cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 06/12/2011 Về tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 31/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Ngày ban hành: 06-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 16-12-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-05-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1985 ngày (5 năm 5 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-05-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-05-2017, Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 06/12/2011 Về tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2011/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 06 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:

1. Mức thu lệ phí trước bạ được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lệ phí trước bạ.

2. Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ:

Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng)

=

Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)

x

Giá một mét vuông (m2) nhà

x

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

a) Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân;

b) Giá 01 (một) m2 nhà là giá thực tế xây dựng mới 01 (một) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định cụ thể như sau:

- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian sử dụng dưới 05 (năm) năm: 100%.

Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian sử dụng từ 05 (năm) năm trở lên, áp dụng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo hướng dẫn tại bảng kê khai lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi.

- Kê khai lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi:

Thời gian sử dụng

Chất lượng còn lại của nhà cấp I (%)

Chất lượng còn lại của nhà cấp II (%)

Chất lượng còn lại của nhà cấp III (%)

Chất lượng còn lại của nhà cấp IV (%)

- Dưới 05 năm

90

90

80

80

- Từ 05 năm đến 10 năm

80

80

65

65

- Trên 10 năm đến 20 năm

60

55

35

35

- Trên 20 năm đến 50 năm

40

35

25

25

- Trên 50 năm

25

25

20

20

Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì căn cứ theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (I, II);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Lãnh đạo VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, HSĩ.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tôn Hoàng