cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 44/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 21-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 31-12-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-04-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1554 ngày (4 năm 3 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-04-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-04-2016, Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 23/03/2016 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 44/2011/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2011/NQ.HĐND ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (gọi tắt là Giấy chứng nhận), bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận.

2. Các trường hợp miễn lệ phí, không thu lệ phí

a) Miễn thu lệ phí

- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành ngày 10 tháng 12 năm 2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận (kể cả trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận từ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau ngày 10 tháng 12 năm 2009).

- Cấp mới, cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn và thị trấn.

Riêng đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã được cấp giấy chứng nhận đối với đất tọa lạc tại nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

- Hộ nghèo.

b) Không thu lệ phí

Đối với trường hợp chỉnh lý biến động về đất đai, về quyền sở hữu nhà ở

và tài sản gắn liền với đất do các nguyên nhân không thuộc về chủ quan của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất như:

- Những sai sót do phương pháp đo đạc hoặc do lỗi chủ quan của đơn vị

cấp giấy chứng nhận dẫn đến phải điều chỉnh thiếu sót trong Giấy chứng nhận;

- Do điều chỉnh diện tích đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất đã bị giải tỏa để xây dựng các công trình công cộng, các công trình phúc lợi xã hội (làm đường giao thông, thủy lợi, hiến đất hoặc đổi đất làm trường học, bệnh viện và các công trình công cộng khác).

3. Mức thu lệ phí

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

Cá nhân, hộ gia đình ở phường

Tổ chức

I

Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất

đồng/giấy

25.000

100.000

II

Cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất

đồng/giấy

100.000

500.000

III

Xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận

 

 

 

1

Xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất

đồng/lần

20.000

50.000

2

Xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận

đồng/lần

50.000

50.000

III

Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận

 

 

 

1

Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất

đồng/lần

20.000

50.000

2

Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận

đồng/lần

50.000

50.000

Điều 2. Tổ chức việc thu, nộp lệ phí

- Đơn vị có thẩm quyền tham mưu cấp Giấy chứng nhận, tổ chức thu lệ phí. Các đối tượng nộp lệ phí có nghĩa vụ nộp đầy đủ số tiền lệ phí cấp Giấy chứng nhận cho đơn vị thu. Đơn vị thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận phải lập và cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo đúng quy định của pháp luật.

- Đơn vị tổ chức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận phải mở sổ sách kế toán để theo dõi việc thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

- Cơ quan thu lệ phí được để lại 80% số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho công tác thu theo quy định tại khoản 8 và khoản 9 của Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

- Số tiền còn lại (20%), cơ quan thu nộp vào ngân sách nhà nước.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và bãi bỏ khoản 2, Điều 3 của Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức triển khai hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hưởng