Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 08/11/2011 Quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 32/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Ngày ban hành: 08-11-2011
- Ngày có hiệu lực: 18-11-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-02-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1536 ngày (4 năm 2 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-02-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2011/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 08 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2011 – 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Họi đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 (gọi tắt là Nghị định 49);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 (gọi tắt là Thông tư 29);
Căn cứ Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 05/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 102/TTr-SGD&ĐT ngày 28/9/2011 về việc quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:
1. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái:
a) Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập theo chương trình đại trà năm học 2011 - 2012
Cấp học | Mức thu học phí theo vùng (dựa trên Hộ khẩu cha mẹ học sinh) (Đơn vị tính: Đồng/tháng/học sinh) | Thời gian thu học phí | ||
Các phường thuộc thành phố Yên Bái | Các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ và các xã, thị trấn thuộc khu vực I | Các xã, thị trấn thuộc khu vực II và khu vực III | ||
Mầm non - Nhà trẻ - Mẫu giáo |
100.000 80.000 |
50.000 40.000 |
25.000 20.000 | Thu theo số tháng thực học |
Trung học cơ sở | 50.000 | 40.000 | 20.000 | Thu 9 tháng/ năm học |
Trung học phổ thông; Bổ túc trung học phổ thông | 60.000 | 40.000 | 30.000 | Thu 9 tháng/ năm học |
b) Mức thu học phí đối với giáo dục nghề phổ thông tại trường công lập theo chương trình đại trà năm học 2011 - 2012
Cấp học | Mức thu học phí theo vùng (dựa trên Hộ khẩu cha mẹ học sinh) (Đơn vị tính: Đồng/tháng/học sinh) | Thời gian thu học phí | ||
Các phường thuộc thành phố Yên Bái | Các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ và các xã, thị trấn thuộc khu vực I | Các xã, thị trấn thuộc khu vực II và khu vực III | ||
a. Trung học cơ sở | 55.000 | 40.000 | 35.000 | Cả khóa học |
b. Trung học phổ thông | 85.000 | 65.000 | 50.000 | Cả khóa học |
c) Từ năm học 2012 - 2013 trở đi, mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập, giáo dục nghề phổ thông tại các trường công lập sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo và tình hình thực tế của địa phương; Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí hàng năm sau khi báo cáo và được sự thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
d) Các trường mầm non, phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao, các trường được giao tự chủ một phần về ngân sách được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép và báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định mức thu học phí đối với các loại hình trường này.
2. Mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo, dạy nghề công lập do tỉnh quản lý
a) Mức thu học phí đối với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng tại các trường công lập theo các nhóm ngành đào tạo chương trình đại trà từ năm 2011 đến năm 2014:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng/sinh viên
Stt | Nhóm ngành | Năm học | Năm học | Năm học | Năm học | Thời gian thu học phí | ||||
Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | |||
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 175 | 200 | 205 | 235 | 240 | 270 | 270 | 410 | Thu 10 tháng/năm học |
2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 195 | 220 | 235 | 270 | 275 | 315 | 320 | 365 | |
3 | Y dược | 225 | 255 | 280 | 320 | 335 | 385 | 390 | 450 |
b) Mức thu học phí đối với đào tạo trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng/sinh viên
Stt | Tên mã nghề | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Thời gian thu học phí | ||||
Trung cấp nghề | Cao đẳng nghề | Trung cấp nghề | Cao đẳng nghề | Trung cấp nghề | Cao đẳng nghề | Trung cấp nghề | Cao đẳng nghề | |||
1 | Báo chí và thông tin; pháp luật | 135 | 150 | 150 | 165 | 155 | 170 | 165 | 180 | Thu 10 tháng /năm học |
2 | Toán và thống kê | 145 | 155 | 155 | 170 | 165 | 175 | 175 | 190 | |
3 | Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội | 150 | 165 | 165 | 175 | 170 | 190 | 180 | 195 | |
4 | Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản | 175 | 200 | 180 | 215 | 195 | 230 | 200 | 235 | |
5 | Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 195 | 210 | 200 | 220 | 215 | 235 | 230 | 245 | |
6 | Nghệ thuật | 215 | 235 | 230 | 255 | 240 | 265 | 260 | 280 | |
7 | Sức khoẻ | 220 | 240 | 235 | 255 | 245 | 275 | 260 | 285 | |
8 | Thú y | 235 | 260 | 255 | 275 | 265 | 285 | 280 | 305 | |
9 | Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến | 240 | 265 | 255 | 280 | 275 | 300 | 285 | 310 | |
10 | An ninh, quốc phòng | 260 | 285 | 280 | 300 | 295 | 320 | 310 | 340 | |
11 | Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật | 280 | 305 | 295 | 325 | 310 | 345 | 330 | 365 | |
12 | Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường | 285 | 310 | 300 | 330 | 320 | 350 | 340 | 370 | |
13 | Khoa học tự nhiên | 295 | 320 | 310 | 340 | 325 | 360 | 345 | 375 | |
14 | Dịch vụ vận tải | 330 | 365 | 350 | 390 | 370 | 410 | 390 | 435 | |
15 | Khác | 300 | 325 | 320 | 350 | 340 | 370 | 360 | 390 |
c) Học phí học đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: Được thu theo thỏa thuận với người học nghề nhưng không được cao hơn mức thu học phí đối với trung cấp nghề.
d) Đối với những ngành nghề khó tuyển sinh, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo căn cứ vào đặc điểm và yêu cầu phát triển của ngành đào tạo, hoàn cảnh của học sinh, sinh viên được quy định mức học phí cụ thể đối với từng loại đối tượng và ngành nghề đào tạo nhưng không thấp hơn 50% mức trần học phí qui định tại Nghị định 49.
e) Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên: Mức thu do đơn vị quyết định theo nguyên tắc đủ bù đắp chi phí không vượt quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo.
3. Chính sách miễn giảm học phí, cơ chế quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác thực hiện theo Nghị định 49 và Thông tư 29.
Điều 2. Mức thu học phí của Quyết định này thực hiện từ năm học 2011 - 2012 đến hết năm học 2014 - 2015.
Các quy định trước đây về miễn giảm, cơ chế thu, sử dụng học phí trái với các quy định của Quyết định này đều bãi bỏ.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |