ sở UBND xã Gia Tân 2 đến giáp ranh huyện Định Quán

1.500

480

360

240

3

Tỉnh lộ 769

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 1A đến đường ray xe lửa

1.400

450

340

220

- Đoạn còn lại qua xã Xuân Thạnh

1.300

400

300

200

- Đoạn còn lại qua xã Bàu Hàm 2

1.100

400

300

200

- Đoạn qua xã Lộ 25

900

400

300

200

+ Trong đó: đoạn qua trụ sở UBND xã và chợ Lộ 25 tính ra mỗi bên 100m

1.000

400

300

200

4

Tỉnh lộ 762 (Trị An - Sóc Lu)

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Gia Kiệm

450

230

180

120

- Đoạn qua xã Quang Trung

650

260

200

130

5

Đoạn đường chéo từ Quốc lộ 20 đến Quốc lộ 1A

2.000

550

390

250

6

Đường ấp Xuân Thiện đoạn từ cây xăng đến trường THCS Bình Lộc

500

220

170

110

7

Đường Vườn Xoài (đường Ông Hùng cũ)

500

220

170

110

8

 Đường Đức Huy - Thanh Bình

 

 

 

 

 

- Đoạn từ  Quốc lộ 20 đến giáp ranh xã Gia Tân 2

800

320

240

160

- Đoạn còn lại

500

220

170

110

9

Đường Chu Văn An - Định Quán

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1.000m

800

320

240

160

- Đoạn còn lại

500

220

170

110

10

Đường Hưng Nghĩa - Chợ ấp 5 xã Lộ 25

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 500m

780

350

250

150

- Đoạn còn lại

370

210

150

100

11

Đường Tây Kim - Thanh Bình

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1.000m

800

320

240

160

- Đoạn còn lại

500

220

170

110

12

Đường chợ Lê Lợi - Bàu Hàm

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m

500

180

140

100

- Đoạn còn lại

300

160

120

100

13

Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện

 

 

 

 

 

- Đoạn từ km1+500 đến km 2+500

600

240

180

120

- Đoạn từ UBND xã ra 500m

700

240

180

120

- Các đoạn còn lại

500

180

140

100

14

Đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m

700

250

190

130

- Đoạn còn lại

300

190

140

100

15

Đường Đông Kim - Xuân Thiện

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m

800

320

240

160

- Đoạn còn lại

500

220

170

110

16

Đường Võ Dõng - Lạc Sơn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m

800

320

240

160

- Đoạn còn lại

500

220

170

120

IX

HUYỆN ĐỊNH QUÁN

 

 

 

 

1

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km86 - Km88 (đoạn qua chợ Phú Cường)

900

360

240

110

+ Trong đó: đoạn từ tim chợ ra 2 bên 200m

1.200

300

200

150

- Đoạn từ Km88 đến giáp trường PTTH Điểu Cải

1.200

400

200

150

- Đoạn từ trường PTTH Điểu Cải - ngã 3 cây xăng

2.000

600

200

150

+ Trong đó: đoạn qua chợ Phú Túc cách tim chợ mỗi bên 200m

2.500

600

200

150

- Đoạn từ ngã 3 cây xăng tiếp đến 1.500m

1.000

600

150

100

- Đoạn tiếp theo đến trường Lê Quý Đôn

320

190

140

100

- Đoạn từ trường Lê Quý Đôn đến cầu La Ngà

800

200

140

100

+ Trong đó: đoạn từ tim chợ 102 ra mỗi bên 200m

1.200

220

160

110

+ Đoạn qua trụ sở UBND xã mỗi bên 100m

900

600

200

150

- Đoạn từ cầu La Ngà - nghĩa trang liệt sỹ

800

200

140

100

- Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ - km108+300 (nghĩa địa Phú Ngọc)

600

200

140

100

- Đoạn từ km108+300 - ngã 3 Thanh Tùng

400

200

140

100

- Đoạn từ Bưu điện Định Quán đến ngã 3 đi Phú Hòa

3.500

500

270

110

- Đoạn từ ngã 3 đi Phú Hòa đến cây xăng 116

1.400

250

200

150

- Đoạn từ cây xăng 116 đến giáp huyện Tân Phú

600

200

150

100

2

Đường Bến Nôm (xã Phú Cường)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 700m

340

140

110

70

- Đoạn còn lại

200

130

100

70

3

Tỉnh lộ 763 đoạn qua xã Phú Túc, Suối Nho

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cây xăng Phú Túc vào 1.300m

400

160

120

70

- Đoạn từ sau 1.300m đến cầu Tam Bung

250

140

110

70

- Đoạn còn lại đến giáp ranh giới xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc

300

160

110

70

+ Trong đó: đoạn qua chợ Suối Nho, cách tim chợ mỗi bên 200m

550

330

200

150

4

Đường 101 (xã La Ngà, Túc Trưng, Suối Nho)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1000m

300

140

110

70

- Đoạn còn lại (đến ngã 3 đường 101 và đường NaGoa)

200

130

100

60

5

Đường 101 (xã La Ngà)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 - đường WB2

300

140

110

70

- Đoạn còn lại

200

130

100

60

6

Đường 104 (xã Phú Ngọc)

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 20 đến hết trường tiểu học Phú Ngọc B

250

130

100

70

- Đoạn còn lại đến hết dốc Lê Thê (Bắc QL 20)

230

130

100

60

- Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ao cá Huyện ủy (Nam QL 20)

250

120

90

60

- Đoạn từ ao cá Huyện ủy đến cầu RAP

220

120

90

60

- Đoạn còn lại

190

120

90

60

7

Đường 105

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 đến cống số 1

250

120

90

60

- Đoạn còn lại

190

110

90

60

8

Đường 107 (xã Ngọc Định)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 (ngã 3 Km107) vào 100m

300

140

110

70

- Đoạn từ Km107+100 đến giáp Nhà thờ Ngọc Thanh

200

120

90

60

- Đoạn từ Nhà thờ Ngọc Thanh - Bến phà 107

250

140

110

70

9

Đường Thanh Sơn (đường nhựa)

 

 

 

 

 

Phía rẽ phải từ bến phà 107

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba bến phà đến ngã ba lô năm

250

140

110

70

- Đoạn từ ngã ba lô năm đến ngã ba đường mới

180

110

80

50

- Đoạn từ ngã ba đường mới đến hết đường nhựa

100

80

60

50

- Đoạn còn lại

80

60

50

40

Phía rẽ trái từ bến phà 107

 

 

 

 

- Đoạn từ bến phà đến cầu Thiết kế

220

140

80

60

- Đoạn từ cầu Thiết kế đến Ngã ba Cây Sao

160

110

80

60

- Đoạn từ Ngã ba Cây Sao đến hết đường nhựa

120

100

80

60

10

Đường Làng Thượng (xã Gia Canh)

200

120

90

60

11

Đường Cầu Trắng (đoạn thuộc xã Ngọc Định)

200

120

90

60

12

Đường Thú y (xã Phú Vinh)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m

850

200

150

100

- Đoạn tiếp theo đến hết nghĩa trang (ấp Ba Tầng)

400

160

120

80

- Đoạn từ nghĩa trang đến phân hiệu trường Tiểu học Lê Văn Tám

110

90

80

60

- Đoạn còn lại

130

100

80

60

13

Đường ngã 4 km115 (thuộc xã Phú Lợi và Phú Vinh)

 

 

 

 

 

Phía qua chợ Phú Lợi

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào đến hết nhà lồng chợ

1.000

300

160

110

- Đoạn tiếp theo đến ngã tư đường liên xã Phú Lợi - thị trấn Định Quán

600

450

110

70

- Đoạn còn lại

300

140

110

70

Phía qua chợ Phú Vinh

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào đến hết trường Nguyễn Huệ

1.000

300

160

110

- Đoạn từ trường Nguyễn Huệ - ngã 3 ấp 4

400

250

110

70

- Đoạn từ ngã 3 ấp 4 vào 1.000m

250

140

110

70

- Đoạn còn lại

200

120

90

60

14

Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa)

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 20 đến ngã 3 đường liên ấp 3 và ấp 5

400

300

110

70

- Từ ngã ba đường liên ấp 3 và 5 đến ranh xã Phú Lợi

250

120

90

60

- Đoạn từ ranh xã Phú Lợi đến cách UBND xã Phú Hòa 500m

230

120

90

60

- Đoạn từ cách UBND xã Phú Hòa 500m đến ngã ba cây xăng

250

120

90

60

- Đoạn từ ngã ba cây xăng đến ngã ba Cao Cang (mặt tiền đường nhựa)

300

120

90

60

15

Đường 118 (xã Phú Vinh)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m

300

200

110

100

- Đoạn tiếp theo đến ngã 3 đường WB

200

120

90

60

- Đoạn từ ngã ba đường WB đến cầu suối Son

250

120

90

60

- Đoạn còn lại

180

100

80

50

16

Đường 120 (xã Phú Tân)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào hết UBND xã

250

120

90

60

- Đoạn từ hết UBND xã đến trung tâm cụm xã

200

120

90

60

- Đoạn còn lại

180

120

90

60

17

Đường Cầu Ván

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đại lý bưu điện ấp Tân Lập

400

120

90

60

- Đoạn còn lại

200

120

90

60

18

Đường Gia Canh (đường liên xã Phú Lợi - thị trấn Định Quán cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường 13 tới cổng Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Phú

1.500

500

140

100

- Đoạn từ cổng Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Phú đến cây xăng Gia Canh

700

250

140

100

- Từ cây xăng Gia Canh đến trường Trần Quốc Tuấn

450

200

120

80

- Đoạn còn lại

250

170

90

60

19

Đường 13 (thuộc xã Gia Canh)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Gia Canh vào 500m

600

220

100

80

- Đoạn từ 500m đến hết đường nhựa

140

100

80

60

- Đoạn từ cuối đường nhựa đến dốc Yên Định

100

80

60

40

20

Đường Thanh Tùng (thuộc xã Phú Ngọc và Gia Canh)

150

100

80

60

21

Đường 2A bao khu thị tứ Túc Trưng

400

200

150

100

22

Đường 96 (xã La Ngà)

150

100

80

60

23

Đường Trà Cổ (đoạn qua xã Phú Hòa)

160

110

80

50

X

HUYỆN TÂN PHÚ

 

 

 

 

1

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 127+500 đến Km 129+300

700

190

140

100

- Đoạn từ Km 129+300 đến Km 129+800

700

200

150

100

- Đoạn từ Km 129+800 đến Km 131+100

600

190

140

100

- Đoạn từ Km 131+100 đến Km 131+600

1.650

240

170

110

- Đoạn từ Km 131+600 đến Km 132+300

2.100

240

180

120

- Đoạn từ Km 132+300 đến Km 132+600

3.500

280

210

140

- Đoạn từ Km 132+600 đến Km132+800

2.800

280

210

140

- Đoạn từ Km 132+800 đến Km134

900

240

180

120

- Đoạn từ Km 134 đến Km 134+500

650

220

160

110

- Đoạn từ Km 134+500 đến Km135

650

220

160

110

- Đoạn từ Km 135 đến Km 136

400

190

140

100

- Đoạn từ Km 136 đến Km 137+700

450

200

150

100

- Đoạn từ Km 137+700 đến Km 138

550

200

150

100

- Đoạn từ Km 138 đến Km 138+300

850

200

150

100

- Đoạn từ Km 138+300 đến Km 139+500

400

180

130

90

- Đoạn từ Km 139+500 đến Km 140+900

500

180

130

90

- Đoạn từ Km 140+900 đến Km 142+200

900

200

140

90

2

Đường Phù Đổng (xã Phú Lâm)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500

1.000

240

180

120

- Đoạn từ Km 0+500 đến Km 0+800

500

160

120

80

- Đoạn còn lại

300

140

110

70

3

Đường 5 Tấn (xã Phú Lâm)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500

500

180

140

90

- Đoạn từ Km 0+500 đến Km 1

250

160

100

70

- Đoạn còn lại

200

140

100

70

4

Đường Phú Lâm - Thanh Sơn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 0 đến Km 0+50m

400

160

120

80

- Đoạn từ Km 0+50m đến Km 0+100m

300

140

110

70

- Đoạn còn lại

250

130

100

70

5

Đường 30/4

 

 

 

 

 

- Đoạn từ km 0 đến Km 0+500

300

140

110

70

- Đoạn từ km 0+500 đến Km 2

250

130

100

70

- Đoạn còn lại

200

130

100

60

6

Đường Tà Lài

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ranh thị trấn Tân Phú đến Km 5+500

200

130

100

60

- Đoạn từ Km 5+500 đến Km 6+500 (trung tâm xã Phú Lộc)

300

140

110

70

- Đoạn từ km 6+500 đến km 12+500

200

130

100

60

- Đoạn từ km 12+500 đến km 13+500 (trung tâm chợ Phú Lập)

400

160

120

80

- Đoạn từ km 13+500 đến km 13+900 (xã Phú Lập)

300

160

120

80

- Đoạn còn lại (xã Tà Lài)

250

150

110

70

7

Đường Phú Lập đi Nam Cát Tiên

 

 

 

 

 

- Đoạn thuộc xã Nam Cát Tiên (từ Km 10+500 đến Km 11, trung tâm chợ Nam Cát Tiên)

250

140

110

70

- Đoạn thuộc xã Núi Tượng (từ ngã ba Núi Tượng - Nam Cát Tiên đi về các hướng: Xã Phú Xuân 200m; xã Núi Tượng 500m; xã Nam Cát Tiên 1500m)

250

140

110

70

8

Đường 600A

 

 

 

 

 

- Đoạn khu vực km 0+500 (ngã ba tiếp giáp với QL 20)

200

130

100

60

- Đoạn từ Km 16+500 đến Km 17+500 (gần ngã 3 chợ Nam Cát Tiên)

200

130

100

60

9

Đường Trà Cổ (xã Trà Cổ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 0+500 đến Km 1+500

250

130

100

70

- Đoạn từ Km 1+500 đến Km 3+500

300

140

110

70

- Đoạn từ Km 3+500 đến Km 4+500

200

110

80

60

10

Đường Trà Cổ (xã Phú Điền)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 4+500 đến Km 7

160

110

80

50

- Đoạn từ Km 7 đến UBND xã Phú Điền

300

140

110

70

- Đoạn còn lại

160

110

80

50

11

Đường Đắk Lua đoạn từ bến phà vô hướng UBND xã (cũ) 1500m

200

130

100

60

12

Đường Phú Lộc - Phú Xuân (nối đường Tà Lài đến giáp xã Phú Xuân)

140

110

70

40

13

Đường chợ Phú Lộc đi bến đò

140

110

70

40

14

Đường chợ Phú Lộc đi xã Phú Tân huyện Định Quán

140

110

70

40

15

Đường  Phú Thạch 1

220

160

120

100

16

Đường Phú Yên

220

160

120

100

17

Đường Phú Thắng 1

190

140

120

100

18

Đường Phú Lợi

200

150

120

100

19

Đường Phú Thắng 2

200

150

120

100

20

Đường  Phú Ngọc

200

150

120

100

21

Đường Km 138

200

150

100

60

22

Đường số 4

200

150

100

60

23

Đường ấp 2 - 3 (ngã 3 Phú lập đi Núi Tượng)

250

200

120

80

24

Đường 129

100

80

60

50

25

Đường Bàu Rừng

80

70

60

50

26

Đường Đồng Dâu

500

470

430

400

27

Đường Cầu Suối

100

80

60

40

28

Đường Phú Thanh - Trà Cổ

200

180

160

140

29

Đường số 7 Ngọc Lâm

190

140

120

100

30

Đường Km 128

140

120

100

80

31

Đường số 5 Ngọc Lâm

140

120

60

40

32

Đường Bàu Dài 2

60

50

40

30

33

Đường Thọ Lâm 3

100

80

60

40

34

Đường số 3 Thọ Lâm

120

100

80

60

35

Đường số 2 Thọ Lâm

500

250

120

80

36

Đường số 1 Thọ Lâm

240

200

100

60

37

Đường Thanh Thọ

240

200

150

60

38

Đường Suối Cọp

80

60

50

40

39

Đường Giang Điền

60

50

40

30

40

Đường số 2 Ngọc Lâm

190

150

60

40

41

Đường số 1 Ngọc Lâm

200

160

60

40

42

Đường Cắt Kiếng

200

180

160

140

43

Đường Km 130

180

140

120

100

44

Đường Chợ Ngọc Lâm

500

150

110

100

45

Đường Phú Xuân - Núi Tượng

400

150

100

150

XI

HUYỆN VĨNH CỬU

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 768

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh thành phố Biên Hòa (cầu Rạch Gốc) đến cổng đình ấp 3 xã Thạnh Phú

2.800

800

550

370

- Đoạn từ cổng đình ấp 3 xã Thạnh phú đến cổng nghĩa trang Liệt sĩ huyện

3.000

900

560

370

- Đoạn từ Cổng nghĩa trang Liệt sĩ huyện đến Cầu ông Hường

2.000

700

500

330

- Đoạn từ cầu ông Hường đến đường Đoàn Văn Cự

1.500

700

500

330

- Đoạn từ đường Đoàn Văn Cự đến cầu Thủ Biên

2.000

700

500

330

- Đoạn từ cầu Thủ Biên đến cầu Chùm Bao

1.500

700

500

330

- Đoạn từ cầu Chùm Bao đến chân dốc lớn (cổng thoát nước) xã Trị An

750

400

300

170

- Đoạn từ chân dốc lớn xã Trị An đến giáp thị trấn Vĩnh An

500

340

260

170

2

Tỉnh lộ 767

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp huyện Trảng Bom đến cầu suối Đá Bàn

900

400

300

200

- Từ suối Đá Bàn đến giáp thị trấn Vĩnh An

1.100

400

300

200

3

Tỉnh lộ 761

 

 

 

 

 

- Từ cầu Cứng (cầu Đồng Nai) đến cầu Chiến khu D

250

120

90

60

- Đoạn từ cầu Chiến khu D đến đường vào UBND xã Mã Đà

300

120

90

60

- Đoạn từ đường vào UBND xã Mã Đà đến ngã ba rẽ đi Phú Lý

350

130

90

60

- Từ ngã ba xã Mã Đà rẽ đi Phú Lý (Km0) đến Km5

300

120

90

60

- Đoạn tiếp theo đến cầu suối Kóp

250

120

90

60

- Đoạn từ cầu suối Kóp đến hết chợ Phú Lý

400

200

90

60

- Đoạn hết chợ Phú Lý đến Trung tâm văn hóa xã

250

150

90

60

- Đoạn từ Trung tâm văn hóa đến ngã ba đường 322A

210

120

90

60

4

Đường Đồng Khởi

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ranh thành phố Biên Hòa đến giáp KCN Thạnh Phú

2.800

900

540

360

- Đoạn từ giáp KCN Thạnh Phú đến Tỉnh lộ 768

4.000

1.200

700

360

5

Đường ĐT Hiếu Liêm (xã Hiếu Liêm)

400

160

120

80

6

Đường Vĩnh Tân - Tân An

500

200

150

100

7

Đường Cộ - Cây Xoài

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Tân An

750

350

260

170

- Đoạn qua xã Vĩnh Tân

500

200

150

100

8

Hương lộ 6 (xã Thạnh Phú)

1.200

1.000

500

350

9

Hương lộ 15

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Tỉnh lộ 768 đến ngã ba Hương lộ 6

2.500

1.100

500

450

- Đoạn từ ngã ba Hương lộ 6 đến ranh xã Bình Lợi và Thạnh Phú

1.200

1.000

500

350

- Đoạn từ ranh giới xã Bình Lợi và Thạnh Phú đến đầu ấp 3

600

350

260

180

- Đoạn từ đầu ấp 3 đến trường Mầm non ấp 3

800

450

350

250

- Đoạn còn lại

600

350

260

180

10

Đường Bình Lục - Long Phú: từ ngã ba Hương lộ 7 (xã Tân Bình) đến giáp Hương lộ 7

600

450

350

200

11

Hương lộ 9

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Tỉnh lộ 768 (ngã tư Bến Cá) đến hết Km+200

1.000

600

410

300

- Đoạn còn lại

800

400

350

250

12

Đường Thành Đức - Tân Triều (xã Tân Bình)

600

350

250

150

13

Hương lộ 7

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Tỉnh lộ 768 (ngã 4 Bến cá) đến ranh giới xã Bình Lợi

800

350

250

150

- Đoạn qua xã Bình Lợi

600

450

350

200

14

Đường Bình Hòa - Cây Dương (xã Bình Hòa)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ UBND xã đến ngã ba vào nhà máy xi măng Bửu Long

1.500

650

450

350

- Đoạn từ ngã ba Cây Dương đến miếu Hàm Hòa

1.000

650

450

350

- Đoạn còn lại

550

350

250

150

15

Đường Đoàn Văn Cự (đường NM nước Thiện Tân, từ giáp thành phố Biên Hòa đến Tỉnh lộ 768

1.500

700

500

330

16

Đường 322A (xã Phú Lý)

220

120

90

60

17

Đường 322B (xã Phú Lý)

180

110

90

60

18

Đường ấp 3 (xã Tân An)

700

500

330

170

19

Đường Vĩnh Tân - Cây Điệp

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Tỉnh lộ 767 đến Cầu ấp 4

900

300

200

150

- Đoạn từ Cầu ấp 4 đến giáp huyện Trảng Bom

700

300

200

150

20

Đường chùa Cao Đài (phía sau UBND xã Thạnh Phú - nối Tỉnh lộ 768 và Hương lộ 15)

1.500

800

450

300

21

Đường Tân Hiền

700

500

330

220

22

Đường Long Chiến (xã Bình Lợi)

600

450

340

200

23

Đường Xóm Rạch (xã Bình Lợi)

600

450

340

200

24

Đường Xóm Gò (xã Thiện Tân)

850

450

340

220

25

Đường Bến Be (xã Trị An)

500

400

300

200

26

Đường Bến Vịnh A (xã Trị An)

500

400

300

200

27

Đường Bến Vịnh B (xã Trị An)

500

400

300

200

28

Đường Hàng Ba Cửa (xã Trị An)

350

300

250

200

29

Đường Lý Lịch 2 - Bình Chánh (xã Phú Lý)

180

110

90

60

30

Đường ấp 4 - Cây Cầy (xã Phú Lý)

180

110

90

60

31

Đường từ trung tâm xã vào trung tâm ấp 5 (Vĩnh Tân)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Tỉnh lộ 767 đến đường vào chùa Vĩnh Phước

900

300

200

150

- Từ đường vào chùa Vĩnh Phước đến trung tâm ấp 5

700

300

200

150

32

Đường Cây Quéo ấp 4 (xã Thạnh Phú)

600

450

300

220

33

Đường vào Phi Trường (xã Tân Bình)

600

450

300

220

PHỤ LỤC 7

KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 72 /2011/QĐ-UBND ngày 22 /12/2011

của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Khung giá đất

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

I

Tại đô thị

 

 

 

 

1

Các phường thuộc Thành phố Biên Hòa

 

440

 

 

2

Thị trấn Trảng Bom, thị trấn Long Thành, các phường thuộc thị xã Long Khánh

 

250

 

 

3

Thị trấn Vĩnh An

 

 

 

190

4

Thị trấn Tân Phú, thị trấn Định Quán, thị trấn Gia Ray

 

 

 

130

II

Tại nông thôn

 

 

 

 

1

Các xã miền núi thuộc: thị xã Long Khánh (Xuân Lập, Xuân Tân, Hàng Gòn, Bàu Sen, Suối Tre), huyện Trảng Bom (An Viễn, Đồi 61), Thống Nhất (Xuân Thạnh, Lộ 25).

 

 

1.500

150

2

Các xã miền núi còn lại

 

 

1.500

60

3

Các xã thuộc thành phố Biên Hòa

 

440

 

 

4

Các xã: Tân Bình, Bình Hòa, Thạnh Phú, Thiện Tân, Hố Nai 3

4.000

190

 

 

5

Các xã thuộc huyện Nhơn Trạch, Long Thành; các xã còn lại thuộc thị xã Long Khánh, Thống Nhất, Trảng Bom

4.000

150

 

 

6

Các xã thuộc huyện Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ và các xã còn lại thuộc huyện Vĩnh Cửu.

4.000

60

 

 

* Ghi chú: các xã, thị trấn miền núi được Ủy ban Dân tộc - Miền núi (nay là Ủy ban Dân tộc) công nhận theo các Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/01/1993, Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/03/1994, Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/08/1997, Quyết định số 363/UB-QĐ ngày 15/8/2005.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH