Quyết định số 64/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 Quy định mức chi hỗ trợ việc lễ tang đối với một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu văn bản: 64/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Ngày ban hành: 19-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 29-12-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2587 ngày (7 năm 1 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2011/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ VIỆC LỄ TANG ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 62/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ về việc ban hành quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước khi từ trần; Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc; Nghị định số 89/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2011/NQ-HĐND8 ngày 09 tháng 12 năm 2011 của hội đồng nhân dân khó VIII – kỳ họp thứ 3 về phê chuẩn mức chi hỗ trợ lễ tang đối với một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở lao động – Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 126/TTrLS-SLĐTBXH-STC ngày 24 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định mức chi hỗ trợ lễ tang đối với một số đối tượng khi từ trần trên đại bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Hỗ trợ chi phí tổ chức lễ tang
a) Nhóm đối tượng 1 (người đang đương chức hoặc đã nghỉ hưu):
- Bí thư Tỉnh uỷ, Uỷ viên Ban chấp hành Trung ương Đảng;
- Phó Bí thư Tỉnh uỷ;
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Cán bộ cấp cao của Trung ương nghỉ hưu hiện đang cư trú tại Bình Dương;
- Cán bộ quân đội, công an có cấp hàm từ Thiếu tướng trở lên;
- Các nhà hoạt động xã hội, hoạt động văn hóa, các nhà nghiên cứu khoa học tiêu biểu được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất trở lên có hộ khẩu tại Bình Dương.
Mức hỗ trợ chi phí lễ tang: 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng).
b) Nhóm đối tượng 2 (người đang đương chức hoặc đã nghỉ hưu)
- Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ (ngoài các đối tượng đã nêu tại Điểm a, Khoản 1 Điều này) ;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (gọi tắt là cán bộ lão thành cách mạng) đã được công nhận, có hộ khẩu tại Bình Dương
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động.
Mức hỗ trợ chi phí lễ tang: 25.000.000 đồng (Hai mươi lăm triệu đồng).
c) Nhóm đối tượng 3 (người đang đương chức hoặc đã nghỉ hưu):
- Uỷ viên Ban chấp hành Tỉnh uỷ (ngoài các đối tượng đã nêu tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này);
- Giám đốc, Phó giám đốc sở; Trưởng, Phó các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; Uỷ viên Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Uỷ viên Ban Thường vụ các Đảng uỷ trực thuộc Tỉnh uỷ quản lý;
- Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước được xếp hạng 1, 2 hoặc hạng đặc biệt (do tỉnh bổ nhiệm);
- Bí thư, Phó bí thư huyện uỷ, thị uỷ; Uỷ viên Ban thường vụ huyện uỷ, thị uỷ; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện, thị xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, thị xã; Uỷ viên ban chấp hành huyện uỷ, thị uỷ;
- Chuyên viên cao cấp; cán bộ công an, quân đội có cấp hàm Đại tá;
- Người được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước ngày 19 tháng 8 năm 1945 (gọi tắt là cán bộ tiền khởi nghĩa) đã được công nhận, có hộ khẩu tại Bình Dương;
- Các đối tượng được phong tặng danh hiệu: Nhà giáo nhân dân, Thầy thuốc nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân;
Mức hỗ trợ chi phí lễ tang: 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng).
d) Nhóm đối tượng 4
- Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện (ngoài các đối tượng đã nêu tại Điểm a, b, c, Khoản 1 Điều này);
- Cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã;
- Các đối tượng được phong tặng danh hiệu: Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sĩ ưu tú;
- Các đối tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng ở địa phương (trừ các đối tượng trước khi nghỉ hưu, mất sức lao động là người làm việc trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh hoặc các doanh nghiệp).
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh; thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người có công giúp đỡ cách mạng; người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; cán bộ hoạt động kháng chiến; thanh niên xung phong đã hưởng trợ cấp thanh niên xung phong; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Những người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định của Quyết định 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng và Quyết định 613/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Bảo hiểm xã hội quản lý và chi trả (chỉ áp dụng với người lao động trước đây công tác trong khối hành chính, sự nghiệp).
- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp (ngoài các đối tượng đã nêu ở Điểm a, b, c Khoản 1 Điều này).
Mức hỗ trợ chi phí lễ tang: 15.000.000 đồng (Mười lăm triệu đồng).
đ) Nhóm đối tượng 5
- Những người hưởng trợ cấp theo các Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương, Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương (trừ các đối tượng tại Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều này).
- Mức hỗ trợ chi phí lễ tang: 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng).
e) Trong trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều mức hỗ trợ lễ tang khác nhau thì chỉ được áp dụng một mức chi hỗ trợ lễ tang cao nhất.
2. Hỗ trợ chi phí lễ viếng
a) Đoàn lãnh đạo của Tỉnh viếng: do Văn phòng Tỉnh ủy chuẩn bị cho Đoàn của Tỉnh ủy; Văn phòng Ủy ban nhân dân chuẩn bị cho Đoàn của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; mức chi không vượt quá 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng).
b) Đoàn lãnh đạo của huyện, thị xã viếng: do Văn phòng Huyện, thị ủy hoặc Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã chịu trách nhiệm chuẩn bị; mức chi không vượt quá 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
c) Đoàn lãnh đạo của xã, phường, thị trấn viếng: do Văn phòng Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân chịu trách nhiệm chuẩn bị; mức chi không vượt quá 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
d) Đoàn lãnh đạo các cơ quan, ban ngành, đoàn thể của tỉnh; các huyện, thị xã viếng: không vượt quá 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
đ) Ngoài chi phí lễ viếng quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều này, Ban tổ chức lễ tang tỉnh và huyện, thị xã được phép chi mua sắm không quá 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng), Ban tổ chức lễ tang của xã, phường, thị trấn được chi mua sắm không quá 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng) gồm : tràng hoa, trái cây, nhang đèn, sổ tang, bút, giấy đăng ký đoàn viếng do Ban lễ tang hoặc gia đình kê khai và quyết toán với cơ quan Lao động – Thương bình và Xã hội, nơi cấp tiền hỗ trợ việc tang người từ trần. Các xã, phường, thị trấn nơi tổ chức lễ tang chịu trách nhiệm về âm thanh, máy móc.
e) Để thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, tất cả các đoàn thuộc khối hành chính sự nghiệp nhà nước (các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương các cấp...) đến viếng dùng chung tràng hoa do Ban Tổ chức lễ tang chuẩn bị (trừ Đoàn lãnh đạo của tỉnh và các huyện, thị xã và cơ quan chủ quản của người từ trần viếng).
g) Đoàn các cơ quan, ban nhành, đoàn thể của tỉnh và huyện, thị xã viếng : kinh phí do đơn vị chi và quyết toán với cơ quan tài chính cùng cấp trong nguồn kinh phí tự chủ của đơn vị.
Điều 2. Giao Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 130/2007/QĐ – UBND ngày 21/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức chi hỗ trợ việc tang đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước, cán bộ hưu trí - mất sức và đối tượng có công cách mạng khi từ trần.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |