Quyết định số 5478/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 Công bố đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội-Phần khảo sát xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu văn bản: 5478/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
- Ngày ban hành: 24-11-2011
- Ngày có hiệu lực: 24-11-2011
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4750 ngày (13 năm 0 tháng 5 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5478/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Tổ công tác xây dựng Bảng giá ca máy, thiết bị thi công và các tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân, các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/05/2011;
Căn cứ Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội - Giao thông vận tải - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Công thương tại tờ trình số 6081/TTr-LS ngày 25/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần khảo sát xây dựng kèm theo Quyết định này để các tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế nội dung Tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần khảo sát xây dựng công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội.
Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết tập đơn giá; Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 5478/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát Xây dựng (sau đây gọi tắt là đơn giá Khảo sát xây dựng) là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm …) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/05/2011;
- Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
- Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND thành phố Hà Nội quản lý;
- Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phải Khảo sát Xây dựng;
- Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách của Thành phố Hà Nội năm 2011;
- Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Tổ công tác xây dựng Bảng giá ca máy, thiết bị thi công và các tập đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội;
- Bảng giá vật liệu đến chân công trình theo mặt bằng giá cuối quý III/2011.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
2. Đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng gồm các chi phí sau:
2.1. Chi phí vật liệu:
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá tính theo Bảng giá vật liệu đến chân công trình trên địa bàn Hà Nội theo mặt bằng giá cuối quý III năm 2011 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Giá các loại vật liệu rời sử dụng trong tập đơn giá này là giá vật liệu đến chân công trình tại địa bàn các quận của Thành phố Hà Nội.
2.2. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát Xây dựng được xác định như sau:
- Mức lương tối thiểu tính trong bảng giá nhân công được tính với mức lương áp dụng trên địa bàn vùng I của Hà Nội là 2.000.000 đồng/1 tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.
- Mức lương tối thiểu chung được tính với mức 830.000 đồng/1 tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ.
- Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A1 - thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm II. Riêng đối với thuyền viên và công nhân tầu vận tải sông áp dụng theo bảng lương B2 bà B5, công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12.
- Phụ cấp lưu động được xác định bằng 20% mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Lương phụ xác định bằng 12% lương tối thiểu vùng; lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% lương tối thiểu vùng theo quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Đối với các công trình khảo sát xây dựng trên địa bàn vùng II theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ (Lương tối thiểu 1.780.000 đồng/tháng) thì chi phí nhân công được điều chỉnh với hệ số: 0,890.
Đối với các công trình được hưởng thêm khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20% theo quy định tại Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH thì được bổ sung thêm các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán.
2.3. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy thi công chính trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
- Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
a. Đơn giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm VAT):
- Giá điện (bình quân): 1.242 đ/1kwh (Theo Quyết định số 269/QĐ-TTg ngày 23/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ).
- Giá dầu điêzen (0,05S): 18.955 đ/1 lít
- Giá xăng RON 92: 19.000 đ/lít
- Giá dầu mazut 3S: 13.548 đ/lít
b. Tỷ lệ khấu hao:
- Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình được xác định là tài sản cố định, tỷ lệ khấu hao được xác định theo quy định tại Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
- Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình không được xác định là tài sản cố định (không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009), tỷ lệ khấu hao được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
3. Kết cấu tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng
Tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phẩn Khảo sát Xây dựng bao gồm 5 phần, 15 chương, phân theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát Xây dựng công bố kèm theo văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
Phần I - Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố tập đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng
Phần II - Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng.
Phần III - Chi tiết Tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát xây dựng gồm:
Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công.
Chương 2: Công tác khoan tay
Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn.
Chương 4: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước.
Chương 5: Công tác khoan đường kính lớn.
Chương 6: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan
Chương 7: Công tác khống chế mặt bằng.
Chương 8: Công tác khống chế độ cao.
Chương 9: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn.
Chương 10: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước
Chương 11: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
Chương 12: Công tác thí nghiệm trong phòng.
Chương 13: Công tác thí nghiệm ngoài trời.
Chương 14: Công tác thăm dò địa vật lý.
Chương 15: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình.
Phần IV - Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng chọn để tính đơn giá xây dựng trong công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng.
Mỗi loại đơn giá công tác khảo sát xây dựng được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác đó.
- Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Hao phí vật liệu chính được xác định trên cơ sở định mức theo quy định Nhà nước và giá vật liệu, vật tư đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % của vật liệu chính.
+ Hao phí nhân công là hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công và tiền lương một ngày công (bao gồm tiền lương theo cấp bậc thợ và một số phụ cấp khác) theo cấp bậc thợ bình quân của công nhân trực tiếp thi công.
+ Hao phí máy và thiết bị thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng và giá ca máy và thiết bị thi công của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố. Hao phí máy và thiết bị thi công khác được tính bằng tỷ lệ % của chi phí máy và thiết bị thi công chính.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập dự toán công trình xây dựng, giá gói thầu và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định.
2. Đối với những công tác xây dựng sử dụng loại vật liệu khác với loại vật liệu được chọn để tính trong đơn giá hoặc chưa có trong tập đơn giá này thì Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây lắp căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng đơn giá, định mức theo quy định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình để lập đơn giá làm cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.
3. Khi lập dự toán trên cơ sở tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:
- Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá.
- Chi phí nhân công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí nhân công lập theo tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KNCĐC) được tính toán theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền hoặc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố có hiệu lực. Hệ số điều chỉnh nhân công được tính trên cơ sở tỷ lệ giữa mức lương tối thiểu chọn để tính chi phí nhân công trong tập đơn giá với mức lương tối thiểu vùng nơi thực hiện dự án, gói thầu đang áp dụng để lập dự toán theo quy định.
- Chi phí máy thi công được điều chỉnh các khoản chi phí sau:
Chi phí nhiên liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn tính trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công thành phố Hà Nội do UBND Thành phố công bố.
4. Xử lý chuyển tiếp:
- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo tập đơn giá xây dựng công trình công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội nhưng đến thời điểm tập đơn giá này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo tập đơn giá này.
- Đối với công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì tiến hành theo dự toán đã được duyệt, theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Khảo sát Xây dựng, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Hà Nội để nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét giải quyết.
ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Chương 1.
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ để thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15
Đơn vị tính: đ/1 m3
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CA.01100 | Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m |
|
|
|
|
|
CA.01101 CA.01102 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m3 m3 | 61.650 61.650 | 595.680 893.520 |
| 657.330 955.170 |
CA.01200 | Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m |
|
|
|
|
|
CA.01201 CA.01202 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m3 m3 | 61.650 61.650 | 645.320 943.160 |
| 706.970 1.004.810 |
CA.02100 | Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m |
|
|
|
|
|
CA.02101 CA.02102 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m3 m3 | 87.830 87.830 | 794.240 1.092.080 |
| 882.070 1.179.910 |
CA.02200 | Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m |
|
|
|
|
|
CA.02201 CA.02202 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m3 m3 | 87.830 87.830 | 868.700 1.290.640 |
| 956.530 1.378.470 |
CA.02300 | Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m |
|
|
|
|
|
CA.02301 CA.02302 | Cấp đất đá I-III Cấp đất đá IV-V | m3 m3 | 87.830 87.830 | 1.017.620 1.538.840 |
| 1.105.450 1.626.670 |
Chương 2.
CÔNG TÁC KHOAN TAY
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
3. Trường hợp nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤ 230mm: K = 1,1
- Khoan không chống ống: K = 0,85
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: K = 1,1
- Hiệp khoan > 0,5m: K = 0,9
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: K = 1,15
- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,3. (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CB.01100 CB.01101 CB.01102 CB.01200 CB.01201 CB.01202 CB.01300 CB.01301 CB.01302 | Độ sâu hố khoan đến 10m Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - V Độ sâu hố khoan đến 20m Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - V Độ sâu hố khoan > 20m Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - V |
m3 m3
m3 m3
m3 m3 |
114.182 115.221
114.853 116.039
115.918 116.899 |
555.968 918.340
565.896 948.124
655.248 1.067.260 |
6.573 9.860
6.872 10.159
7.769 11.653 |
676.723 1.043.421
687.621 1.074.322
778.935 1.195.812 |
Chương 3.
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lập và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã
- Bộ máy khoan tự hành.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang: K = 1,5
- Khoan xiên: K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm: K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: K = 1,2
- Khoan không ống chống: K = 0,85
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: K = 1,05
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương: K = 1,05
- Hiệp khoan > 0,5m: K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: K = 1,05
- Khoan khô: K = 1,15
- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị): K = 1,15
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CC.01100 | Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 30m |
|
|
|
|
|
CC.01101 CC.01102 CC.01103 CC.01104 CC.01105 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII | m m m m m | 102.575 121.330 145.904 218.878 285.637 | 707.370 953.088 1.310.496 1.236.036 1.702.652 | 137.855 310.174 516.957 473.877 732.355 | 947.800 1.384.592 1.973.357 1.928.791 2.720.644 |
CC.01200 | Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 60m |
|
|
|
|
|
CC.01201 CC.01202 CC.01203 CC.01204 CC.01205 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII | m m m m m | 101.962 120.005 141.879 215.045 280.352 | 744.600 1.005.210 1.365.100 1.305.532 1.792.004 | 146.471 327.406 568.652 542.805 801.283 | 993.033 1.452.621 2.075.631 2.063.382 2.873.639 |
CC.01300 | Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 100m |
|
|
|
|
|
CC.01301 CC.01302 CC.01303 CC.01304 CC.01305 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII | m m m m m | 101.379 118.542 137.737 212.636 275.066 | 884.337 1.205.179 1.628.475 1.623.082 2.089.516 | 155.087 370.486 611.732 585.884 878.827 | 1.140.803 1.694.207 2.377.944 2.421.602 3.243.409 |
CC.01400 | Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 150m |
|
|
|
|
|
CC.01401 CC.01402 CC.01403 CC.01404 CC.01405 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII | m m m m m | 122.216 139.099 155.799 241.010 303.732 | 905.906 1.272.583 1.755.194 1.698.575 2.321.385 | 172.319 396.334 672.044 620.348 930.522 | 1.200.441 1.808.016 2.583.037 2.559.933 3.555.639 |
CC.01500 | Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 200m |
|
|
|
|
|
CC.01501 CC.01502 CC.01503 CC.01504 CC.01505 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII | m m m m m | 121.328 136.957 149.936 241.885 304.898 | 935.564 1.310.329 1.809.117 1.749.801 2.391.485 | 189.551 439.413 749.587 680.660 1.016.682 | 1.246.443 1.886.699 2.708.640 2.672.346 3.713.065 |
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN
(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m)
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CC.02100 | Độ sâu hố khoan đến 30m |
|
|
|
|
|
CC.02101 CC.02102 CC.02103 CC.02104 CC.02105 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII | m m m m m | 3.523 3.523 3.523 3.523 3.523 | 173.740 235.790 305.286 322.660 416.976 | 14.100 28.200 46.146 52.555 62.809 | 191.363 267.513 354.955 378.738 483.308 |
CC.02200 | Độ sâu hố khoan đến 60m |
|
|
|
|
|
CC.02201 CC.02202 CC.02203 CC.02204 CC.02205 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII | m m m m m | 3.523 3.523 3.523 3.523 3.523 | 176.222 238.272 307.768 322.660 421.940 | 15.382 29.482 49.991 56.400 67.936 | 195.127 271.277 361.282 382.583 493.399 |
CC.02300 | Độ sâu hố khoan đến 100m |
|
|
|
|
|
CC.02301 CC.02302 CC.02303 CC.02304 CC.02305 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII | m m m m m | 3.523 3.523 3.523 3.523 3.523 | 191.114 260.610 347.480 352.444 426.904 | 16.664 37.173 61.527 69.218 83.318 | 211.301 301.306 412.530 425.185 513.745 |
CC.02400 | Độ sâu hố khoan đến 150m |
|
|
|
|
|
CC.02401 CC.02402 CC.02403 CC.02404 CC.02405 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII | m m m m m | 3.523 3.523 3.523 3.523 3.523 | 196.078 273.020 354.926 372.300 496.400 | 17.945 42.300 67.936 76.909 92.291 | 217.546 318.843 426.385 452.732 592.214 |
CC.02500 | Độ sâu hố khoan đến 200m |
|
|
|
|
|
CC.02501 CC.02502 CC.02503 CC.02504 CC.02505 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII | m m m m m | 3.523 3.523 3.523 3.523 3.523 | 201.042 280.466 362.372 382.228 508.810 | 20.509 47.427 75.627 85.882 103.827 | 225.074 331.416 441.522 471.633 616.160 |
Chương 4.
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lập và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.
- ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng …)
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng …)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên: K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm: K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: K = 1,2
- Khoan không lấy mẫu: K = 0,8
- Hiệp khoan > 05m: K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: K = 1,05
- Khoan khô: K = 1,15
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: K = 1,1
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: K = 1,15
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống: K = 1,2
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CD.01100 | Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 30m |
|
|
|
|
|
CD.01101 CD.01102 CD.01103 CD.01104 CD.01105 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII | m m m m m | 119.141 139.062 164.511 237.776 304.827 | 1.067.260 1.442.042 1.970.708 1.868.946 2.531.640 | 163.703 370.486 611.732 568.652 870.211 | 1.350.104 1.951.590 2.746.951 2.675.374 3.706.678 |
CD.01200 | Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 60m |
|
|
|
|
|
CD.01201 CD.01202 CD.01203 CD.01204 CD.01205 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII | m m m m m | 118.557 137.620 160.281 232.322 299.833 | 1.116.900 1.514.020 2.060.060 1.960.780 2.705.380 | 172.319 396.334 680.660 646.196 973.602 | 1.407.776 2.047.974 2.901.001 2.841.298 3.978.815 |
CD.01300 | Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 100m |
|
|
|
|
|
CD.01301 CD.01302 CD.01303 CD.01304 CD.01305 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII | m m m m m | 117.974 136.040 156.926 232.408 295.130 | 1.283.367 1.730.928 2.388.789 2.267.462 3.154.496 | 189.551 448.029 792.667 723.739 1.042.530 | 1.590.892 2.314.997 3.338.382 3.223.609 4.492.156 |
CD.01400 | Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 150m |
|
|
|
|
|
CD.01401 CD.01402 CD.01403 CD.01404 CD.01405 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII | m m m m m | 100.216 117.099 133.799 213.510 276.232 | 1.315.721 1.846.863 2.547.862 2.464.281 3.364.795 | 198.167 482.493 818.515 740.971 1.120.073 | 1.614.104 2.446.455 3.500.176 3.481.762 4.761.100 |
Chương 5.
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục 11.
- Hố khoan thẳng đứng
- Địa hình nền khoan khô ráo
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05
Đơn vị tính: đ/1 m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
| Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan đến 400mm |
|
|
|
|
|
CG.01100 | Độ sâu khoan từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CG.01101 CG.01102 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - V | m m | 19.470 29.194 | 526.184 794.240 | 264.198 396.298 | 809.852 1.219.732 |
CG.01200 | Độ sâu khoan đến > 10m |
|
|
|
|
|
CG.01201 CG.01202 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - V | m m | 19.470 29.194 | 560.932 861.254 | 290.618 435.927 | 871.020 1.326.375 |
| Khoan đường kính lớn - Đường kính lỗ khoan đến 600mm |
|
|
|
|
|
CG.02100 | Độ sâu khoan từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CG.02101 CG.02102 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - V | m m | 19.470 29.194 | 568.378 883.592 | 303.828 449.137 | 891.676 1.361.923 |
CG.02200 | Độ sâu khoan đến > 10m |
|
|
|
|
|
CG.02201 CG.02202 | Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - V | m m | 19.470 29.194 | 603.126 948.124 | 330.248 488.767 | 952.844 1.466.085 |
Chương 6.
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm
Đơn vị tính: đồng/1 m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CH.01100 | Đặt ống quan trắc mức nước ngầm trong hố khoan | m | 97.247 | 223.380 |
| 320.627 |
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì chi phí nhân công nhân hệ số K = 1,1
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:
+ Ống thép D75mm: K = 1,3
+ Ống thép D93mm: K = 1,5
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K = 1,5
Chương 7.
CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có)
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế
- Đo góc phương vị
- Đo nguyên tố quy tâm
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ
- Nghiệm thu bàn giao
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CK.01100 CK.01101 CK.01102 CK.01103 CK.01104 CK.01105 CK.01106 | Tam giác hạng 4 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
251.924 251.924 251.924 251.924 251.924 251.924 |
11.269.907 13.318.981 16.392.592 19.708.857 26.368.347 34.834.258 |
134.443 163.857 200.002 244.724 286.440 331.510 |
11.656.274 13.734.762 6.844.518 20.205.505 26.906.711 35.417.692 |
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm V
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CK.02100 CK.02101 CK.02102 CK.02103 CK.02104 CK.02105 CK.02106 | Đường chuyền hạng 4 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
193.591 193.591 193.591 193.591 193.591 193.591 |
8.784.057 10.372.089 12.806.713 15.368.055 20.490.740 27.150.231 |
126.483 148.246 165.718 211.038 256.538 320.784 |
9.104.131 10.713.926 13.166.022 15.772.684 20.940.869 27.664.606 |
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CK.03100 CK.03101 CK.03102 CK.03103 CK.03104 CK.03105 CK.03106 | Giải tích cấp 1 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
129.752 129.752 129.752 129.752 129.752 129.752 |
5.281.696 6.224.856 7.356.648 8.865.704 11.789.500 15.678.794 |
37.083 43.430 55.166 67.825 92.311 111.554 |
5.448.531 6.398.038 7.541.566 9.063.281 12.011.563 15.920.100 |
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005 m3 gỗ nhóm V.
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CK.04100 CK.04101 CK.04102 CK.04103 CK.04104 CK.04105 CK.04106 | Giải tích cấp 2 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
30.678 30.678 30.678 30.678 30.678 30.678 |
1.811.860 2.308.260 3.028.040 4.144.940 5.584.500 7.743.840 |
7.569 9.552 11.536 14.963 20.009 27.943 |
1.850.107 2.348.490 3.070.254 4.190.581 5.635.187 7.802.461 |
CK.04200 CK.04201 CK.04202 CK.04203 CK.04204 CK.04205 CK.04206 | Đường chuyền cấp 1 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
129.752 129.752 129.752 129.752 129.752 129.752 |
4.020.840 4.939.180 6.602.120 8.016.860 10.374.760 12.968.450 |
12.635 16.125 19.545 29.805 37.576 46.348 |
4.163.227 5.085.057 6.751.417 8.176.417 10.542.088 13.144.550 |
CK.04300 CK.04301 CK.04302 CK.04303 CK.04304 CK.04305 CK.04306 | Đường chuyền cấp 2 Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
28.307 28.307 28.307 28.307 28.307 28.307 |
1.414.740 1.886.320 2.380.238 3.251.420 4.566.880 6.031.260 |
6.483 8.284 10.085 14.045 18.187 24.130 |
1.449.530 1.922.911 2.418.630 3.293.772 4.613.374 6.083.697 |
Chương 8.
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
Đơn vị tính: đ/ 1 km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CL.01100 CL.01101 CL.01102 CL.01103 CL.01104 CL.01105 | Thủy chuẩn hạng III Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
Km Km Km Km Km |
15.474 15.474 15.474 15.474 15.474 |
1.484.236 1.767.184 2.357.900 3.301.060 4.715.800 |
2.965 2.965 3.557 5.633 8.894 |
1.502.675 1.785.623 2.376.931 3.322.167 4.740.168 |
CL.02100 CL.02101 CL.02102 CL.02103 CL.02104 CL.02105 | Thủy chuẩn hạng IV Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
Km Km Km Km Km |
8.287 8.287 8.287 8.287 8.287 |
1.414.740 1.625.710 2.122.110 2.829.480 4.055.588 |
2.075 2.490 2.965 4.743 7.708 |
1.425.102 1.636.487 2.133.362 2.842.510 4.071.583 |
CL.03100 CL.03101 CL.03102 CL.03103 CL.03104 CL.03105 | Thủy chuẩn kỹ thuật Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V |
Km Km Km Km Km |
2.210 2.210 3.055 3.055 3.055 |
682.550 848.844 1.059.814 1.461.898 2.474.554 |
1.482 1.779 2.372 3.557 4.743 |
686.242 852.833 1.065.241 1.468.510 2.482.352 |
Chương 9.
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3
Đơn vị tính: đ/ 1 ha; đ/100 ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CM.01100 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CM.01101 CM.01102 CM.01103 CM.01104 CM.01105 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V | ha ha ha ha ha | 84.640 84.640 95.450 95.450 106.260 | 4.591.700 6.200.036 8.364.340 11.317.920 15.797.930 | 25.731 34.947 46.814 51.222 69.061 | 4.702.071 6.319.623 8.506.604 11.464.592 15.973.251 |
CM.01200 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.01201 CM.01202 CM.01203 CM.01204 CM.01205 CM.01206 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | ha ha ha ha ha ha | 84.640 84.640 95.450 95.450 106.260 106.260 | 4.368.320 5.882.340 7.967.220 10.771.880 14.991.280 21.121.820 | 24.128 32.535 43.598 48.006 65.103 90.939 | 4.477.088 5.999.515 8.106.268 10.915.336 15.162.643 21.319.019 |
CM.02100 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CM.02101 CM.02102 CM.02103 CM.02104 CM.02105 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V | ha ha ha ha ha | 29.325 29.325 34.270 34.270 39.215 | 1.625.710 2.184.160 2.946.134 3.961.272 5.539.824 | 9.089 17.614 24.565 34.543 47.750 | 1.664.124 2.231.099 3.004.969 4.030.085 5.626.789 |
CM.02200 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.02201 CM.02202 CM.02203 CM.02204 CM.02205 CM.02206 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | ha ha ha ha ha ha | 29.325 29.325 34.270 34.270 39.215 39.215 | 1.556.214 2.074.952 2.804.660 3.772.640 5.281.696 7.396.360 | 8.485 16.207 22.756 30.937 44.051 66.735 | 1.594.024 2.120.484 2.861.686 3.837.847 5.364.962 7.502.310 |
CM.03100 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.03101 CM.03102 CM.03103 CM.03104 CM.03105 CM.03106 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha | 604.325 644.575 721.625 741.750 874.000 894.125 | 54.231.700 73.094.900 99.031.800 132.042.400 183.916.200 249.937.400 | 418.193 581.902 800.021 1.161.104 1.864.326 2.489.443 | 55.254.218 74.321.377 100.553.446 133.945.254 186.654.526 253.320.968 |
Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/100 ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CM.03200 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.03201 CM.03202 CM.03203 CM.03204 CM.03205 CM.03206 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha | 604.325 644.575 721.625 741.750 874.000 894.125 | 51.873.800 68.255.000 94.316.000 125.092.800 174.484.600 238.023.800 | 382.009 622.106 735.694 1.070.644 1.532.639 2.292.441 | 52.860.134 69.521.681 95.773.319 126.905.194 176.891.239 241.210.366 |
CM.04100 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.04101 CM.04102 CM.04103 CM.04104 CM.04105 CM.04106 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha | 192.625 200.675 226.550 234.600 255.875 267.950 | 24.050.580 33.953.760 53.288.540 68.379.100 94.316.000 132.042.400 | 184.776 238.183 326.524 484.252 706.935 1.021.593 | 24.427.981 34.392.618 53.841.614 69.097.952 95.278.810 133.331.943 |
Trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đ/100 ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CM.04200 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.04201 CM.04202 CM.04203 CM.04204 CM.04205 CM.04206 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha | 192.625 200.675 226.550 234.600 255.875 267.950 | 21.643.040 30.404.500 47.852.960 63.663.300 89.600.200 125.092.800 | 168.694 218.081 300.391 446.058 652.658 941.184 | 22.004.359 30.823.256 48.379.901 64.343.958 90.508.733 126.301.934 |
CM.05100 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.05101 CM.05102 CM.05103 CM.05104 CM.05105 CM.05106 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha | 71.300 79.350 100.625 108.675 142.025 142.025 | 14.147.400 18.863.200 23.579.000 33.010.600 44.676.000 61.305.400 | 99.331 125.412 141.956 210.630 316.760 476.960 | 14.318.031 19.067.962 23.821.581 33.329.905 45.134.785 61.924.385 |
CM.05200 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.05201 CM.05202 CM.05203 CM.05204 CM.05205 CM.05206 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha | 71.300 79.350 100.625 108.675 142.025 142.025 | 13.402.800 16.505.300 22.387.640 30.652.700 47.158.000 58.947.500 | 90.486 113.350 129.895 192.538 288.617 436.756 | 13.564.586 16.698.000 22.618.160 30.953.913 47.588.642 59.526.281 |
CM.06100 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.06101 CM.06102 CM.06103 CM.06104 CM.06105 CM.06106 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha | 38.123 38.123 52.958 52.958 64.688 64.688 | 5.410.760 6.602.120 8.960.020 12.261.080 16.976.880 23.579.000 | 45.283 52.431 59.356 86.921 122.455 185.619 | 5.494.166 6.692.674 9.072.334 12.400.959 17.164.023 23.829.307 |
CM.06200 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.06201 CM.06202 CM.06203 CM.06204 CM.06205 CM.06206 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha | 38.123 38.123 52.038 52.038 64.688 64.688 | 5.112.920 6.272.014 8.488.440 11.541.300 16.033.720 22.387.640 | 41.262 47.406 54.330 79.483 112.404 169.537 | 5.192.305 6.357.543 8.594.808 11.672.821 16.210.812 22.621.865 |
SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a. Số hóa bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu: phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn ….). Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương …) về độ sạch, rõ rét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh; nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy in (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh ghi chú các đoạn đường đi tới …)
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên …).
- In bản đồ: (in phun).
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông …), biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra)
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter …, theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD
- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/mảnh)
- Hiện, tráng phim
- Sửa chữa phim
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
d. Phân loại khó khăn:
Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, giản cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non …). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở học suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá … bình đồ dày, dãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2
Đơn vị tính: đ/ 1 ha; đ/10 ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CM.07100 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CM.07101 CM.07102 CM.07103 CM.07104 | Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 | ha ha ha ha | 4.548 4.548 4.548 4.548 | 2.015.400 2.149.760 2.418.480 2.620.020 | 24.108 24.143 24.178 24.213 | 2.044.056 2.178.451 2.447.206 2.648.781 |
CM.07200 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.07201 CM.07202 CM.07203 CM.07204 | Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 | ha ha ha ha | 4.548 4.548 4.548 4.548 | 1.948.220 2.082.580 2.284.120 2.519.250 | 24.073 24.108 24.143 24.178 | 1.976.841 2.111.236 2.312.811 2.547.976 |
CM.07300 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.07301 CM.07302 CM.07303 CM.07304 | Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 | ha ha ha ha | 1.214 1.214 1.214 1.214 | 335.900 470.260 537.440 671.800 | 6.256 6.273 6.287 6.308 | 343.370 477.747 544.941 679.322 |
CM.07400 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.07401 CM.07402 CM.07403 CM.07404 | Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 | ha ha ha ha | 360 360 360 360 | 134.360 167.950 201.540 235.130 | 3.043 3.046 3.050 3.055 | 137.763 171.356 204.950 238.545 |
CM.07500 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.07501 CM.07502 CM.07503 CM.07504 | Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 | ha ha ha ha | 360 360 360 360 | 83.975 100.770 117.565 134.360 | 3.041 3.045 3.048 3.054 | 87.376 104.175 120.973 137.774 |
CM.07600 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.07601 CM.07602 CM.07603 CM.07604 | Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 | ha ha ha ha | 91 91 91 91 | 40.308 47.026 53.744 60.462 | 429 432 436 439 | 40.828 47.549 54.271 60.992 |
CM.07700 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.07701 CM.07702 CM.07703 CM.07704 | Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 | ha ha ha ha | 91 91 91 91 | 30.231 33.590 40.308 47.026 | 427 431 433 438 | 30.749 34.112 40.832 47.555 |
CM.07800 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.07801 CM.07802 CM.07803 CM.07804 | Loại khó khăn 1 Loại khó khăn 2 Loại khó khăn 3 Loại khó khăn 4 | 10 ha 10 ha 10 ha 10 ha | 231 231 231 231 | 201.540 235.130 268.720 302.310 | 178 185 192 199 | 201.949 235.546 269.143 320.740 |
Chương 10.
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 3.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
Đơn vị tính: đ/ 1 ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CN.01100 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CN.01101 CN.01102 CN.01103 CN.01104 CN.01105 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V | ha ha ha ha ha | 73.260 73.260 83.600 83.600 93.940 | 5.956.800 8.041.680 10.871.160 14.718.260 20.526.140 | 18.823 26.158 34.988 37.953 53.039 | 6.048.883 8.141.098 10.989.748 14.839.813 20.673.119 |
CN.01200 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.01201 CN.01202 CN.01203 CN.01204 CN.01205 CN.01206 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | ha ha ha ha ha ha | 73.260 73.260 83.600 83.600 93.940 93.940 | 5.683.780 7.661.934 10.349.940 13.998.480 19.545.750 27.421.136 | 18.024 24.245 33.179 37.010 50.225 70.189 | 5.775.064 7.759.439 10.466.719 14.119.090 19.689.915 27.585.265 |
CN.02100 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CN.02101 CN.02102 CN.02103 CN.02104 CN.02105 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V | ha ha ha ha ha | 28.050 28.050 32.780 32.780 37.510 | 2.084.880 2.854.300 3.822.280 5.137.740 7.190.354 | 6.583 12.954 18.209 24.771 35.125 | 2.119.513 2.895.304 3.873.269 5.195.291 7.262.989 |
CN.02200 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.02201 CN.02202 CN.02203 CN.02204 CN.02205 CN.02206 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | ha ha ha ha ha ha | 28.050 28.050 32.780 32.780 37.510 37.510 | 2.002.974 2.680.560 3.623.720 4.889.540 6.850.320 9.605.340 | 6.181 11.989 17.003 22.961 32.512 49.233 | 2.037.205 2.720.599 3.673.503 4.945.281 6.920.342 9.692.083 |
CN.03100 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.03101 CN.03102 CN.03103 CN.03104 CN.03105 CN.03106 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha | 346.725 386.975 464.025 484.150 616.400 636.525 | 70.488.800 95.010.960 128.741.340 171.754.400 239.264.800 324.893.800 | 300.555 422.304 585.158 854.226 1.363.110 1.827.243 | 71.136.080 95.820.239 129.790.523 173.092.776 241.244.310 327.357.568 |
CN.03200 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.03201 CN.03202 CN.03203 CN.03204 CN.03205 CN.03206 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha | 346.725 386.975 464.025 484.150 616.400 636.525 | 67.510.400 88.855.600 122.610.800 162.322.800 226.854.800 309.505.400 | 274.422 388.532 538.923 789.898 1.130.929 1.688.538 | 68.131.547 89.631.107 123.613.478 163.596.848 228.602.129 311.830.463 |
CN.04100 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.04101 CN.04102 CN.04103 CN.04104 CN.04105 CN.04106 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha | 192.625 200.675 226.550 234.600 255.875 267.950 | 31.025.000 44.179.600 68.999.600 87.366.400 122.610.800 171.754.400 | 132.709 172.424 245.188 354.185 521.602 750.830 | 31.350.334 44.552.699 69.471.338 87.955.185 123.388.277 172.773.180 |
CN.04200 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.04201 CN.04202 CN.04203 CN.04204 CN.04205 CN.04206 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha | 192.625 200.675 226.550 234.600 255.875 267.950 | 29.535.800 41.697.600 65.524.800 82.650.600 116.405.800 162.322.800 | 121.452 158.353 221.119 327.449 483.609 694.357 | 29.849.877 42.056.628 65.972.469 83.212.649 117.145.284 163.285.107 |
CN.05100 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.05101 CN.05102 CN.05103 CN.05104 CN.05105 CN.05106 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha | 71.300 79.350 100.625 108.675 142.025 142.025 | 18.366.800 24.522.160 30.652.700 42.938.600 58.327.000 79.672.200 | 71.123 90.451 102.695 152.142 229.028 344.859 | 18.509.223 24.691.961 30.856.020 43.199.417 58.698.053 80.159.084 |
CN.05200 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CN.05201 CN.05202 CN.05203 CN.05204 CN.05205 CN.05206 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha | 71.300 79.350 100.625 108.675 142.025 142.025 | 17.448.460 21.456.890 29.039.400 39.836.100 55.100.400 76.619.340 | 65.494 82.812 94.252 139.478 209.931 316.716 | 17.585.254 21.619.052 29.234.277 40.084.253 55.452.356 77.078.081 |
CN.06100 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.06101 CN.06102 CN.06103 CN.06104 CN.06105 CN.06106 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha | 38.123 38.123 52.958 52.958 64.688 64.688 | 6.974.420 8.587.720 11.640.580 15.934.440 22.064.980 30.652.700 | 32.457 37.709 43.020 63.053 88.638 133.863 | 7.045.000 8.663.552 11.736.558 16.050.451 22.218.306 30.851.251 |
CN.06200 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CN.06201 CN.06202 CN.06203 CN.06204 CN.06205 CN.06206 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha 100 ha | 38.123 38.123 52.038 52.038 64.688 64.688 | 6.626.940 8.140.960 11.690.220 15.140.200 20.948.080 29.113.860 | 29.643 34.492 39.401 57.827 81.200 121.802 | 6.694.706 8.213.575 11.781.659 15.250.065 21.093.968 29.300.350 |
Chương 11.
ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính chi phí cắm điểm tim công trình trên tuyến.
- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số áp dụng
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, chi phí nhân công và máy điều chỉnh hệ số k = 0,75.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1.35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen …) chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1.2.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CO.01100 | Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở trên cạn |
|
|
|
|
|
CO.01101 CO.01102 CO.01103 CO.01104 CO.01105 CO.01106 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100m 100m 100m 100m 100m 100m | 21.527 24.552 30.269 33.294 39.012 42.037 | 421.940 548.522 712.334 925.786 1.191.360 1.563.660 | 1.417 1.921 2.550 3.479 4.879 6.800 | 444.884 574.995 745.153 962.559 1.235.251 1.612.497 |
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa công phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7: 3 công.
- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CO.01200 | Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn |
|
|
|
|
|
CO.01201 CO.01202 CO.01203 CO.01204 CO.01205 CO.01206 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI | 100m 100m 100m 100m 100m 100m | 32.918 37.741 42.565 47.388 52.212 57.035 | 548.522 712.334 925.786 1.203.770 1.588.480 2.035.240 | 3.510 4.954 6.564 8.897 12.818 18.615 | 584.950 755.029 974.915 1.260.055 1.653.510 2.110.890 |
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền … chi phí này lập dự toán riêng.
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CO.01300 | Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở trên cạn |
|
|
|
|
|
CO.01301 CO.01302 CO.01303 CO.01304 CO.01305 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V | 100m 100m 100m 100m 100m | 22.077 25.102 30.819 33.844 39.562 | 595.680 774.384 1.007.692 1.315.460 1.700.170 | 2.125 2.913 3.825 5.624 7.429 | 619.882 802.399 1.042.336 1.354.928 1.747.161 |
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền … chi phí này lập dự toán riêng.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%
Đơn vị tính: đ/ 100 m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CO.01400 | Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CO.01401 CO.01402 CO.01403 CO.01404 CO.01405 | Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V | 100m 100m 100m 100m 100m | 28.094 28.094 37.741 37.741 47.388 | 824.024 1.069.742 1.389.920 1.804.414 2.357.900 | 5.554 8.011 11.396 14.142 20.933 | 857.672 1.105.847 1.439.057 1.856.297 2.426.221 |
CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn).
- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên công trình.
- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các điểm dựng mia.
- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới khống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết.
- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ lục số 7.
- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng III của Nhà nước với địa hình cấp 3.
- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m).
Đơn vị tính: đ/ 1 chu kỳ đo
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CO.02100 | Đo lún công trình Số điểm đo của một chu kỳ |
|
|
|
|
|
CO.02101 CO.02102 CO.02103 CO.02104 CO.02105 CO.02106 | n < 10 10 < n ≤ 15 15 < n ≤ 20 20 < n ≤ 25 25 < n ≤ 30 30 < n ≤ 35 | Chu kỳ Chu kỳ Chu kỳ Chu kỳ Chu kỳ Chu kỳ | 390.720 489.720 644.160 743.160 897.600 996.600 | 2.978.400 4.467.600 6.205.000 7.942.400 9.928.000 11.665.400 | 21.468 26.875 32.282 37.689 43.097 48.504 | 3.390.588 4.984.195 6.881.442 8.723.249 10.868.697 12.710.504 |
Bảng hệ số: Khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng mục đo lún khác cấp 3
- Bảng hệ số cấp địa hình
Cấp địa hình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Hệ số | 0,8 | 0,9 | 1,0 | 1,1 | 1,2 |
- Bảng hệ số cấp hạng đo lún
Cấp hạng đo lún | III | II | I | Đặc biệt |
Hệ số | 1,0 | 1,1 | 1,2 | 1,3 |
- Khi đo từ 2 chu kỳ trở lên chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.
Chương 12.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
1. Thành phần công việc:
- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA LÝ CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.01101 | Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa lý của mẫu nước toàn phần | Mẫu | 57.068 | 1.241.000 | 183.266 | 1.481.334 |
Ghi chú:
- Mẫu nước ăn mòn bê tông sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số k = 0,7
- Mẫu nước triết sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số k = 0,8
- Mẫu nước vi trùng sử dụng đơn giá trên hệ số = 0,75
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.02101 | Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa học của mẫu đá | Mẫu | 89.075 | 2.233.800 | 73.254 | 2.396.129 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu
+ Thí nghiệm
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.03101 | Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt nén bằng phương pháp 1 trục) | Mẫu | 44.222 | 1.563.660 | 185.229 | 1.793.111 |
Ghi chú: Nếu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,55.
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Bằng phương pháp 3 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.
+ Lắp vào máy để bão hòa nước.
+ Sau khi bão hòa nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ 1 viên.
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên, chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CD): K = 2
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không có kết không thoát nước (UU): K = 0,5
+ Thí nghiệm nén nở hông: K = 0,35
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.03201 | Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng bằng phương pháp ba trục | Mẫu | 209.466 | 4.467.600 | 3.423.895 | 8.100.961 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.03301 | Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất không nguyên dạng | Mẫu | 33.093 | 1.886.320 | 124.358 | 2.043.771 |
Ghi chú: Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,3.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN
1. Nội dung công việc
- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.
- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.
- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28 giờ).
- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.
- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (γ) và độ ẩm (W) của đất.
- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.
- Nghiệm thu, bàn giao
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.03401 | Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn | Mẫu | 41.242 | 2.010.420 | 167.995 | 2.219.657 |
Ghi chú: Nếu thí nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), đơn giá điều chỉnh hệ số K = 1,2
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.04101 | Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá | Mẫu | 15.113 | 1.662.940 | 227.279 | 1.905.332 |
THÍ NGHIỆM MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.05101 | Trách nhiệm mẫu cát - sỏi - vật liệu xây dựng | Mẫu | 14.735 | 1.662.940 | 60.805 | 1.738.480 |
THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên.
- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.
+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu.
+ Ngâm bão hòa nước từ 3 - 7 ngày;
+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.
+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.
Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.
- Nghiệm thu và bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.06101 | Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn | Mẫu | 257.874 | 4.467.600 | 448.274 | 5.173.748 |
XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ
(Lát mỏng thạch học)
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.07101 | Xác định các thành phần vật chất và cấu trúc của đá (Lát mỏng thạch học) | Mẫu | 8.781 | 503.850 | 11.482 | 524.113 |
THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG
Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư hóa chất phục vụ thí nghiệm.
- Chuẩn bị mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm: Cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.
- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter - Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ, triết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm lượng Cl.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.08101 | Thí nghiệm phân tích mẫu CLO - trong nguyên liệu làm xi măng | Mẫu | 40.363 | 839.750 | 198.547 | 1.078.660 |
THÍ NGHIỆM CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất
- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.
- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4-8 giờ)
- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đô thị vẽ được.
- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CP.09101 | Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún Califonia) | Mẫu | 83.202 | 5.212.200 | 200.817 | 5.496.219 |
Chương 13.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm, tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.
XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: đ/ 1 m xuyên
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.01101 | Xuyên tĩnh | m | 5.916 | 297.840 | 59.685 | 363.441 |
XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: đ/ 1 m xuyên
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.01201 | Xuyên động | m | 2.530 | 198.560 | 17.446 | 218.536 |
CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.02101 | Cắt quay bằng máy | điểm | 65.175 | 496.400 | 34.986 | 596.561 |
Ghi chú: Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan)
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)
Đơn vị tính: đ/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.03101 | Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) |
|
|
|
|
|
CQ.03101 CQ.03102 | Đất đá cấp I-III Đất đá cấp IV-VI | Lần Lần | 76.475 51.003 | 273.020 446.760 | 86.049 129.074 | 435.544 626.837 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ
NÉN NGANG TRONG THÀNH LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.04100 | Nén ngang trong thành lỗ khoan |
|
|
|
|
|
CQ.04101 CQ.04102 | Cấp địa hình I - III Cấp địa hình IV - VI | điểm điểm | 137.419 154.345 | 471.580 943.160 | 60.582 121.163 | 669.581 1.218.668 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ
HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần
Đơn vị tính: đ/ 1 lần hút
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.05101 | Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan | Lần | 70.496 | 7.669.380 | 6.930.520 | 14.670.396 |
Ghi chú:
- Nút hút đơn có một tỉa quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,05
- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,1
- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số k = 2,0
- Nếu hút chùm thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,8
ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng
- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/ phút mét.
- Độ sâu ép nước h ≤ 50m
Đơn vị tính: đ/1 đoạn ép
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.06101 | Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan | Đoạn | 325.354 | 6.105.720 | 1.471.869 | 7.902.943 |
Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Lượng mất nước đơn vị: Q > 1-10 lít/phút mét - k = 1,1
- Lượng mất nước đơn vị: Q > 10 lít/phút mét - k = 1,2
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50 - 100m - k = 1,05
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100 m - k = 1,1
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m
Đơn vị tính: đ/1 lần đổ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.07101 | Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan | Lần | 21.096 | 1.092.080 |
| 1.113.176 |
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100 m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5.
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Điều kiện áp dụng
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m
Đơn vị tính: đ/1 lần đổ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.08101 | Đổ nước thí nghiệm trong hồ đào | Lần | 21.064 | 1.092.080 |
| 1.113.144 |
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5
MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/1 lần múc
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.09101 | Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan | Lần | 20.024 | 1.737.400 | 35.855 | 1.793.279 |
THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
1. Thành phần công việc:
1.1. Vệ sinh hiện trường
- Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép
- Thổi sạch, khô nền.
- Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
1.2. Đổ, lắp cọc mốc
- Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc
1.3. Đổ bệ bê tông
- Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.
- Bê tông đạt mác 200.
1.4. Lắp ráp
- Lắp các tấm đệm, kích.
- Lắp dàn khung đồng hồ.
- Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.
- Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
1.5. Kiểm nghiệm dụng cụ
- Đồng hồ áp lực.
- Hệ thống làm việc của dầu.
- Kiểm tra piston.
- Kiểm tra hệ thống indicate.
1.6. Thí nghiệm thử
a. Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v…
b. Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
1.7. Thí nghiệm chính thức
Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.
1.8. Thu dọn, lật bệ
- Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
- Dùng palăng xích để kéo lật bệ.
- Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
- Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính: đ/1 bệ TN
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.11001 | Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang | Bệ TN | 4.475.843 | 80.913.200 | 3.176.505 | 88.565.548 |
THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.12001 | Thí nghiệm CBR hiện trường | điểm | 41.177 | 1.489.200 | 141.645 | 1.672.022 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn … v.v.).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.
Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.13101 | Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt | điểm | 18.810 | 496.400 | 50.161 | 565.371 |
CQ.13201 | Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt | điểm | 10.175 | 744.600 | 50.161 | 804.936 |
THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẦM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/10 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
| Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép cứng |
|
|
|
|
|
CQ.14101 | Đường kính bàn nén D = 34cm | 10 điểm | 311.955 | 620.500 | 699.043 | 1.631.498 |
CQ.14201 | Đường kính bàn nén D = 76cm | 10 điểm | 311.965 | 620.500 | 1.349.496 | 2.281.961 |
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, đầm, đồng hồ …).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn;
+ Chi phí vật liệu nhân với hệ số k = 1,2.
+ Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4
- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép f 14: que hàn và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.
Đơn vị tính: đ/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.15001 | Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử dụng hệ thống cọc neo | Lần | 1.496.355 | 13.651.000 | 966.940 | 16.114.295 |
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo …).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính: đ/1 tấn tải trọng/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.16000 | Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử dụng dàn chất tải |
|
|
|
|
|
CQ.16001 | Tải trọng nén 100 ÷ ≤ 500 tấn | Tấn/lần | 10.509 | 56.880 | 44.813 | 112.202 |
CQ.16002 | Tải trọng nén ≤ 1000 tấn | Tấn/lần | 9.705 | 48.978 | 43.987 | 102.670 |
CQ.16003 | Tải trọng nén ≤ 1500 tấn | Tấn/lần | 8.357 | 41.812 | 39.534 | 89.703 |
CQ.16004 | Tải trọng nén ≤ 2000 tấn | Tấn/lần | 7.336 | 35.746 | 37.307 | 80.389 |
Ghi chú: Chi phí vật liệu trong đơn giá chưa tính giá bê tông đối trọng
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 cọc/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.17001 | Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT) | 1 cọc/1 lần | 18.743 | 382.129 | 202.285 | 603.157 |
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 mặt cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.18001 | Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc | 1 mặt cắt/1 lần | 19.320 | 446.867 | 131.189 | 597.376 |
THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CQ.19001 | Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng cần Belkenman | điểm | 20.694 | 347.480 | 116.377 | 484.551 |
Chương 14.
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Khoảng cách giữa các tuyến > 100m, k = 1,05.
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = 1,4; với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,5.
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2.
- Khi độ sâu thăm dò > 10-15m, k = 1,25
- Thăm dò địa chấn dưới sông, k = 1,4
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang, k = 2
Đơn vị tính: đ/ 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CR.01100 | Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125 |
|
|
|
|
|
| Khoảng cách giữa các cực thu 2m |
|
|
|
|
|
CR.01112 CR.01113 | Cấp địa hình I-II Cấp địa hình III-IV | Q sát Q sát | 21.708 22.668 | 744.600 933.232 | 23.064 29.044 | 789.372 984.944 |
| Khoảng cách giữa các cực thu 5m |
|
|
|
|
|
CR.01122 CR.01123 | Cấp địa hình I-II Cấp địa hình III-IV | Q sát Q sát | 21.708 22.668 | 744.600 933.232 | 25.969 32.461 | 792.277 988.361 |
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ.
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cọc, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau:
+ Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m, k = 1,05.
> 100m - 200m, k = 1,1
> 200m, k = 1,2
+ Độ dài thiết bị
> 500m - 700m, k = 1,15.
> 700m - 1000m, k = 1,3
> 1000m, k = 1,5
+ Phương pháp đo
- Phương pháp nạp điện đo thế, k = 0,8
- Phương pháp nạp điện đo gradien, k = 1,15
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh, k = 1,2
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh, k = 1,4
- Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh, k = 1,27
- Mặt cắt đối xứng kép, k = 1,4
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
| Phương pháp đo mặt cắt điện |
|
|
|
|
|
CR.03101 CR.03102 | Cấp địa hình I-II Cấp địa hình III-IV | Q sát Q sát | 14.057 14.057 | 104.244 131.546 | 958 1.219 | 119.259 146.822 |
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhạy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực I vị trí, k = 1,1
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực I vị trí, k = 1,2
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước, k = 1,4
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4
Đơn vị tính: đ/ 1 quan sát vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
| Phương pháp điện trường thiên nhiên |
|
|
|
|
|
CR.03201 CR.03202 | Cấp địa hình I-II Cấp địa hình III-IV | Q sát Q sát | 2.569 2.997 | 54.604 81.906 | 929 1.364 | 58.102 86.267 |
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- AB > 1.000m, k = 1,3.
- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.
Từ 7-9mm, k = 1,15.
Từ 5-7mm, k = 1,25.
- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1.
- Đo trên sông, hồ, k = 1,4.
- Đo các khe nứt thì k = 0,5.
Đơn vị tính: đ/ 1 quan sát vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
| Phương pháp đo sâu điện đối xứng |
|
|
|
|
|
CR.03301 CR.03302 | Cấp địa hình I-II Cấp địa hình III-IV | Q sát Q sát | 73.772 74.036 | 1.675.350 2.171.750 | 13.062 16.836 | 1.762.184 2.262.622 |
Chương 15.
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu … vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng
Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
Đơn vị tính: đ/ 1 km2
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CS.05100 | Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
|
CS.05101 CS.05102 CS.05103 | Cấp phức tạp I Cấp phức tạp II Cấp phức tạp III | km2 km2 km2 | 179.003 179.003 179.003 | 29.281.533 40.494.989 64.117.066 | 10 10 10 | 29.460.546 40.674.002 64.296.079 |
CS.06100 | Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
CS.06101 | Cấp phức tạp I | km2 | 337.854 | 52.763.002 | 19 | 53.100.875 |
CS.06102 | Cấp phức tạp II | km2 | 337.854 | 70.795.927 | 19 | 71.133.800 |
CS.06103 | Cấp phức tạp III | km2 | 337.854 | 130.571.733 | 19 | 130.909.606 |
Đơn vị tính: đ/ 1 ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí trực tiếp |
CS.07100 CS.07101 CS.07102 CS.07103 CS.08100 CS.08101 CS.08102 CS.08103 CS.09100 CS.09101 CS.09102 CS.09103 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 Cấp phức tạp I Cấp phức tạp II Cấp phức tạp III Bản đồ tỷ lệ 1/1000 Cấp phức tạp I Cấp phức tạp II Cấp phức tạp III Bản đồ tỷ lệ 1/500 Cấp phức tạp I Cấp phức tạp II Cấp phức tạp III |
ha ha ha
ha ha ha
ha ha ha |
30.690 30.690 30.690
16.322 16.322 16.322
33.210 33.210 33.210 |
1.472.865 2.383.299 4.780.658
2.952.760 4.780.658 8.717.671
5.694.608 9.280.102 16.872.912 |
1 1 1
1 1 1
1 1 1 |
1.503.556 2.413.990 4.811.349
2.969.083 4.796.981 8.733.994
5.727.819 9.313.313 16.906.123 |
GIÁ VẬT LIỆU
CHỌN ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
STT | TÊN VẬT TƯ | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ |
1 | áp kế (250 bar) | cái | 220.000 |
2 | áp kế (5 25 100 bar) | bộ | 220.000 |
3 | áp kế bình hơi (25 bar) | cái | 220.000 |
4 | ắc quy | cái | 212.000 |
5 | ắc quy 12 V | bộ | 212.000 |
6 | Axít axalic | kg | 111.000 |
7 | Axít nitơric đặc | gam | 58 |
8 | Bát sắt tráng men | cái | 10.000 |
9 | Bình bóp nước | cái | 25.000 |
10 | Bình hút ẩm | cái | 424.800 |
11 | Bình hút ẩm có vòi | cái | 424.800 |
12 | Bình khí CO2 (100 bar) | cái | 4.000.000 |
13 | Bình thủy tinh | cái | 18.720 |
14 | Bình thủy tinh tam giác 50-100ml | cái | 20.880 |
15 | Bình thủy tinh tam giác 50-1000ml | cái | 20.880 |
16 | Bình thủy tinh 100-1000ml | cái | 18.720 |
17 | Bình tiêu bản | cái | 60.000 |
18 | Bình tỷ trọng | cái | 24.480 |
19 | Bình tỷ trọng 1000ml | cái | 41.480 |
20 | Bàn đập | chiếc | 100.000 |
21 | Bàn nén D = 34 cm | cái | 78.760 |
22 | Bàn nén D = 76 cm | cái | 173.140 |
23 | Bàn gỗ 60x60 | cái | 80.000 |
24 | Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1x2) | m3 | 4.500 |
25 | Bóng đèn | cái | 4.500 |
26 | Bóng đèn 36W | cái | 4.500 |
27 | Bóng đèn 100W | cái | 4.500 |
28 | Bóng đèn 220V 200W | cái | 9.500 |
29 | Bộ ống mẫu nguyên dạng | bộ | 800.000 |
30 | Bộ gia mốc cần khoan | bộ | 265.000 |
31 | Bộ kính ép | bộ | 500.000 |
32 | Bộ mở rộng kim cương | bộ | 1.900.000 |
33 | Bộ rây địa chất công trình | bộ | 2.200.000 |
34 | Bộ rây địa chất f 20cm | bộ | 1.700.000 |
35 | Bộ rây sỏi | bộ | 1.700.000 |
36 | Bộ sạc ắc quy | bộ | 480.000 |
37 | Búa (thăm dò địa vật lý trên cạn máy ES-125) | chiếc | 255.000 |
38 | Búa địa chất | cái | 30.000 |
39 | Búa 2kg | cái | 30.000 |
40 | Bút lông cỡ nhỏ f 5, f 2cm, f 1cm | bộ | 16.000 |
41 | Cánh cắt (e 60 e 70 e 100) | bộ | 35.000.000 |
42 | Cáp múc nước | m | 10.000 |
43 | Cáp thép f 6 f 8mm | m | 4.031 |
44 | Cáp thép f 6 f 8mm | m | 4.031 |
45 | Cát chuẩn (thí nghiệm) | kg | 25.000 |
46 | Cát vàng | m3 | 189.000 |
47 | Cọc gỗ 0.04 * 0.04 * 0.4 | cái | 4.000 |
48 | Cọc gỗ 4*4*30 | cọc | 3.500 |
49 | Cọc mốc đo lún | cọc | 15.000 |
50 | Cọc neo | bộ | 6.000.000 |
51 | Cần cắt cánh (40 cái) | bộ | 21.600.000 |
52 | Cần chốt | m | 160.000 |
53 | Cần khoan | m | 265.000 |
54 | Cần xoắn | m | 420.000 |
55 | Cần xuyên | m | 150.000 |
56 | Cầu chì sứ | cái | 5.000 |
57 | Cầu dao điện 3 pha | cái | 39.909 |
58 | Cốc đất luyện, càng vaxiliep | bộ | 750.000 |
59 | Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt) | cái | 20.000 |
60 | Cốc nhựa | cái | 2.000 |
61 | Cốc thủy tinh | cái | 12.096 |
62 | Cốc thủy tinh (50-1000) ml | cái | 12.096 |
63 | Cốc thủy tinh 1000 ml | cái | 37.440 |
64 | Cối chày đồng | bộ | 550.000 |
65 | Cối chày sứ | bộ | 51.840 |
66 | Cối chày thủy tinh | bộ | 50.400 |
67 | Cối chế bị | bộ | 700.000 |
68 | Cối giã đá | bộ | 700.000 |
69 | Chày dầm đất | cái | 50.000 |
70 | Chai nút mài | cái | 20.000 |
71 | Chén nung | cái | 8.000 |
72 | Chén sứ | cái | 7.200 |
73 | Chén sứ 25ml | cái | 7.200 |
74 | Chốt búa | chiếc | 80.000 |
75 | Chốt cần | cái | 80.000 |
76 | Chậu nhôm f 30cm | cái | 50.000 |
77 | Chậu thủy tinh | cái | 40.320 |
78 | Chậu thủy tinh f 20 | cái | 35.000 |
79 | Chùy Vaxiliep | cái | 600.000 |
80 | Cực thu sóng dọc | chiếc | 500.000 |
81 | Cực thu sóng ngang | chiếc | 600.000 |
82 | Cuốc chim | cái | 40.000 |
83 | Dây điện | m | 5.710 |
84 | Dây điện súp | m | 5.710 |
85 | Dây địa chấn | m | 4.000 |
86 | Dây cáp điện 3 pha | m | 47.750 |
87 | Dây cao su f 8mm (để làm thấm và bão hòa nước) | m | 3.000 |
88 | Dây thép f 2 3 | kg | 19.000 |
89 | Dàn đo lún | bộ | 1.700.000 |
90 | Dao gạt đất | cái | 40.000 |
91 | Dao gọt đất | cái | 20.000 |
92 | Dao luyện đất | cái | 20.000 |
93 | Dao nén, dao cắt | cái | 20.000 |
94 | Dao rựa chặt đất | cái | 15.000 |
95 | Dao thấm | cái | 75.000 |
96 | Dao vòng cắt, nén | cái | 100.000 |
97 | Dao vòng nén | cái | 100.000 |
98 | Dao vòng thấm | cái | 100.000 |
99 | Dầm I 300 350 dài hơn 3,5m | kg | 15.718 |
100 | Dầu công nghiệp 20 | kg | 25.000 |
101 | Dầu kích | kg | 35.000 |
102 | Dụng cụ thí nghiệm dầm nện | bộ | 2.500.000 |
103 | Dụng cụ xác định độ tan rã | bộ | 800.000 |
104 | Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát | bộ | 2.600.000 |
105 | Dụng cụ xác định trương nở | cái | 1.000.000 |
106 | Đá dăm 1x2. | m3 | 214.000 |
107 | Đá hộc (để chất tải) | m3 | 168.000 |
108 | Đá mài đĩa | viên | 8.500 |
109 | Đá sỏi 1x2 | m3 | 202.000 |
110 | Đồng hồ đo áp lực | cái | 280.000 |
111 | Đồng hồ đo áp lực 4 kg/cm2 | cái | 280.000 |
112 | Đồng hồ để bàn | cái | 50.000 |
113 | Đồng hồ đo biến dạng | cái | 542.000 |
114 | Đồng hồ đo lún | cái | 950.000 |
115 | Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h | cái | 402.000 |
116 | Đồng hồ đo mức nước | cái | 153.000 |
117 | Đồng hồ đo nước | cái | 250.000 |
118 | Đồng hồ bấm giây | bộ | 240.000 |
119 | Đồng hồ lưu lượng | cái | 402.000 |
120 | Đầu nối cần (khoan khảo sát) | bộ | 265.000 |
121 | Đầu nối ống chống | cái | 140.000 |
122 | Đe ghè đá | cái | 150.000 |
123 | Đinh | kg | 19.000 |
124 | Đinh + dây thép | kg | 19.000 |
125 | Đinh chữ U | kg | 19.000 |
126 | Điện cực đồng | cái | 80.000 |
127 | Điện cực không phân cực | cái | 80.000 |
128 | Điện cực sắt | cái | 50.000 |
129 | Đục thép | cái | 15.000 |
130 | Địa bàn địa chất | cái | 220.000 |
131 | Đĩa CD | cái | 3.600 |
132 | Đĩa mềm | cái | 7.000 |
133 | Đĩa sắt tráng men | cái | 12.000 |
134 | Đui điện | cái | 3.000 |
135 | Ghen cao su f 63 | m | 30.000 |
136 | Ghen kim loại f 63 | m | 90.000 |
137 | Giá ống nghiệm | cái | 50.000 |
138 | Giá gỗ làm thấm | cái | 150.000 |
139 | Giấy can (cuộn) | cuộn | 250.000 |
140 | Giấy can (m) | m | 250.000 |
141 | Giấy can cao 0,3m | m | 6.000 |
142 | Giấy Diamat | tờ | 20.000 |
143 | Giấy gói mẫu | ram | 40.000 |
144 | Giấy kẻ ly (m) | m | 2.000 |
145 | Giấy kẻ ly (tờ) | tờ | 2.000 |
146 | Giấy kẻ ly cao 0,3m | m | 2.000 |
147 | Giấy ráp | m2 | 12.500 |
148 | Giấy trắng | tập | 5.000 |
149 | Giấy vẽ bản đồ (50x50) | tờ | 5.000 |
150 | Giấy viết | tập | 5.000 |
151 | Gỗ dán 25mm | m2 | 30.000 |
152 | Gỗ dán 40mm | m2 | 40.000 |
153 | Gỗ nhóm V | m3 | 2.000.000 |
154 | Gỗ tấm | m3 | 2.000.000 |
155 | Gỗ xẻ nhóm V | m3 | 2.000.000 |
156 | Hóa chất | kg | 150.000 |
157 | Hộp gỗ | cái | 100.000 |
158 | Hộp gỗ đựng mẫu | cái | 100.000 |
159 | Hộp gỗ đựng mẫu 400x400x400mm | cái | 100.000 |
160 | Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m | cái | 150.000 |
161 | Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 180.000 |
162 | Hộp nhôm | cái | 40.000 |
163 | Hộp nhôm nhỏ | cái | 15.000 |
164 | Hộp tôn 200x100mm | cái | 10.000 |
165 | Hộp tôn 200x200x1 | cái | 20.000 |
166 | Hóa chất | kg | 150.000 |
167 | Hóa chất (HCl, axêtic…) | kg | 150.000 |
168 | Hóa chất các loại | gam | 150 |
169 | Kali Thiocyarat | gam | 150 |
170 | Khay men | cái | 40.000 |
171 | Khay men chữ nhật | cái | 40.000 |
172 | Khay men to | cái | 50.000 |
173 | Khay men to + nhỏ | cái | 50.000 |
174 | Khay ủ đất | cái | 30.000 |
175 | Khuôn tạo mẫu | cái | 200.000 |
176 | Kính đáy 10 ly (20x40) cm (kính mài mờ) | cái | 15.000 |
177 | Kính lập thể | cái | 150.000 |
178 | Kính lúp | cái | 60.000 |
179 | Kính mài mờ (1x0,5)m | cái | 60.000 |
180 | Kính trắng (2x30x50) mm | cái | 6.000 |
181 | Kính vuông 16x16 | cái | 3.500 |
182 | Lamen | kg | 50.000 |
183 | Lưỡi cắt đất | cái | 160.000 |
184 | Màng buồng nước f 270 | cái | 120.000 |
185 | Mốc bê tông đúc sẵn | cái | 15.000 |
186 | Mũi khoan | cái | 100.000 |
187 | Mũi khoan hợp kim | cái | 125.000 |
188 | Mũi khoan kim cương | cái | 1.400.000 |
189 | Mũi xuyên | cái | 350.000 |
190 | Mũi xuyên cắt | cái | 420.000 |
191 | Mũi xuyên hình nón | cái | 430.000 |
192 | Muôi xúc đất | cái | 5.000 |
193 | Nắp đậy ống | cái | 10.000 |
194 | Nồi áp suất hút chân không (để làm tỷ trọng bão hòa) | m | 1.000.000 |
195 | Nhiệt kế | cái | 85.000 |
196 | Nhiệt kế 100oC 1500oC | cái | 85.000 |
197 | Nhiệt kế 10oC 600oC | cái | 250.000 |
198 | Nhiệt kế các loại | cái | 85.000 |
199 | Nhựa canada | kg | 30.000 |
200 | Nước cất | lít | 12.000 |
201 | Nirơrat bạc | gam | 150 |
202 | Nitro Benzen tinh khiết | gam | 80 |
203 | Ống đồng trục f 25 và f 50 | bộ | 2.500.000 |
204 | Ống đo thí nghiệm | cái | 4.260.000 |
205 | Ống đong thủy tinh 1000ml | cái | 80.000 |
206 | Ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml | bộ | 160.000 |
207 | Ống cao su dẫn nước | m | 8.000 |
208 | Ống cao su dẫn nước f 1618 mm | m | 8.000 |
209 | Ống cao su dẫn nước f 16 mm | cái | 8.000 |
210 | ống cao su mềm | m | 9.000 |
211 | ống chống | m | 420.000 |
212 | ống chuẩn độ 25ml | cái | 75.000 |
213 | ống hút thủy tinh (2100)ml | cái | 25.000 |
214 | ống kẽm f 32 | m | 39.070 |
215 | ống mẫu | ống | 380.000 |
216 | ống mẫu đơn | m | 380.000 |
217 | ống mẫu kép | cái | 1.500.000 |
218 | ống múc nước dài 2m | cái | 100.000 |
219 | ống ngoài f 16 | m | 50.000 |
220 | ống nước fi 50 | m | 80.071 |
221 | ống tổ ong dài 1m | ống | 300.000 |
222 | ống thép D 65 mm | m | 88.550 |
223 | ống thủy tinh chữ T f 8 | cái | 50.000 |
224 | ống thủy tinh f 8 dài 1m làm thâm | cái | 100.000 |
225 | ống trọng f 42 (cần khoan) | m | 200.000 |
226 | Paraphin | kg | 10.000 |
227 | Phao thử độ chặt | bộ | 1.500.000 |
228 | Phao tỷ trọng kế | bộ | 650.000 |
229 | Phèn sắt | gam | 60 |
230 | Phễu rót cát | bộ | 50.000 |
231 | Phễu sắt f 5 cm | cái | 20.000 |
232 | Phễu thủy tinh | cái | 50.000 |
233 | Phễu thủy tinh (60-100)mm | cái | 50.000 |
234 | Pin 1,5 vôn | quả | 1.500 |
235 | Pin 69 vôn | hòm | 75.000 |
236 | Pin BTO45 | hòm | 240.000 |
237 | Pin dùng cho đo nước | đôi | 6.000 |
238 | Quả bo | quả | 35.000 |
239 | Quả bo cao su | quả | 35.000 |
240 | Que hàn | kg | 18.600 |
241 | Que khuấy đất | cái | 20.000 |
242 | Rây địa chất | bộ | 2.200.000 |
243 | Rây địa chất công trình | bộ | 2.200.000 |
244 | Rây dụng cụ dầm nện | bộ | 2.500.000 |
245 | Sơn đỏ, trắng | kg | 38.500 |
246 | Sơn trắng + đỏ | kg | 38.500 |
247 | Sắt tròn f 14 | kg | 15.330 |
248 | Sổ đo | quyển | 8.000 |
249 | Sổ đo lún | quyển | 8.000 |
250 | Sổ đo nước | quyển | 8.000 |
251 | Sổ ép nước | quyển | 8.000 |
252 | Sổ ghi chép mức nước | quyển | 8.000 |
253 | Sổ hút nước | quyển | 8.000 |
254 | Sổ tổng hợp độ lún | quyển | 8.000 |
255 | Sunphat đồng | kg | 110.000 |
256 | Tấm kẹp ngâm bão hòa | cái | 50.000 |
257 | Thép dầm I và kích các loại | kg | 15.718 |
258 | Thép gai f 10 | kg | 16.010 |
259 | Thép gai f 16 | kg | 15.718 |
260 | Thép gai f 22 | kg | 15.718 |
261 | Thép gai f 32 40 | kg | 15.718 |
262 | Thép hình | kg | 15.621 |
263 | Thước cuộn 20m | cái | 203.000 |
264 | Thước dây 50m | cái | 290.000 |
265 | Thước mét | cái | 22.000 |
266 | Thước thép 20m | cái | 201.000 |
267 | Thước thép 42m | cái | 356.000 |
268 | Thước thép 5m | cái | 104.000 |
269 | Thùng đo lưu lượng | cái | 150.000 |
270 | Thùng đựng nước | cái | 50.000 |
271 | Thùng gánh nước | đôi | 100.000 |
272 | Thùng lưu lượng 60 lít | cái | 150.000 |
273 | Thùng ngâm bão hòa | cái | 100.000 |
274 | Thùng phân ly | cái | 100.000 |
275 | Thuồng đào đất | cái | 25.000 |
276 | Thủy ngân | kg | 300.000 |
277 | Tời địa chấn | chiếc | 1.235.000 |
278 | Tời cuốn dây | cái | 1.235.000 |
279 | Tời cuốn dây điện | cái | 1.235.000 |
280 | Túi vải đựng màu | cái | 8.000 |
281 | Tuy ô dẫn nước | m | 8.000 |
282 | Xi măng PCB30 | kg | 1.045 |
283 | Xẻng | cái | 15.000 |
284 | Xoong nhôm đun sáp | cái | 35.000 |
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp I
Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
Cấp II
Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
Cấp III
Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30 - 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
Cấp IV
Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.
Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su…
Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
Cấp V
Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
Cấp VI
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.
Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.
Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp I
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
Cấp II
Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.
Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.
Cấp III
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
Cấp IV
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.
Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
Cấp V
Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.
Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.
Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
Cấp II
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
Cấp IV
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn… khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm. Hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
PHỤ LỤC SỐ 4
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp I | - Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều. - Bờ hai bên có bãi hoa màu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát) |
Cấp II | - Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều. - Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%. |
Cấp III | - Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%. - Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
Cấp IV | - Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: nước chảy xiết, thác ghềnh. |
Cấp V | - Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển. - Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
Cấp VI | - Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km. - Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km. - Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
PHỤ LỤC SỐ 5
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
Cấp III
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
Cấp IV
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ¸ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.
- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
Cấp V
- Vùng rừng núi cao 100 ¸ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê…).
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.
PHỤ LỤC SỐ 6
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp I
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Sông rộng 101 ¸ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.
- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
Cấp III
- Sông rộng 301 ¸ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV
- Sông rộng 501 ¸ 1000m.
- Sông có nước chảy xiết (< 1,0 m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
Cấp V
- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
PHỤ LỤC SỐ 7
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
Địa hình loại I
Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.
Địa hình loại II
- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm.
- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại III
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại IV
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ôtô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.
Địa hình loại V
- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyện, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối, cột điện và xe ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.
- Khu vực công trường đang thi công: Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
PHỤ LỤC SỐ 8
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp đất đá | Đặc tính |
I | - Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ. - Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. - Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng. |
II | - Đất trồng trọt có rễ cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%. - Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi. - Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng. - Đất rời trạng thái xốp. - Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được. |
III | - Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông - Đất tàn tích các loại. - Cát lẫn sỏi cuội, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%. - Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt vừa. - Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được. |
IV | - Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh. - Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn… từ 30-50%. - Đất dính ở trạng thái nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. - Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay. |
V | - Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn. - Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn… - Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét… - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. - Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được. |
PHỤ LỤC SỐ 9
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
Cấp đất đá | Đặc tính |
I | - Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. - Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay. - Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Đất rời ở trạng thái rất xốp. |
II | - Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chưa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%. - Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi. - Đất rất dễ nhào nặn bằng tay. - Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm. - Đất rời ở trạng thái xốp. |
III | - Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… - Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%. - Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố. - Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn. - Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa. |
IV | - Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30-50% đá vụn, gạch vụn… - Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường. - Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. |
V | - Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất Lateri kết thể non (đá ong mềm). - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn… - Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá. - Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%. - Đất không thể ấn lõm bằng ngón tay cái. - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. |
PHỤ LỤC SỐ 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá | Nhóm đất đá | Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ |
1 | 2 | 3 |
I | Đất tơi xốp, rất mềm bở | - Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%). - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn. |
II | Đất tương đối cứng chắc | - Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ. - Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm… (dưới 30%). - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm. - Cát chảy không áp. - Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn. - Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái. |
III | Đất cứng tới đá mềm | - Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ. - Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá… (trên 30%). - Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. - Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ - Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá. - Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn. |
IV | Đá mềm | - Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit… bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất. |
V | Đá hơi cứng | - Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa, Tup núi lửa bị Kericit hóa. - Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh. |
VI | Đá cứng vừa | - Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xecirit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp. - Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi. - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. |
VII | Đá tương đối cứng | - Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ. - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét… - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. |
VIII | Đá khá cứng | - Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô. - Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmanit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ. - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn. |
IX | Đá cứng | - Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmanit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít. - Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. |
X | Đá cứng tới rất cứng | - Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ. |
XI | Đá rất cứng | - Đá Quắczit. Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích…). Các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. |
XII | Đặc biệt cứng | - Đá Quắczit các loại. - Đá Côranhđông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá. |
PHỤ LỤC SỐ 11
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá | Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I | Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc |
II | Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm). |
III | Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn. |
IV | Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm. |
PHỤ LỤC SỐ 12
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình | Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp |
I | - Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rỗng hoặc đồng bằng. - Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10o. - Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát. |
II | - Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20o hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy. - Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng. - Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%. |
III | - Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát. - Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng). |
IV | - Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn. - Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30o, khe suối sâu, hiểm trở. - Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát. - Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng. |
PHỤ LỤC SỐ 13
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT | Cấp | I | II | III |
1 | Cấu tạo địa chất | - Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤ 10o). - Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ. - Tầng đánh dấu rõ ràng. - Nham thạch ổn định. - Có thể gặp đá phún xuất. | - Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu. - Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng. - Thạch lọc và nham thạch tương đối không bền vững. - Có đá macma nhưng phân bố hẹp. | - Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gãy. - Đá macma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi. - Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu. - Nham thạch đổi nhiều thạch lọc đa dạng. |
2 | Địa hình địa mạo | - Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi - Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết. | - Dạng địa hình xâm thực bồi đắp. - Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng. | - Các dạng địa mạo khó nhận biết. - Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng. |
3 | Địa chất vật lý | - Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng. - Quy mô nhỏ hẹp. | - Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng | - Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh. - Quy mô lớn và phức tạp. |
4 | Địa chất | - Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố. - Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính. - Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất. | - Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày. - Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích. | - Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp. - Thành phần hóa học biến đổi nhiều. |
5 | Mức độ lộ của đá gốc | - Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò. | - Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò. | - Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được. |
6 | Điều kiện giao thông | - Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện. | - Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện. | - Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy. - Giao thông khó khăn. |
BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
TT | Yếu tố ảnh hưởng | ĐVT | Cấp phức tạp địa chất công trình | ||
I | II | III | |||
1 2 3 4 5 6 | Cấu tạo địa chất Địa hình địa mạo Địa chất vật lý Địa chất thủy văn Mức độ lộ của đá gốc Giao thông trong vùng | điểm - - - - - | 1 1 1 1 1 1 | 2 2 2 2 2 2 | 3 3 3 3 3 3 |
BẢNG QUY ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT
TT | Cấp phức tạp | ĐVT | Tổng số điểm |
1 2 3 | Cấp I Cấp II Cấp III | điểm - - | 9 10 - 14 15 - 18 |
PHỤ LỤC SỐ 14
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp đất đá | Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
1 | 2 |
I | Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy), á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm. |
II | Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phấn, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị cao lanh hóa hoàn toàn, quặng sắt bở rời. |
III | Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực. Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chưa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Than đá yếu, than nâu. Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bauxít dạng sét. |
IV | Đá cuội: gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skanơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa. Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bauxít. |
V | Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đá cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit dạng dăm sét. |
VI | Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alêvrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hóa yếu. Đunit không bị phong hóa. Am I bolit. Piôxennit tinh thể lớn. Các đá cacbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit. |
VII | Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đolomit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hóa. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phot pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfiit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gronit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bazan. Scacnơ augit-granat chứa can xit, thạch anh rỗng (nút có hang, ocro), có sắt nên hoang hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhetit. |
VIII | Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit, fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit. Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa. Permatit. Các đá tuốc malin thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hydrô hamitit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bau xít (đia spe) |
IX | Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ tuf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micro grano diorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit - gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granar, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc malin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Barit chắc xít. |
X | Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh và kêratofia, Liparit, Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa. |
XI | Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic- quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit. |
XII | Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrinđôn. |