cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 10/11/2011 Về giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán khối tỉnh Lai Châu (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 33/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Ngày ban hành: 10-11-2011
  • Ngày có hiệu lực: 20-11-2011
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 19-12-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-07-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1339 ngày (3 năm 8 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-07-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-07-2015, Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 10/11/2011 Về giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán khối tỉnh Lai Châu (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 744/QĐ-UBND ngày 21/07/2015 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2011/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 10 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIẢM TRỪ 10% DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2011 CỦA CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN KHỐI TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về một số giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô; Công văn số 13395/BTC-NSNN ngày 06/10/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc sử dụng số tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên của 9 tháng còn lại trong dự toán năm 2011;

Căn cứ Nghị quyết số 184/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh khóa XII kỳ họp thứ 18, về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011;

Căn cứ Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh Lai Châu về việc giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 136/TTr-STC ngày 27/10/2011;

Sau khi thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 181/HĐND-VP ngày 10/11/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 đã giao cho các đơn vị dự toán khối tỉnh tại Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh Lai Châu, với tổng số tiền 10.056 triệu đồng.

(Chi tiết theo phụ biểu đính kèm)

Điều 2. Căn cứ Quyết định này, Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh Quyết định giảm trừ số tiết kiệm vào dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán trực thuộc và gửi Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh để quản lý và kiểm soát.

Sau khi giảm trừ số tiết kiệm (nêu trên) vào dự toán Ngân sách năm 2011, các đơn vị dự toán chủ động sắp xếp, bố trí lại các nhiệm vụ chi thường xuyên trong phạm vi dự toán còn lại để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Chử

 

BIỂU TỔNG HỢP GIẢM TRỪ 10% DỰ TOÁN CHI TH­ƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NĂM 2011 ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN KHỐI TỈNH

(Kèm theo Quyết định số: 33 /2011/QĐ-UBND ngày 10 /11/2011 của UBND tỉnh Lai Châu)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Ngành, Đơn vị

Dự toán giao đầu năm 2011

10% giảm trừ

Dự toán còn lại năm 2011

Ghi chú

 

 

 

 Tổng số

793,066

10,056

783,010

 

 

1

 Sở Kế hoạch & ĐT

4,064

73

3,991

 

 

 

 * Quản lý nhà nước

3,459

55

3,404

 

 

 

 * Sự nghiệp

605

18

587

 

 

2

 Thanh tra tỉnh

2,333

49

2,284

 

 

3

 Sở Khoa học & CN

2,698

50

2,648

 

 

 

 * Quản lý nhà nước

1,818

34

1,784

 

 

 

 * SN Khoa học

880

16

864

 

 

4

Sở Nội vụ

11,222

110

11,112

 

 

 

 * Quản lý nhà nước

10,547

84

10,463

 

 

 

 * Sự nghiệp

675

26

649

 

 

5

Sở Tài chính

5,552

101

5,451

 

 

 

 * Quản lý nhà nước

4,602

91

4,511

 

 

 

 * Sự nghiệp

950

10

940

 

 

6

Sở Lao động TBXH

15,614

179

15,435

 

 

 

 * Quản lý nhà nước

2,863

49

2,814

 

 

 

 * Sự nghiệp

12,751

130

12,621

 

 

7

Sở Giao thông VT

15,020

69

14,951

 

 

 

 * Quản lý nhà nước

3,760

67

3,693

 

 

 

 * Sự nghiệp

11,260

2

11,258

 

 

8

Sở Xây dựng

2,521

45

2,476

 

 

 

 * Quản lý nhà nước

2,349

45

2,304

 

 

 

 * Sự nghiệp

172

0

172

 

 

9

Sở Công Th­ương

8,012

177

7,835

 

 

 

 * Quản lý nhà nước

6,771

155

6,616

 

 

 

 * Sự nghiệp

1,241

22

1,219

 

 

10

Sở Nông nghiệp & PTNT

40,084

666

39,418

 

 

 

 * Quản lý nhà nước

24,145

412

23,733

 

 

 

 * Sự nghiệp

15,939

254

15,685

 

 

11

 Sở Tư­ pháp

3,592

76

3,516

 

 

 

 * Quản lý nhà nước

2,427

58

2,369

 

 

 

 * Sự nghiệp

1,165

18

1,147

 

 

12

Sở Ngoại vụ

4,510

162

4,348

 

 

13

Ban Dân tộc

2,122

43

2,079

 

 

14

VP UBND

28,275

448

27,827

 

 

 

 * Quản lý nhà nước

27,945

441

27,504

 

 

 

 * Sự nghiệp

330

7

323

 

 

15

VP HĐND tỉnh

6,945

184

6,761

 

 

16

 Sở Giáo dục - ĐT

141,289

2,682

138,607

 

 

 

 * Quản lý nhà nước

3,800

66

3,734

 

 

 

 * Sự nghiệp giáo dục

137,489

2,616

134,873

 

 

17

Sở Y tế

296,647

2,001

294,646

 

 

 

 * Quản lý nhà nước

9,740

94

9,646

 

 

 

* Sự nghiệp y tế

286,907

1,907

285,000

 

 

18

Sở Văn hoá Thể Thao và Du lịch

18,970

431

18,539

 

 

 

 * Quản lý nhà nước

3,472

75

3,397

 

 

 

 * Sự nghiệp văn hoá

15,498

356

15,142

 

 

19

Sở Tài nguyên & MT

12,626

304

12,322

 

 

 

 * Quản lý nhà nước

3,503

75

3,428

 

 

 

 * Sự nghiệp

9,123

229

8,894

 

 

20

Đài Phát thanh TH

15,261

234

15,027

 

 

21

Hội Cựu chiến binh

1,307

25

1,282

 

 

22

Tỉnh Hội phụ nữ

2,244

42

2,202

 

 

23

Tỉnh Đoàn Thanh niên

3,905

89

3,816

 

 

 

 - Quản lý nhà nước

3,000

67

2,933

 

 

 

 - Sự nghiệp

905

22

883

 

 

24

Mặt Trận tổ quốc

2,479

55

2,424

 

 

25

Hội Luật Gia

430

7

423

 

 

26

Hội nhà báo

215

3

212

 

 

27

BĐ Hội ng­ười cao tuổi

795

15

780

 

 

28

Hội Nông dân tỉnh

3,174

63

3,111

 

 

 

 - Quản lý nhà nước

2,227

48

2,179

 

 

 

 - Sự nghiệp

947

15

932

 

 

29

Hội Chữ thập đỏ

1,475

23

1,452

 

 

30

Ban QL Khu KTCK Ma Lù Thàng

3,880

103

3,777

 

 

 

 - Quản lý nhà nước

2,220

58

2,162

 

 

 

 - Sự nghiệp

1,660

45

1,615

 

 

31

Hội Văn học NT

1,465

34

1,431

 

 

32

Liên minh HTX

4,461

27

4,434

 

 

33

Sở Thông tin truyền thông

5,122

105

5,017

 

 

 

Quản lý nhà nước

1,686

34

1,652

 

 

 

Sự nghiệp

3,436

71

3,365

 

 

34

Trư­ờng Chính trị tỉnh

5,393

72

5,321

 

 

35

Trư­ờng Cao đẳng cộng đồng

13,409

82

13,327

 

 

36

Văn phòng Ban phòng chống tham nhũng

861

17

844

 

 

37

Ban quản lý trung tâm hành chính chính trị tỉnh

13,080

180

12,900

 

 

38

 Nhà khách hương phong tỉnh Lai Châu

1,729

39

1,690

 

 

39

Quốc phòng - An ninh

19,970

497

19,473

 

 

 

 - Công an tỉnh

4,490

110

4,380

 

 

 

 - BCH Quân sự tỉnh

13,480

318

13,162

 

 

 

 - BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

2,000

69

1,931

 

 

40

Bảo hiểm xã hội tỉnh

21,952

0

21,952

 

 

41

BCĐ di dân tái định cư­ tỉnh

200

0

200

 

 

42

Toà án nhân dân tỉnh

190

0

190

 

 

43

Công đoàn viên chức tỉnh

30

0

30

 

 

44

Ngân sách Đảng tỉnh

39,570

494

39,076

 

 

45

Công ty TNHH 1 thành viên QL thuỷ nông Lai Châu

8,373

0

8,373

 

 

 

 - Cấp bù thuỷ lợi phí

3,373

0

3,373

 

 

 

 - KP duy tu, sửa chữa thuỷ lợi

5,000

0

5,000