cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 62/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 Quy định hỗ trợ khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Bình Dương đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hóa nghệ thuật và thi đấu thể dục thể thao

  • Số hiệu văn bản: 62/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 19-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 29-12-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-02-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2979 ngày (8 năm 1 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 24-02-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-02-2020, Quyết định số 62/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 Quy định hỗ trợ khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Bình Dương đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hóa nghệ thuật và thi đấu thể dục thể thao bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 14/02/2020 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành trong lĩnh vực văn hóa, thể thao”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/2011/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 19 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ KHEN THƯỞNG CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẠT THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT VÀ THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 3 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Căn cứ Nghị quyết số 62/2011/NQ-HĐND8 ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương, khóa VIII - kỳ họp lần thứ 3;

Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 90/TTr-SVHTTDL ngày 19 tháng 12 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định hỗ trợ mức khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hóa nghệ thuật và thi đấu thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh khi tham gia biểu diễn nghệ thuật và thi đấu thể dục thể thao cấp quốc tế, quốc gia theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

a) Đối với các hoạt động văn hóa nghệ thuật:

Là các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc cấp quốc gia và khu vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục Nghệ thuật Biểu diễn, Cục Văn hóa cơ sở và tương đương thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tặng thưởng.

b) Đối với hoạt động thi đấu thể dục thể thao:

- Các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong thi đấu tại các giải cấp quốc tế, quốc gia ở các môn thể thao thuộc Nhóm 1, Nhóm 2 như sau:

+ Các môn thể thao thuộc Nhóm 1:

TT

Tên môn thể thao

TT

Tên môn thể thao

TT

Tên môn thể thao

1

Nhảy cầu

11

Xe đạp (đường trường, địa hình)

20

Bắn súng (trừ các môn bắn súng quân dụng)

2

Bơi lội

3

Bơi nghệ thuật

12

Đấu kiếm

21

Taekwondo

4

Bóng nước

13

Bóng đá

22

Quần vợt

5

Bắn cung

14

Thể dục dụng cụ

23

Cử tạ

6

Điền kinh

15

Thể dục nghệ thuật

24

Bóng chuyền (bãi biển, trong nhà)

7

Cầu lông

16

Bóng ném

8

Bóng rổ

17

Judo

25

Vật (tự do, cổ điển)

9

Quyền anh

18

Rowing

10

Canoeing/Kayak

19

Bóng bàn

+ Các môn thể thao thuộc Nhóm 2: Bao gồm tất cả các môn còn lại.

2. Nguồn kinh phí

Nguồn kinh phí chi hỗ trợ khen thưởng theo Quyết định này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh.

3. Mức hỗ trợ khen thưởng đối với các hoạt động văn hóa nghệ thuật

a) Hội diễn ca múa nhạc chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Nghệ thuật Biểu diễn tổ chức; ngoài mức thưởng theo quy định của Trung ương, địa phương thưởng thêm cụ thể như sau:

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

MỨC THƯỞNG

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Khuyến khích

1

Giải tiết mục ca từ 01 đến 03 diễn viên

15

12

08

2

Giải tiết mục ca từ 04 diễn viên trở lên

20

15

10

3

Giải tiết mục múa từ 01 đến 03 diễn viên; độc tấu khí nhạc.

15

12

08

4

Giải tiết mục múa từ 04 diễn viên trở lên có tình tiết

20

15

10

5

Múa hát, Hát múa, Múa minh họa tập thể từ 05 diễn viên trở lên

25

18

12

6

Giải tiết mục hòa tấu khí nhạc

15

12

8

7

Giải Chương trình

40

30

20

8

Giải chỉ đạo nghệ thuật; dàn nhạc; thiết kế sân khấu xuất sắc

15

b) Tham gia Liên hoan ca múa nhạc chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Nghệ thuật Biểu diễn tổ chức; ngoài mức thưởng theo quy định của Trung ương, địa phương thưởng thêm bằng 50% theo mức thưởng tương ứng tại Điểm a, Khoản 3 Quyết định này.

c) Tham gia Hội thi, Hội diễn và Liên hoan không chuyên khác do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Nghệ thuật Biểu diễn, Cục Văn hóa cơ sở và cấp tương đương tổ chức; ngoài mức thưởng theo quy định của Trung ương, địa phương thưởng thêm bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định tại Điểm a, Khoản 3 Quyết định này.

4. Các hoạt động thi đấu thể dục thể thao

Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể dục thể thao quốc tế ngoài mức thưởng của Trung ương, địa phương thưởng thêm, cụ thể như sau:

a) Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu quốc tế

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

MỨC THƯỞNG

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

Phá kỷ lục

1

Đại hội Olympic

120

60

45

45

2

Đại hội Olympic trẻ

45

20

18

18

3

a) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)

60

35

25

40

b) Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại)

45

25

20

20

4

Đại hội thể thao châu Á (ASIAD)

50

25

20

20

5

Đại hội thể thao bãi biển Châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật - Trong nhà Châu Á

35

18

15

15

6

a) Giải vô địch châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (các môn thể thao trong chương trình thi đấu của Olympic)

45

20

18

18

b) Giải vô địch Châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại)

35

18

15

15

7

Đại hội thể thao Đông Nam Á

35

18

15

10

8

a) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)

30

15

10

10

b) Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại)

20

10

08

08

- Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu vô địch trẻ thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng tại Điểm a, Khoản 4 Quyết định này.

- Vận động viên lập thành tích tại các Đại hội, Giải thể thao dành cho người khuyết tật thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng tại Điểm a, Khoản 4 Quyết định này.

- Vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 30% mức thưởng tương ứng tại Điểm a, Khoản 4 Quyết định này.

b) Vận động viên lập thành tích tại Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc mức thưởng được quy định như sau:

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

MỨC THƯỞNG

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

Phá kỷ lục

1

Các môn thể thao nhóm I

18

07

04

04

2

Các môn thể thao nhóm II

15

05

02

02

c) Đối với môn thể thao tập thể số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải; mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với mức thưởng tương ứng tại Điểm a, b Khoản 4 Quyết định này.

d) Đối với các môn thể thao thi đấu đồng đội số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải; mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng tại Điểm a, b Khoản 4 Quyết định này.

e) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại các Đại hội, Giải thi đấu thể thao được thưởng bằng mức thưởng đối với vận động viên. Trong trường hợp có nhiều huấn luyện viên cùng tham gia đào tạo, huấn luyện thì tỷ lệ phân chia tiền thưởng được tính theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện được hưởng 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được hưởng 40%.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thanh Cung