cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 05/12/2011 Về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 35/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Ngày ban hành: 05-12-2011
  • Ngày có hiệu lực: 15-12-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 960 ngày (2 năm 7 tháng 20 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2014, Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 05/12/2011 Về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 22/07/2014 Về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2011/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 4;

Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Xét đề nghị của liên ngành: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Ban Chỉ đạo Giải phóng mặt bằng Thành phố tại tờ trình số 6998/TTr-LN:XD-TC-BCĐ ngày 28/9/2011; của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 3770/STP-VBPQ ngày 09/11/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội (chi tiết trong phụ lục 1 và phụ lục 2 kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 04/8/2010 của UBND Thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Trưởng Ban chỉ đạo Giải phóng mặt bằng Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực thành ủy;
- TT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, XD, TC, TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL Bộ TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng HĐND&ĐĐBQHHN;
- CPVP, TH, TNMT (9b), các phòng CV;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Khanh

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 05/12/2011 của UBND Thành phố Hà Nội)

Cấp, loại công trình

Loại nhà

Đơn giá xây dựng (đồng/m2 sàn xây dựng)

Cấp

Loại

Nhà cấp IV

1

Nhà 1 tầng, mái ngói hoặc mái tôn, tường 110 bổ trụ (xây gạch hoặc đá ong), tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần.

1.761.000

2

Nhà 1 tầng mái ngói hoặc mái tôn, tường 220, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần.

2.041.000

3

Nhà 1 tầng, mái bằng (mái BTCT)

3.289.000

4

Nhà 2 - 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng (BTCT); hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; hoặc mái ngói.

5.167.000

Nhà cấp III

1

Nhà (4-5) tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng không gia cố bằng cọc BTCT

5.319.000

2

Nhà (4-5) tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng gia cố bằng cọc BTCT

5.796.000

3

Nhà (6-8) tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng không gia cố bằng cọc BTCT

5.662.000

4

Nhà (6-8) tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng gia cố bằng cọc BTCT

6.155.000

Ghi chú:

- Giá xây dựng mới nhà cấp IV - 1 tầng (loại 1, loại 2) chưa bao gồm bể phốt, bể nước. Giá xây dựng mới các loại nhà còn lại đã bao gồm bể phốt và bể nước.

- Nhà cấp IV - 1 tầng mái ngói hoặc mái tôn (loại 1, loại 2) nếu có trần thì được tính thêm.

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 05/12/2011 của UBND Thành phố Hà Nội)

STT

NHÀ TẠM VẬT KIẾN TRÚC

Đơn vị tính

Đơn giá xây dựng (đồng)

I

Nhà tạm

 

 

1

Tường xây gạch 220, cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh màu

m2

1.619.000

2

Tường xây gạch 110, cao 3m trở xuống (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh màu

 

 

a

Nhà có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng

m2

1.228.000

b

Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng

m2

1.016.000

c

Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền láng xi măng

m2

936.000

d

Nhà không có khu phụ, mái giấy dầu, nền láng xi măng

m2

725.000

3

Nhà tạm vách cót, mái giấy dầu hoặc mái lá

m2

362.000

II

Nhà bán mái

 

 

1

Nhà bán mái tường xây gạch 220 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn

m2

943.000

2

Nhà bán mái tường xây gạch 110 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi)

 

 

a

Mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn

m2

849.000

b

Mái giấy dầu

m2

667.000

III

Nhà sàn

 

 

1

Gỗ tứ thiết đường kính cột > 30 cm

m2

1.420.000

2

Gỗ tứ thiết đường kính cột < 30 cm

m2

1.210.000

3

Gỗ hồng sắc (hoặc cột bê tông) đường kính cột > 30 cm

m2

1.112.000

4

Gỗ hồng sắc (hoặc cột bê tông) đường kính cột < 30 cm

m2

1.013.000

5

Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ

m2

494.000

IV

Quán bán hàng

 

 

1

Cột tre, mái lá, nền đất

m2

135.000

2

Cột tre, mái lá, nền láng xi măng

m2

193.000

V

Sân, đường

 

 

1

Lát gạch đất nung đỏ 30x30

m2

232.000

2

Lát gạch chỉ

m2

133.000

3

Lát gạch bê tông xi măng

m2

165.000

4

Lát gạch lá dừa, gạch đất 20x20

m2

149.000

5

Lát gạch xi măng hoa

m2

236.000

6

Bê tông mác 150

m2

193.000

7

Bê tông mác 200

m2

210.000

8

Đường rải cấp phối đá ong hoặc rải đá

m2

43.000

9

Láng xi măng (hoặc đổ vữa bata)

m2

84.000

10

Nền Granitô

m2

323.000

VI

Tường rào

 

 

1

Tường gạch chỉ 110 có bổ trụ

m2

691.000

2

Tường gạch chỉ 220 có bổ trụ

m2

1.005.000

3

Xây tường, kè bằng đá hộc

m2

804.000

4

Xây tường rào gạch đá ong

m2

351.000

5

Hoa sắt

m2

358.000

6

Khung sắt góc lưới B40

m2

235.000

7

Dây thép gai (Bao gồm cả cọc)

m2

92.000

VII

Mái vẩy

 

 

1

Tấm nhựa hoặc fibrôximăng (đã bao gồm cả hệ khung thép đỡ)

m2

218.000

2

Ngói hoặc tôn (đã bao gồm cả hệ khung thép đỡ)

m2

340.000

VIII

Các công trình khác

 

 

1

Gác xép bê tông

m2

694.000

2

Gác xép gỗ

m2

684.000

3

Bể nước

m3

1.465.000

4

Bể phốt

m3

1.782.000

5

Giếng khơi xây gạch, bê tông hoặc đá

m sâu

737.000

6

Giếng khoan sâu ≤ 25m

1 giếng

2.100.000

7

Giếng khoan sâu > 25m

1 giếng

2.594.000

8

Rãnh thoát nước xây gạch có nắp BTCT

md

470.000

IX

Cây hương

cây

1.359.000

X

Di chuyển mộ

 

 

1

Mộ đất (Đơn giá đã bao gồm: Công đào, khiênh chuyển, hạ, chôn đắp mộ).

ngôi

4.020.000

2

Mộ xây

 

 

2.1

Mộ xây bằng gạch, trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m)

ngôi

6.498.000

2.2

Mộ xây bằng gạch, ốp đá xẻ; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m)

ngôi

8.350.000

2.3

Mộ xây bằng gạch, ốp đá xẻ hoặc trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 1,44 x rộng 0,96 x cao 1,6m).

ngôi

5.300.000