cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2495/2011/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 Quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 2495/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Ngày ban hành: 11-11-2011
  • Ngày có hiệu lực: 21-11-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-11-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 719 ngày (1 năm 11 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-11-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-11-2013, Quyết định số 2495/2011/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 Quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2434/2013/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 Quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với loại tài sản đã qua sử dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2495/2011/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 11 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI TÀI SẢN ĐÃ QUA SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

Căn cứ Thông báo số 201/TB-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về Kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 10 năm 2011;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 277/TTr-STC ngày 27 tháng 10 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với một số loại tài sản đã qua sử dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

a) Phạm vi áp dụng: Tổ chức cá nhân (bao gồm cả tổ chức, cá nhân người nước ngoài) có các tài sản phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ các trường hợp điều chuyển tài sản trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp và bán đấu giá tài sản nhà nước thực hiện theo hồ sơ điều chuyển, hồ sơ bán đấu giá).

b) Đối tượng áp dụng kê khai lệ phí trước bạ gồm:

- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

- Ôtô (kể cả ôtô điện), rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Nhà gồm: Nhà ở; nhà xưởng; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

2. Giá tính lệ phí trước bạ

Giá tính lệ phí trước bạ (đồng)

=

Giá mua mới Tài sản (đồng)

x

Tỷ lệ (%) Chất lượng còn lại của tài sản

Trong đó:

a) Về giá mua mới tài sản (nguyên giá): Do UBND tỉnh và Cục Thuế tỉnh quyết định (đối với một số loại tài sản được UBND tỉnh ủy quyền) ban hành tại thời điểm nộp lệ phí trước bạ.

b) Về tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản đã qua sử dụng được tính theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đàm Văn Bông

 

PHỤ LỤC

TỶ LỆ (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA MỘT SỐ LOẠI TÀI SẢN (BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2495/2011/QĐ-UBND NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2011 CỦA UBND TỈNH HÀ GIANG)

1. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe ô tô

TT

Thời gian sử dụng

Tỷ lệ % còn lại

1

Dưới 1 năm

90

2

Từ 1 đến dưới 2 năm

80

3

Từ 2 năm đến dưới 3 năm

70

4

Từ 3 năm đến dưới 4 năm

60

5

Từ 4 năm đến dưới 5 năm

50

6

Từ 5 năm đến dưới 6 năm

40

7

Từ 6 năm đến dưới 7 năm

30

8

Từ 7 năm đến dưới 8 năm

20

9

Từ 8 năm đến 10 năm

10

10

Trên 10 năm trở lên

5

2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe máy

TT

Thời gian sử dụng

Tỷ lệ % còn lại

1

Dưới 1 năm

85

2

Từ 1 đến dưới 2 năm

70

3

Từ 2 năm đến dưới 3 năm

55

4

Từ 3 năm đến dưới 4 năm

35

5

Từ 4 năm đến dưới 5 năm

25

6

Từ 5 năm đến dưới 6 năm

10

7

Trên 6 năm trở lên

5

3. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở (nhà biệt thự)

TT

Thời gian sử dụng

Tỷ lệ % còn lại

1

Dưới 5 năm

90

2

Từ 5 đến 10 năm

80

3

Trên 10 năm đến 15 năm

70

4

Trên 15 năm đến 20 năm

55

5

Trên 20 năm đến 25 năm

40

6

Trên 25 năm đến 30 năm

25

7

Trên 30 năm đến 35 năm

10

8

Trên 35 năm trở lên

5

4. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở, nhà xưởng, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác. Kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép liền khối

TT

Thời gian sử dụng

Tỷ lệ % còn lại

1

Dưới 5 năm

85

2

Từ 5 đến 10 năm

70

3

Trên 10 năm đến 15 năm

55

4

Trên 15 năm đến 20 năm

40

5

Trên 20 năm đến 25 năm

25

6

Trên 25 năm đến 30 năm

10

7

Trên 30 năm trở lên

5

5. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở, nhà xưởng, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác. Kết cấu xây gạch chịu lực sàn, mái bê tông cốt thép liền khối

TT

Thời gian sử dụng

Tỷ lệ % còn lại

1

Dưới 5 năm

80

2

Từ 5 đến 8 năm

70

3

Trên 8 năm đến 10 năm

60

4

Trên 10 năm đến 13 năm

50

5

Trên 13 năm đến 15 năm

40

6

Trên 15 năm đến 17 năm

30

7

Trên 17 năm đến 20 năm

20

8

Trên 20 năm đến 23 năm

15

9

Trên 23 năm đến 25 năm

10

10

Trên 25 năm trở lên

5

6. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở, nhà xưởng, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác. Kết cấu nhà xây 01 tầng, tường xây gạch, mái lợp tôn liên doanh

TT

Thời gian sử dụng

Tỷ lệ % còn lại

1

Dưới 3 năm

80

2

Từ 3 đến dưới 5 năm

70

3

Từ 5 năm đến dưới 8 năm

55

4

Từ 8 năm đến dưới 10 năm

40

5

Từ 10 năm đến dưới 13 năm

25

6

Từ 13 năm đến 15 năm

15

7

Trên 15 năm trở lên

5

7. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở, nhà xưởng, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác. Kết cấu nhà xây 01 tầng, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc Phibrô Xi măng

TT

Thời gian sử dụng

Tỷ lệ % còn lại

1

Dưới 2 năm

80

2

Từ 2 năm đến dưới 4 năm

65

3

Từ 4 năm đến dưới 6 năm

50

4

Từ 6 năm đến dưới 8 năm

35

5

Từ 8 năm đến 9 năm

25

6

Trên 9 năm đến 10 năm

15

7

Trên 10 năm trở lên

5