Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 05/12/2011 Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 34/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Ngày ban hành: 05-12-2011
- Ngày có hiệu lực: 15-12-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-11-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1052 ngày (2 năm 10 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-11-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2011/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 05 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI, PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH, LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 23/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về bãi bỏ Nghị quyết số 19/2007/ND-HĐND và sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bãi bỏ Nghị quyết số 19/2007/ND-HĐND và sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 19/9/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 23/01/2009 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 19/9/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 04/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 19/9/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 23/01/2009 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI, PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH, LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số …../2011/QĐ-UBND ngày …/12/2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
b) Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2, Khoản 1 Điều 3, Khoản 1 Điều 4, Khoản 1 Điều 5, Khoản 1 Điều 6 Quy định này.
Điều 2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (là khoản thu nhằm bù đắp chi phí thẩm định)
1. Đối tượng nộp phí: Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
2. Mức thu
STT | Đối tượng nộp phí | Mức thu |
1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
1.1 | Khu vực các phường, thị trấn - Đất làm nhà ở - Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh - Các loại đất khác |
150.000 200.000 100.000 |
1.1 | Các khu vực còn lại - Đất làm nhà ở - Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh - Các loại đất khác |
90.000 100.000 80.000 |
2 | Đối với tổ chức |
|
2.1 | Khu vực các phường, thị trấn | 1.000.000 |
2.2 | Các khu vực còn lại | 500.000 |
3. Đơn vị thu phí
a) Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.
b) Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thu phí đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
4. Quản lý và sử dụng phí: Đơn vị thu được trích 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí theo chế độ quy định; phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Điều 3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,... có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
2. Mức thu phí
STT | Nội dung công việc | Mức thu |
1 | Cung cấp thông tin hồ sơ địa chính | (đồng/hồ sơ) |
| Hồ sơ về chủ sử dụng đất; hồ sơ thửa đất; hồ sơ giao đất; cho thuê đất; chuyển mục đích sử dụng đất; thế chấp - Hộ gia đình, cá nhân - Tổ chức |
20.000 |
2 | Cung cấp thông tin bản đồ, mốc tọa độ độ cao |
|
2.1 | Cung cấp bản đồ hiện trạng; bản đồ quy hoạch sử dụng đất; bản đồ địa hình; bản đồ chuyên đề khác (khổ 50 cm x 50 cm in ra giấy) - Tỷ lệ 1/5.000; 1/10.000; 1/25.000 - Tỷ lệ 1/50.000 - Tỷ lệ 1/100.000 | (đồng/tờ)
70.000 80.000 90.000 |
2.2 | Cung cấp bản đồ địa chính (tỷ lệ: 1/500; 1/1.000; 1/2.000; 1/5.000) - Khổ 50 cm x 50 cm - Khổ A3 - Khổ A4 | (đồng/tờ)
20.000 10.000 |
2.3 | Cung cấp thông tin về mốc tọa độ độ cao (cơ sở; hạng I, II) có tọa độ phẳng X,Y và độ cao H | (đồng/điểm) |
3. Đơn vị thu phí
a) Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí cung cấp thông tin bản đồ, mốc tọa độ, độ cao trong thời gian chưa thành lập Trung tâm Công nghệ Thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Sau khi thành lập Trung tâm Công nghệ Thông tin thì Trung tâm Công nghệ Thông tin có trách nhiệm thu phí cung cấp thông tin bản đồ, mốc tọa độ, độ cao.
b) Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu phí cung cấp thông tin hồ sơ địa chính.
4. Quản lý và sử dụng phí
a) Trung tâm Công nghệ Thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nộp 100% số tiền thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định.
b) Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn Phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện được trích 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí theo chế độ quy định.
c) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được trích lại 30% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí theo chế độ quy định; phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 4. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính (là khoản thu nhằm hỗ trợ chi phí đo đạc)
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất tại những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
2. Mức thu
STT | Diện tích đo đạc | Mức thu |
1 | Đối với đất phi nông nghiệp |
|
1.1 | Khu vực đô thị - Diện tích dưới 500 m2 - Diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 - Diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2 - Diện tích từ 2.000 m2 đến dưới 3.000 m2 - Diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 4.000 m2 - Diện tích từ 4.000 m2 đến dưới 5.000 m2 - Diện tích từ 5.000 m2 trở lên |
560 500 450 400 330 270 200 |
1.2 | Khu vực nông thôn - Diện tích dưới 500 m2 - Diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 - Diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2 - Diện tích từ 2.000 m2 đến dưới 3.000 m2 - Diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 4.000 m2 - Diện tích từ 4.000 m2 đến dưới 5.000 m2 - Diện tích từ 5.000 m2 trở lên |
480 420 400 350 300 250 160 |
2 | Đối với đất nông nghiệp |
|
2.1 | Khu vực đô thị - Diện tích dưới 500 m2 - Diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 - Diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2 - Diện tích từ 2.000 m2 đến dưới 3.000 m2 - Diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 4.000 m2 - Diện tích từ 4.000 m2 đến dưới 5.000 m2 - Diện tích từ 5.000 m2 trở lên |
480 400 350 320 240 200 160 |
2.2 | Khu vực nông thôn - Diện tích dưới 500 m2 - Diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 - Diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2 - Diện tích từ 2.000 m2 đến dưới 3.000 m2 - Diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 4.000 m2 - Diện tích từ 4.000 m2 đến dưới 5.000 m2 - Diện tích từ 5.000 m2 trở lên |
320 280 260 240 200 160 80 |
3. Đơn vị thu phí
a) Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.
b) Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thu phí đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
4. Quản lý và sử dụng phí: Đơn vị thu được trích lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí thực hiện việc đo đạc.
Điều 5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,... được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là giấy chứng nhận).
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối các trường hợp sau:
- Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Hộ gia đình, cá nhân ở khu vực nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Sóc Trăng và thị xã Vĩnh Châu được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
2. Mức thu
STT | Nội dung công việc | Mức thu |
1 | Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | (đồng/giấy) |
1.1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân | 25.000 |
1.2 | Đối với tổ chức - Khu vực đô thị - Các khu vực còn lại |
100.000 50.000 |
2 | Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất mà người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất | (đồng/giấy) |
2.1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân | 100.000 |
2.2 | Đối với tổ chức - Diện tích xây dựng nhỏ hơn 500 m2 - Diện tích xây dựng từ 500 m2 đến 1000 m2 - Diện tích xây dựng lớn hơn 1000 m2 |
200.000 350.000 500.000 |
3 | Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất. | (đồng/giấy) |
3.1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân | 75.000 |
3.2 | Đối với tổ chức - Diện tích xây dựng nhỏ hơn 500 m2 - Diện tích xây dựng từ 500 m2 đến 1000 m2 - Diện tích xây dựng lớn hơn 1000 m2 |
200.000 300.000 400.000 |
4 | Xác nhận thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận | (đồng/giấy) |
4.1 | Xác nhận thay đổi quyền sử dụng đất * Đối với hộ gia đình, cá nhân - Khu vực thành phố Sóc Trăng - Các khu vực còn lại * Đối với tổ chức |
15.000 7.500 20.000 |
4.2 | Xác nhận thay đổi có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất | 50.000 |
4.3 | Xác nhận thay đổi có quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất | 50.000 |
5 | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận | (đồng/giấy) |
5.1 | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất: * Đối với hộ gia đình, cá nhân - Khu vực thành phố Sóc Trăng - Các khu vực còn lại * Đối với tổ chức |
20.000 10.000 20.000 |
5.2 | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận có chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 50.000 |
5.3 | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận chỉ chứng nhận QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 50.000 |
3. Đơn vị thu lệ phí
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thu lệ phí đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
4. Quản lý và sử dụng lệ phí: Đơn vị thu lệ phí được trích 80% số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu lệ phí theo chế độ quy định; phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 6. Lệ phí địa chính
1. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,... khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính (trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính).
2. Mức thu
STT | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Mức thu |
1 | Các phường thuộc thành phố Sóc Trăng và thị xã Vĩnh Châu - Hộ gia đình, cá nhân - Tổ chức |
20.000 |
2 | Các khu vực còn lại - Hộ gia đình, cá nhân - Tổ chức |
5.000 10.000 |
3. Đơn vị thu lệ phí
a) Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.
b) Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thu phí đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
4. Quản lý và sử dụng lệ phí: Đơn vị thu được trích 80% số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu lệ phí theo chế độ quy định; phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 7. Chế độ quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được
Toàn bộ số tiền phí, lệ phí đơn vị trực tiếp thu được trích để lại phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và quyết toán hàng năm theo quy định; nếu trong năm sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau chi tiếp.
Điều 8. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh.